intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tần suất và đặc điểm răng dư trên bệnh nhân tại Trung Tâm Y tế Thành phố Thủ Dầu Một

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về răng dư được báo cáo. Tuy nhiên tại Việt Nam hiện tại rất hiếm nghiên cứu về răng dư. Vì lý do đó nghiên cứu này với mục tiêu khảo sát tần suất và đặc điểm răng dư trên bệnh nhân tại Trung Tâm Y tế Thành phố Thủ Dầu Một.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tần suất và đặc điểm răng dư trên bệnh nhân tại Trung Tâm Y tế Thành phố Thủ Dầu Một

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 TẦN SUẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM RĂNG DƯ TRÊN BỆNH NHÂN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT Trần Văn Hưởng1, Phạm Thị Nhất Diệu2 Nguyễn Thị Thùy Dương3, Nguyễn Minh Quân4 TÓM TẮT 22 Không có sự khác biệt giữa răng dư được tìm Đặt vấn đề: Răng dư được định nghĩa là sự thấy ở hàm trên (8; 53,33%) và hàm dưới (7; tồn tại số lượng răng nhiều hơn số lượng bình 46,67%). Theo vị trí, răng tiền cối hàm dưới thường của bộ răng. Theo y văn tần suất răng dư được tìm thấy nhiều nhất (40%), kế tiếp là răng được tìm thấy trong dân số chung dao động từ dư kẽ giữa hàm trên (33,33%). Theo hình thái, 0,1- 3,8%. Răng dư được phân loại theo hình thái răng dư bổ sung chiếm tỷ lệ cao nhất (53,33%), và vị trí. Nguyên nhân răng dư chưa được hiểu rõ kế tiếp là răng có dạng hình nón (26,67%) và hoàn toàn. Sự hiện diện của răng dư có thể gây ra răng nhiều múi chiếm tỷ lệ thấp nhất (20%). nhiều vấn đề khác nhau cho các răng bên cạnh. Kết luận: Răng dư có thể được phát hiện ở Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về răng dư người lớn cũng như trẻ em. Đa số răng dư dược được báo cáo. Tuy nhiên tại Việt Nam hiện tại tìm thấy trên lâm sàng, tuy nhiên một số răng dư rất hiếm nghiên cứu về răng dư. ngầm có thể được phát hiện tình cờ qua chụp Mục tiêu: Khảo sát tần suất và đặc điểm XQ. Do đó, các bác sỹ lâm sàng cần khám xét răng dư trên bệnh nhân tại Trung Tâm Y tế một cách cẩn thận trước khi đưa ra bất kỳ kế Thành phố Thủ Dầu Một. hoạch điều trị nào. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả Từ khóa: Răng dư, răng dư kẽ giữa trên tất cả bệnh nhân đến khám và điều trị chuyên khoa Răng Hàm Mặt, thuộc khoa Liên SUMMARY chuyên khoa, Trung Tâm Y tế Thành phố Thủ FREQUENCY AND CHARACTERISTIC Dầu Một từ tháng 8/2016 đến tháng 8/2018 . CHARACTERISTICS ON PATIENTS Kết quả: Tần suất răng dư được tìm thấy AT THU DAU CITY CITY trong nghiên cứu 0,21%. Trong số bệnh nhân có HEALTH CENTER răng dư tỷ lệ nữ: nam là 1,2: 1. Đa số răng dư The problem: Residual teeth are defined as đều đã mọc trên cung hàm (86,67%), có 2 răng the existence of more teeth than the normal dư ngầm được phát hiện tình cờ qua phim XQ number of teeth. According to the literature, the (13,33%). Số lượng răng dư được tìm thấy trên một bệnh nhân phần lớn có 1 răng dư (81,82%). frequency of residual teeth found in the general population ranges from 0.1 to 3.8%. Residual teeth are categorized by morphology and 1 Đại Học Thăng Long location. The cause of residual teeth is not 2 Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một 3 Viện Vệ Sinh Dịch Tễ TW completely understood. The presence of excess 4 Bệnh Viện Quận Thủ Đức teeth can cause various problems for the adjacent Chịu trách nhiệm chính: Trần Văn Hưởng teeth. In the world, there are many researches on Email: bshuong67@gmail.com residual teeth. However, at present, there is very Ngày nhận bài: 13.12.2019 little research on residual teeth. Ngày phản biện khoa học: 14.01.2020 Ngày duyệt bài: 21.01.2020 155
