intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tần suất của triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

94
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu tần suất và mối liên quan của triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở 65 bệnh nhân (BN) suy tim mạn tính (STMT) điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 10 - 2014 đến 4 - 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tần suất của triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> TẦN SUẤT CỦA TRIỆU CHỨNG KHÓ THỞ KHI NGỒI CÚI XUỐNG<br /> VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,<br /> CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH<br /> Lương Công Thức*; Nguyễn Thị Vân Anh**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu và đối tượng: nghiên cứu tần suất và mối liên quan của triệu chứng khó thở khi<br /> ngồi cúi xuống với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở 65 bệnh nhân (BN) suy tim mạn<br /> tính (STMT) điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 10 - 2014 đến 4 - 2015.<br /> Kết quả: khó thở khi ngồi cúi xuống gặp 43/65 BN (66,15%). Thời gian xuất hiện triệu chứng<br /> trung bình 14,3 ± 6,78 giây. So với BN không có triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống, những<br /> BN này có triệu chứng khó thở khi nằm (79,1% so với 13,6%, p < 0,01), khó thở kịch phát về<br /> đêm (81,4% so với 9,1%, p < 0,01), phù chân (51,2% so với 4,6%, p < 0,01), gan to (44,2% so<br /> với 18,2%, p < 0,01), tĩnh mạch cổ nổi (44,2% so với 9,1%, p < 0,005), mỏm tim lệch trái<br /> (46,5% so với 9,1 %, p < 0,005) và ran ứ đọng ở phổi (53,5% so với 9,1%, p < 0,005) hơn. Tỷ lệ<br /> triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống ở BN suy tim độ IV cao hơn độ III và độ II. Thời gian<br /> xuất hiện khó thở khi ngồi cúi xuống giảm dần theo mức độ suy tim. BN khó thở khi ngồi cúi<br /> xuống có tỷ lệ chỉ số tim/lồng ngực > 0,5 trên phim X quang cao hơn, nồng độ BNP cao hơn và<br /> EF thấp hơn so với BN không có khó thở khi ngồi cúi xuống. Kết luận: khó thở khi ngồi cúi<br /> xuống là triệu chứng hay gặp ở BN suy tim, liên quan với các triệu chứng khác của suy tim ứ<br /> huyết và mức độ suy tim. BN khó thở khi ngồi cúi xuống có nồng độ BNP huyết thanh cao hơn,<br /> bóng tim to trên X quang to hơn và phân suất tống máu thất trái giảm hơn.<br /> * Từ khóa: Khó thở; Khó thở khi ngồi cúi xuống; Suy tim.<br /> <br /> Bendopnea: Incidence and Relation with Clinical Symptoms and<br /> Laboratory Findings in Patients with Heart Failure<br /> Summary<br /> Objectives and subjects: To investigate the incidence of bendopnea and its relations with<br /> clinical symptoms and laboratory findings in 65 patients with chronic heart failure, who treated<br /> in Department of Cardiology, 103 Hospital. Results: Bendopnea was present in 66.15% of<br /> patients (43/65). Mean duration from bending to onset of dyspnea was 14.3 sec. Patients with<br /> bendopnea were more likely to have orthopnea (79.1% vs. 13.6%, p < 0.01), nocturnal<br /> paroxysmal dyspnea (81.4% vs. 9.1%, p < 0.01), leg edema (51.2% vs. 4.6%, p < 0.01),<br /> hepatomegaly (44.2% vs. 18.2%, p < 0.01), jugular vein distension (44.2% vs. 9.1%, p < 0.005),<br /> * Bệnh viện Quân y 103<br /> ** Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lương Công Thức (lcthuc@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 