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 Objectives: To examine the frequency and một răng hay nhiều răng, một bên hay hai characteristics of residual teeth in patients at Thu bên hàm và có thể bị ngầm trong xương [1]. Dau Mot City Medical Center. Theo y văn tần suất răng dư được tìm thấy Methods: Descriptive prospective studies on trong dân số chung dao động từ 0,1- 3,8% all patients visiting and specialized in Odonto- [2]. Stomatology, Interdisciplinary, Thu Dau Mot Răng dư được phân loại theo hình thái và City Medical Center from August 2016 to vị trí. Theo hình thái có 4 loại: răng dư hình August 2018 nón, răng dư nhiều múi, răng dư bổ sung và Results: The frequency of residual teeth u răng. Theo vị trí: răng dư kẽ giữa, răng dư found in the study was 0.21%. Among patients cận răng cối, răng dư phía xa răng cối và with excess teeth, the ratio of female to male răng dư cận răng tiền cối [3]. ratio is 1,2: 1. Most of the extra teeth have grown Nguyên nhân răng dư chưa được hiểu rõ on the arch of the jaw (86.67%), 2 underground hoàn toàn, tuy nhiên một vài giả thuyết được teeth were accidentally discovered by X-ray film giả định để giải thích cho sự hiện diện của (13.33%). The number of residual teeth found in răng dư như phản ứng bất thường đối với các a patient largely had 1 residual tooth (81.82%). chấn thương tại chổ, những tác động của yếu No difference between residual teeth was found tố môi trường, giả thuyết về hệ thống phát in the upper jaw (8; 53,33%) and the lower jaw sinh răng, giả thuyết về sự phân tách mầm (7; 46,67%). By location, the premolars were răng, giả thuyết về hoạt động thái quá của lá most commonly found (40%), followed by the răng và yếu tố di truyền cũng có thể đóng excess teeth in the upper jaw (33.33%). In một vai trò quan trọng trong sự xuất hiện bất morphological form, supplementary teeth thường này [4]. accounted for the highest proportion (53.33%), Răng dư có thể đi kèm với một vài hội followed by conical teeth (26.67%) and multi- chứng như hội chứng Gardner, hội chứng toothed teeth accounted for the lowest proportion Fabry-Anderson, hội chứng Ehlers-Danlos, (20%). khe hở môi- hàm ếch hay hội chứng đòn sọ Bottom Line: Residual teeth can be detected (cleidocranial dysplasia). Trong các hội in adults as well as children. Most residual teeth chứng này, răng dư thường xuất hiện với số are found clinically, but some underground teeth lượng nhiều và đa dạng về hình thái. Mặc dù may be accidentally discovered via an X-ray. răng dư có thể xuất hiện ở bệnh nhân không Therefore, clinicians need to search carefully có hội chứng đi kèm [5]. before making any treatment plan. Sự hiện diện của răng dư có thể gây ra Key words: Extra teeth, middle teeth nhiều vấn đề khác nhau cho các răng bên between cạnh như: cản trở sự mọc răng vĩnh viễn kế bên, răng vĩnh viễn mọc sai vị trí hay bị I. ĐẶT VẤN ĐỀ xoay, răng chen chúc, rối loạn khớp cắn, ảnh Răng dư được định nghĩa là sự tồn tại số hưởng đến thẫm mỹ, gây bệnh sâu răng, nha lượng răng nhiều hơn số lượng bình thường chu cho răng kế cận, chân răng vĩnh viễn kế của bộ răng (bình thường hệ răng sữa có 20 cận chậm phát triển hay hình dạng bất răng, hệ răng vĩnh viễn có 32 răng). Chúng thường, tiêu chân răng kế cận hoặc tạo nang có thể hiện diện ở hàm trên hay hàm dưới, quanh chân răng [6]. 156
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 Chẩn đoán răng dư thường dựa vào kết Phương pháp thu thập dữ liệu. Hồi cứu quả khám lâm sàng và chụp XQ. Chỉ định dữ liệu của bệnh nhân điều trị chuyên khoa nhổ răng dư, tùy trường hợp mà bác sĩ điều Răng Hàm Mặt, Trung tâm Y tế Thủ Dầu trị có thể ra chỉ định nhổ răng dư, tiếp sau đó Một. có kế hoạch chỉnh hình hay phục hình cho Phương pháp xử lý và phân tích số liệu các răng vĩnh viễn còn lại để đạt được khớp Số liệu được nhập với phần mềm cắn hài hòa. Microsoft Excel và được xử lý, phân tích . Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về răng dư được báo cáo. Tuy nhiên tại Việt III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Nam hiện tại rất hiếm nghiên cứu về răng dư. Đặc điểm mẫu nghiên cứu Vì lý do đó chúng tôi thực hiện nghiên cứu Mẫu nghiên cứu được lấy trong 2 năm từ này với mục tiêu khảo sát tần suất và đặc tháng 8/2016 đến tháng 8/2018 với tổng số điểm răng dư trên bệnh nhân tại Trung Tâm lượt bệnh nhân đến khám và điều trị là 5.241 Y tế Thành phố Thủ Dầu Một. và phát hiện 11 trường hợp (0,21%) bệnh nhân có răng dư ở cả nam và nữ, tuổi từ 7 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đến 44. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi Theo y văn tần suất răng dư được tìm cứu. thấy trong dân số chung dao động từ 0,1- Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh 3,8% [2]. Tần suất răng dư được tìm thấy nhân đến khám và điều trị chuyên khoa Răng trong nghiên cứu 0,21% là hoàn toàn phù Hàm Mặt, thuộc khoa Liên chuyên khoa, hợp, tuy nhiên thấp hơn với các quan sát Trung Tâm Y tế Thành phố Thủ Dầu Một từ được tìm thấy trong nghiên cứu ở các nước tháng 8/2016 đến tháng 8/2018 . như Tiểu Vương Quốc Ả rập 2018 (0,75%) Cỡ mẫu và chọn mẫu. Toàn bộ 5.241 [7]; Tây Ban Nha 2007 (1,05%) [8]. Đây có lượt bệnh nhân đến khám và điều trị chuyên thể do mẫu của chúng tôi được lấy trên tổng khoa Răng Hàm Mặt từ tháng 8/2016 đến số lượt bệnh nhân đến khám, do đó có những tháng 8/2018. bệnh nhân được khám nhiều lượt trong 1 năm. Tỷ lệ bệnh nhân có răng dư Bảng 1: Tỷ lệ bệnh nhân có răng dư Bệnh nhân có răng dư Số lượng Tỷ lệ % Có răng dư 11 0,21 Không có răng dư 5.230 99,79 Tổng cộng 5.241 100 Trong nghiên cứu của chúng tôi, trong số bệnh nhân có răng dư, bệnh nhân nữ có răng dư (54,55%) nhiều hơn nam (45,45%) với tỷ lệ nữ: nam là 1,2: 1. Tỷ lệ này tương đương với nghiên cứu tại Thổ Nhĩ Kỳ 2015 [5], tuy nhiên trái với các nghiên cứu khác, thường răng dư được tìm thấy ở nam nhiều hơn nữ [1], [7], [8]. 157