29/06/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 21/09/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 28/09/2015<br /> <br /> 72<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> cardiomegaly (46.5% vs. 9.1%, p < 0.005) and pulmonary rales (53.5% vs. 9.1%, p < 0.005)<br /> than those without bendopnea. The rate of bendopnea in NYHA IV patients was higher than in<br /> NYHA III and subsequently higher than NYHA II patients. Duration from bending to onset of<br /> dyspnea decreased as NYHA classes increased. Patients with bendopnea were more likely to<br /> have heart/lung ratio > 0.5 on X-ray, a higher BNP level, and a lower EF compared with patients<br /> without bendopnea. Conclusions: Bendopnea is frequent in heart failure patients. It is associated<br /> with other symptoms and degree of heart failure. Bendopnea is also related to a higher BNP level,<br /> more frequent cardiomegaly on X-ray and a lower EF.<br /> * Key words: Dyspnea; Bendopnea; Heart failure.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Suy tim là một nguyên nhân chủ yếu<br /> làm BN tim mạch phải nhập viện. Trong<br /> suy tim, khó thở là triệu chứng chính và là<br /> nền tảng để đánh giá mức độ suy tim<br /> theo NYHA [6]. Trong nhiều năm qua,<br /> triệu chứng lâm sàng của suy tim vẫn<br /> không hề thay đổi. Khó thở khi gắng sức,<br /> khó thở khi nằm và khó thở kịch phát về<br /> đêm là những kiểu khó thở hay gặp nhất<br /> của suy tim và đƣợc sử dụng làm tiêu<br /> chuẩn để chẩn đoán suy tim theo tiêu<br /> chuẩn Framingham từ năm 1971 [4]. Năm<br /> 2014, trên cơ sở quan sát thấy nhiều BN<br /> suy tim mô tả họ bị khó thở khi gập ngƣời<br /> cúi xuống phía trƣớc, tƣơng tự nhƣ khi<br /> ngồi đi giày, Jennifer T Thibodeau và CS<br /> đã mô tả một triệu chứng mới với tên gọi<br /> “bendopnea” [6]. “Bendo” là tiền tố trong<br /> tiếng Anh có nghĩa là gập ngƣời xuống<br /> trƣớc, còn “pnea” là hậu tố gốc La tinh<br /> mang nghĩa khó thở. Bendopnea đƣợc<br /> hiểu là khó thở khi ngồi cúi xuống. Khi tiến<br /> hành thông tim phải cho BN, Thibodeau<br /> JT và CS nhận thấy cơ chế chính của khó<br /> thở khi ngồi cúi xuống là áp lực đổ đầy<br /> thất trái tăng cao khi cúi xuống so với khi<br /> ngồi ở BN vốn đã có tăng áp lực đổ đầy<br /> thất trái, đặc biệt là BN có cung lƣợng tim<br /> <br /> thấp. Các tác giả này cho rằng khi không<br /> thông tim phải, triệu chứng khó thở khi<br /> ngồi cúi xuống xuất hiện có thể gợi ý áp<br /> lực mao mạch phổi bít và áp lực đổ đầy<br /> thất trái tăng cao. Triệu chứng khó thở khi<br /> ngồi cúi xuống làm phong phú thêm bảng<br /> lâm sàng của suy tim, cũng nhƣ thêm một<br /> công cụ trong việc đánh giá diễn biến và<br /> mức độ khó thở trong suy tim, giúp ích<br /> cho công tác chẩn đoán, tiên lƣợng và<br /> điều trị. Tuy nhiên, mối liên quan của khó<br /> thở khi ngồi cúi xuống với các triệu chứng<br /> khác của suy tim chƣa đƣợc các tác giả<br /> này đề cập đến. Mặt khác, tại sao khi cúi<br /> xuống, áp lực mao mạch phổi bít lại tăng<br /> lên là vấn đề cần đƣợc làm rõ. Vòng bụng<br /> to đƣợc cho là có thể gây ra cảm giác khó<br /> thở khi ngồi cúi xuống, tuy nhiên, trong<br /> nghiên cứu của mình, Thibodeau JT và<br /> CS nhận thấy khó thở khi ngồi cúi xuống<br /> không liên quan với chỉ số vòng bụng/<br /> vòng mông. Mặc dù khó thở khi ngồi cúi<br /> xuống liên quan với triệu chứng tĩnh<br /> mạch cổ nổi, các tác giả không đề cập<br /> đến mối liên quan với triệu chứng gan to.