  4. HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 Đặc điểm răng dư Bảng 2: Đặc điểm răng dư (n=15) Đặc điểm răng dư Số lượng Tỷ lệ % Hàm trên 8 53,33 Vị trí trên cung hàm Hàm dưới 7 46,67 Răng dư kẽ giữa hàm trên 5 33,33 Răng cửa bên hàm trên 2 13,33 Vị trí theo nhóm răng Răng tiền cối hàm dưới 6 40,00 Răng cối hàm trên 1 6,67 Răng cối hàm dưới 1 6,67 4 (1 BN) 1 9,09 Số lượng răng dư/BN 2 (1 BN) 1 9,09 1 (9 BN) 9 81,82 Nón 4 26,67 Hình thái Nhiều múi 3 20,00 Bổ sung 8 53,33 Đã mọc 13 86,67 Tình trạng mọc Ngầm 2 13,33 Trong 15 răng dư được tìm thấy, không Kỳ 2015 lại thấy răng dư vùng răng cối hàm có sự khác biệt giữa răng dư được tìm thấy ở trên xuất hiện nhiều nhất (34%) [5]. Tuy hàm trên (8; 53,33%) và hàm dưới (7; nhiên, nghiên cứu của chúng tôi răng dư kẽ 46,67%). Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp giữa đứng hàng thứ 2 sau răng tiền cối hàm với nghiên cứu tại các tiểu Vương Quốc Ả dưới. Tỷ lệ răng dư kẽ giữa tương đương với Rập thống nhất 2018 [7], tuy nhiên không nghiên cứu tại Tây Ban Nha 2007 (28,6%) phù hợp với các nghiên cứu khác, răng dư và cũng dứng hàng thứ 2 [8]. Sự khác nhau được tìm thấy ở hàm trên nhiều hơn hàm này có thể liên quan đến độ tuổi được khám dưới [1],[5],[8]. và phương pháp khám để chẩn đoán trong Răng dư có thể hiện diện ở bất cứ vị trí mẫu nghiên cứu. Lứa tuổi được khám trong náo đó trên cung hàm, trong nghiên cứu của nghiên cứu tại Thổ Nhĩ Kỳ 2015 là trên 18 chúng tôi răng tiền cối hàm dưới được tìm tuổi [5]. Nghiên cứu khác thấy tỷ lệ răng dư thấy nhiều nhất (6; 40%), kế tiếp là răng dư kẽ giữa chiếm nhiều nhất tập trung ở tuổi từ kẽ giữa hàm trên (5; 33,33%), răng cửa bên 4-19 [1]. Mẫu nghiên cứu của chúng tôi tuổi hàm trên (2; 13,33%) và thấp nhất là răng cối từ 7- 44 và chẩn đoán được xác định dựa trên hàm trên và hàm dưới (1; 6,67%). Theo các khám lâm sàng và phát hiện tình cờ qua chụp nghiên cứu, đa số răng dư được tìm thấy là XQ. Theo y văn, nếu răng dư hiện diện ở răng dư kẽ giữa [1], một số nghiên cứu khác hàm dưới thì răng tiền cối chiếm đa số [8], thì thấy răng dư vùng tiền cối hàm trên xuất điều này hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu hiện nhiều nhất [9], nghiên cứu tại Thổ Nhĩ của chúng tôi. 158
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 % Biểu đồ 1: Vị trí răng dư theo nhóm răng Răng dư có thể hiện diện một hay nhiều hình nón (26,67%) và răng nhiều múi chiếm răng trên cùng một bệnh nhân, nếu nhiều tỷ lệ thấp nhất (20%). Trong nghiên cứu tại răng dư thì thông thường là có 2 răng. Tuy Ấn độ 2012, hình thái răng dư có hình chóp nhiên rất hiếm bệnh nhân có nhiều răng dư chiếm tỷ lệ cao nhất (59,7%) [9]. Tuy nhiên mà không đi kèm với các bệnh lý hoặc hội trong mẫu nghiên cứu của chúng tôi, răng dư chứng khác [7],[9]. Trong nghiên cứu này, bổ sung chiếm tỷ lệ cao nhất. Răng dư bổ tổng số răng dư được tìm thấy trong 11 bệnh sung là răng dư có hình dạng hoàn toàn nhân là 15 răng, đa số bệnh nhân được tìm giống với răng bình thường, theo y văn phần thấy có 1 răng dư (81,82%), một bệnh nhân lớn răng dư hiện diện tại vùng răng cửa bên có 2 răng dư kẽ giữa hàm trên (9,09%) và hàm trên và vùng răng tiền cối hàm dưới là đặc biệt có 1 bệnh nhân có 4 răng dư tiền cối răng dư bổ sung [10], điều này hoàn toàn hàm dưới (9,09%) mà không có hội chứng đi phù hợp trong nghiên cứu này. Tần suất răng kèm. Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với dư bổ sung chiếm đa số trong mẫu nghiên các nghiên cứu ở các nước khác trên thế giới cứu cũng phù hợp với nghiên cứu tại các tiểu [1],[5],[7]. Vương Quốc A Rập thống nhất 2018 (50%) Theo hình thái, răng dư bổ sung chiếm tỷ [7]. lệ cao nhất (53,33%), kế tiếp là răng có dạng Biểu đồ 2: Hình thái răng dư 159