<br /> Liệu những ngƣời có gan to khi ngồi cúi<br /> xuống có hay bị khó thở khi ngồi cúi<br /> xuống không?. Khó thở khi ngồi cúi xuống<br /> có liên quan với các triệu chứng suy tim<br /> khác không?. Triệu chứng khó thở khi ngồi<br /> 73<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> cúi xuống cũng chƣa từng đƣợc mô tả<br /> ở Việt Nam. Vì vậy, chúng tôi tiến hành<br /> nghiên cứu này nhằm: Khảo sát tần suất<br /> xuất hiện triệu chứng khó thở khi ngồi cúi<br /> xuống ở BN suy tim và mối liên quan của<br /> nó với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm<br /> sàng ở BN STMT.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 65 BN suy tim đƣợc khám và điều trị<br /> tại Khoa Tim mạch (A2), Bệnh viện Quân<br /> y 103 từ tháng 10 - 2014 đến 4 - 2015.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn: BN > 18 tuổi,<br /> đƣợc chẩn đoán STMT theo hƣớng dẫn<br /> của Hội Tim mạch châu Âu ESC (2008) [2].<br /> Loại khỏi nghiên cứu những BN suy<br /> tim cấp.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> - Phƣơng pháp nghiên cứu: mô tả, tiến<br /> cứu. BN đƣợc khám lâm sàng phát hiện<br /> triệu chứng cơ năng, thực thể bệnh tim<br /> mạch, tiền sử bệnh tật, sử dụng thuốc,<br /> nguyên nhân gây suy tim, làm các xét<br /> nghiệm cận lâm sàng thƣờng quy, điện tim,<br /> xét nghiệm BNP và siêu âm tim.<br /> - Cách xác định khó thở khi ngồi cúi<br /> xuống: triệu chứng đƣợc xác định theo<br /> Thibodeau và CS [5]. BN ngồi trên ghế,<br /> gấp ngƣời ở phần eo và cúi xuống trƣớc,<br /> tay chạm mắt cá chân, nhƣ thể đang đi<br /> giầy hay đi tất. Khi có khó thở mới xuất<br /> hiện hoặc khó thở tăng lên, báo cho<br /> nghiên cứu viên. Nghiên cứu viên tính<br /> thời gian từ khi BN cúi xuống đến khi xuất<br /> <br /> 74<br /> <br /> hiện triệu chứng khó thở. Các triệu chứng<br /> khác nhƣ đau đầu hoặc choáng váng, tức<br /> ngực hoặc tức bụng khi ngồi cúi xuống<br /> không tính là khó thở khi ngồi cúi xuống.<br /> Đối tƣợng đƣợc xác định có triệu chứng<br /> khó thở khi ngồi cúi xuống nếu xuất hiện<br /> khó thở trong vòng 30 giây. Nếu > 30 giây<br /> không xuất hiện triệu chứng khó thở xếp<br /> vào nhóm không có triệu chứng khó thở<br /> khi ngồi cúi xuống.<br /> - Đo thời gian xuất hiện triệu chứng khó<br /> thở khi ngồi cúi bằng đồng hồ bấm giây.<br /> - Các tiêu chuẩn chẩn đoán sử dụng<br /> trong nghiên cứu theo tiêu chuẩn chẩn<br /> đoán suy tim theo Hội Tim mạch châu Âu<br /> ESC (2008), phân mức độ suy tim theo<br /> NYHA [5].<br /> - Xử lý số liệu: số liệu trình bày dƣới<br /> dạng số trung bình ± độ lệch chuẩn hoặc<br /> tỷ lệ phần trăm. So sánh giá trị trung bình<br /> giữa các nhóm bằng t-student test hoặc<br /> ANOVA, so sánh tỷ lệ bằng thuật toán χ2.<br /> Giá trị p < 0,05 đƣợc coi lµ có ý nghĩa<br /> thống kê. Xử lý số liệu bằng phần mềm<br /> JMP 10 (SAS Inc, Mỹ).<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm chung của đối tƣợng<br /> nghiên cứu.<br /> 65 BN gồm 41 nam (63,07%) và 24 nữ<br /> (39,63%), tuổi trung bình 68,8 ± 13,34.<br /> 2. Tần suất xuất hiện triệu chứng khó<br /> thở khi ngồi cúi xuống.<br /> 43 BN (66,15%) có triệu chứng khó<br /> thở khi ngồi cúi xuống, 22 BN (33,85%)<br /> không có triệu chứng này.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> 3. Thời gian xuất hiện khó thở khi ngồi cúi xuống.<br /> Bảng 1: Thời gian xuất hiện khó thở khi ngồi cúi xuống.<br /> ĐỘ SUY TIM<br /> THỜI GIAN<br /> <br /> Thời gian xuất hiện khó thở<br /> khi ngồi cúi xuống (giây)<br /> <br /> NYHA II (n = 2)<br /> <br /> NYHA III (n = 24)<br /> <br /> NYHA IV (n = 17)<br /> <br /> Chung (n = 65)<br /> <br /> 23,9 ± 5,0<br /> <br /> 16,23 ± 6,57<br /> <br /> 10,49 ± 4,96<br /> <br /> 14,32 ± 6,78<br /> <br /> p (ANOVA)<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Thời gian xuất hiện triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống trung bình 14,32 ± 6,78<br /> giây. BN suy tim nặng hơn có thời gian xuất hiện khó thở khi ngồi cúi xuống sớm hơn.<br /> 4. Liên quan giữa khó thở khi ngồi cúi xuống với một số đặc điểm lâm sàng,<br /> cận lâm sàng.<br /> Bảng 2: Liên quan giữa khó thở khi ngồi cúi xuống với các đặc điểm chung.<br /> NHÓM<br /> <br /> CÓ TRIỆU CHỨNG<br /> KHÓ THỞ KHI NGỒI<br /> CÚI XUỐNG (n = 43)<br /> <br /> KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG<br /> KHÓ THỞ KHI NGỒI CÚI<br /> XUỐNG (n = 22)<br /> <br /> p<br /> <br /> Tuổi (năm)<br /> <br /> 72,2 ± 11,12<br /> <br /> 62,1 ± 14,96<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Giới nam<br /> <br /> 24 (55,81%)<br /> <br /> 17 (77,27%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM<br /> <br /> Đặc điểm nhân trắc<br /> <br /> 2<br /> <br /> BMI (kg/m )<br /> <br /> 22,0 ± 2,45<br /> <br /> 21,6 ± 2,45<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Vòng bụng (cm)<br /> <br /> 81,0 ± 9,45<br /> <br /> 80,5 ± 11,07<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Vòng mông (cm)<br /> <br /> 85,2 ± 7,13<br /> <br /> 84,2 ± 8,07<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Tỷ lệ vòng bụng/vòng mông<br /> <br /> 0,95 ± 0,062<br /> <br /> 0,95 ± 0,054<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 15 (34,8%)<br /> <br /> 6 (27,3%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Các bệnh nền<br /> Rung nhĩ<br /> Đái tháo đƣờng<br /> <br /> 7 (16,3%)<br /> <br /> 1 (4,5%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Tăng huyết áp<br /> <br /> 28 (65,1%)<br /> <br /> 12 (54,5%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Suy thận<br /> <br /> 7 (16,3%)<br /> <br /> 1 (4,5%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Hở hai lá<br /> <br /> 5 (11,6%)<br /> <br /> 1 (4,5%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính<br /> <br /> 19 (44,2%)<br /> <br /> 10 (47,6%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Digoxin<br /> <br /> 16 (37,2%)<br /> <br /> 4 (18,2%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Furosemid<br /> <br /> 33 (76,7%)<br /> <br /> 5 (22,7%)<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Aldacton<br /> <br /> 30 (69,7%)<br /> <br /> 12 (54,5%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Nitroglycerin<br /> <br /> 23 (53,5%)<br /> <br /> 7 (31,8%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> ACE/ARB<br /> <br /> 31 (72,1%)<br /> <br /> 15 (68,2%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Betablocker<br /> <br /> 5 (11,6%)<br /> <br /> 3 (13,6%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Thuốc đang sử dụng<br /> <br /> Tuổi trung bình của BN có triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống cao hơn và tỷ lệ<br /> dùng furosemid nhiều hơn BN không có triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống.<br /> <br /> 75<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> Bảng 3: Liên quan giữa khó thở khi ngồi cúi xuống với các triệu chứng suy tim và<br /> mức độ suy tim.<br /> NHÓM<br /> <br /> CÓ TRIỆU CHỨNG KHÓ<br /> THỞ KHI NGỒI CÚI<br /> XUỐNG (n = 43)<br /> <br /> KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG<br /> KHÓ THỞ KHI NGỒI CÚI<br /> XUỐNG (n = 22)<br /> <br /> p<br /> <br /> Đau ngực<br /> <br /> 29 (67,4%)<br /> <br /> 19 (86,4%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Khó thở khi gắng sức<br /> <br /> 43 (100%)<br /> <br /> 22 (100%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Khó thở khi nằm<br /> <br /> 34 (79,1%)<br /> <br /> 3 (13,6%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Khó thở kịch phát về đêm<br /> <br /> 35 (81,4%)<br /> <br /> 2 (9,1%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Hồi hộp đánh trống ngực<br /> <br /> 26 (60,5%)<br /> <br /> 12 (54,5%)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Phù chân<br /> <br /> 22 (51,2%)<br /> <br /> 1 (4,6%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Gan to<br /> <br /> 19 (44,2%)<br /> <br /> 4 (18,2%)<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Tĩnh mạch cổ nổi<br /> <br /> 19 (44,2%)<br /> <br /> 2 (9,1%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Rale ẩm, nổ ở phổi<br /> <br /> 23 (53,5%)<br /> <br /> 2 (9,1%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Mỏm tim lệch trái<br /> <br /> 20 (46,5%<br /> <br /> 2(9,1%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> NYHA II<br /> <br /> 2 (12,5% )<br /> <br /> 14 (87,5%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> NYHA III<br /> <br /> 24 (75,0%)<br /> <br /> 8 (25,0%)<br /> <br /> NYHA IV<br /> <br /> 17 (100%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM<br /> <br /> Triệu chứng cơ năng<br /> <br /> Triệu chứng thực thể<br /> <br /> NYHA<br /> <br /> BN có triệu chứng khó thở khi ngồi cúi xuống có tần suất triệu chứng khó thở khi nằm,<br /> khó thở kịch phát cao hơn về đêm cao so víi không có khó thở khi ngồi cúi xuống. BN<br /> có khó thở khi ngồi cúi xuống cũng có các triệu chứng thực thể của suy tim ứ huyết<br /> nhiều hơn. Mức độ suy tim càng nặng, tần suất gặp khó thở khi ngồi cúi xuống càng cao.<br /> Bảng 4: Liên quan giữa khó thở khi ngồi cúi xuống với một số đặc điểm cận lâm sàng ở<br /> đối tƣợng nghiên cứu.<br /> ĐẶC ĐIỂM<br /> <br /> NHÓM<br /> <br /> CÓ TRIỆU CHỨNG KHÓ<br /> THỞ KHI NGỒI CÚI<br /> XUỐNG (n = 43)<br /> <br /> KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG<br /> KHÓ THỞ KHI NGỒI CÚI<br /> XUỐNG (n = 22)<br /> <br /> p<br /> <br /> BNP (pg/ml)<br /> <br /> 1558,0 ± 162,81<br /> <br /> 257,6 ± 232,97<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> 34 (79,1%)<br /> <br /> 3 (13,6%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> 52,0 ± 1,56<br /> 23,5 ± 6,43<br /> 47,0 ± 13,26<br /> 5,0 ± 2,44<br /> 3,2 ± 1,62<br /> 40,3 ± 18,82<br /> <br /> 53,3 ± 10,70<br /> 22,5 ± 4,33<br /> 40,3 ± 12,61<br /> 5,5 ± 2,44<br /> 3,5 ± 1,59<br /> 51,5 ± 16,06<br /> <br /> > 0,05<br /> > 0,05<br /> > 0,05<br /> > 0,05<br /> > 0,05<br /> < 0,05<br /> <br /> Chỉ số tim-lồng ngực > 0,5<br /> Siêu âm tim<br /> Dd (mm)<br /> RVDd (mm)<br /> PAPs (mmHg)<br /> CO (l/phút)<br /> 2<br /> CI (l/ phút/m )<br /> EF (%) (Simpson)<br /> <br /> 76<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2