  6. HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 Trong nghiên cứu này, đa số răng dư đều đã mọc trên cung hàm (86,67%), có 2 răng dư ngầm được phát hiện tình cờ qua phim XQ (13,33%). Trái ngược với nghiên cứu khác, đa phần răng dư đều ngầm trong xương [8]. Điều này có thể do nghiên cứu của chúng tôi tập trung phát hiện trên việc khám lâm sàng, còn các nghiên cứu khác tầm soát răng dư qua phim XQ. A.Răng dư tiền cối B. Răng dư kẽ giữa, hình thái C. Răng dư cửa bên hàm dưới, hình thái nhiều múi hàm trên, hình thái bổ bổ sung sung D. Răng dư vùng răng cối F. Răng dư tiền cối hàm E. Răng dư kẽ giữa hình hàm trên, hình thái bổ dưới ngầm, hình thái bổ sung. nón sung Hình: Một số hình ảnh răng dư được tìm thấy trên lâm sàng và phim XQ V. KẾT LUẬN nhất (53,33%), kế tiếp là răng có dạng hình Tần suất răng dư được tìm thấy trong nón (26,67%) và răng nhiều múi chiếm tỷ lệ nghiên cứu 0,21%. Bệnh nhân có răng dư với thấp nhất (20%). tỷ lệ nữ: nam là 1,2: 1. Đa số răng dư đều đã Trong y văn, trẻ em và thanh thiếu niên mọc trên cung hàm (86,67%), có 2 răng dư là đối tượng được nghiên cứu nhiều nhất khi ngầm được phát hiện tình cờ qua phim XQ khảo sát răng dư, phần lớn những răng dư ở (13,33%). Số lượng răng dư được tìm thấy đối tượng này được nhổ trước 18 tuổi, một trên một bệnh nhân phần lớn có 1 răng dư số răng dư được theo dõi sau nhiều năm. Tuy (81,82%) Không có sự khác biệt giữa răng nhiên, một số răng dư có thể được phát hiện dư được tìm thấy ở hàm trên (8; 53,33%) và lần đầu tiên ở độ tuổi lớn hơn. Ngoài ra một hàm dưới (7; 46,67%). Răng tiền cối hàm số răng dư ngầm có thể phát hiện tình cờ qua dưới được tìm thấy nhiều nhất (40%), kế tiếp chụp XQ. Do đó, các bác sỹ lâm sàng cần là răng dư kẽ giữa hàm trên (33,33%). Theo khám xét một cách cẩn thận trước khi đưa ra hình thái, răng dư bổ sung chiếm tỷ lệ cao bất kỳ kế hoạch điều trị nào. 160
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Pereverzeva TV. Supernumerary teeth in the 1. Ata-Ali F, Ata-Ali J, Peñarrocha-Oltra D, central part of the maxillary alveolar process Peñarrocha-Diago M. Prevalence, etiology, as the cause of the maxillary central incisor diagnosis, treatment and complications of retention and of further development of the supernumerary teeth. J Clin Exp Dent. 2014; maxilla follicular cyst. Application of a 6: 414-418. composite osteo-plastic material in jaw 2. Çelikoğlu M, Kamak H, Oktay H. bones cyst therapy. Stomatologiia. 2013; 92: Prevalence and characteristics of 59-61. supernumerary teeth in a non-syndrome 7. Al Muheiri F, Duarte C (2018) Prevalence Turkish population:Associated pathologies and Characteristics of Supernumerary Teeth and proposed treatment. Med Oral Patol Oral in Patients from Ras Al Khaimah: A Cir Bucal 2010;15:e575-8. Retrospective Study from a Teaching Dental 3. Subasioglu A, Savas S, Kucukyilmaz E, Hospital in the UAE. JSM Dent 6(1): 1101. Kesim S, Yagci A, Dundar M.Genetic 8. Leco Berrocal MI, Martín Morales JF, background of supernumerary teeth. Eur J Martínez González JM. An observational Dent. 2015; 9: 153-158. study of the frequency of supernumerary 4. Rao PV, Chidzonga MM. Supernumerary teeth in a population of 2000 patients. Med teeth: literaturereview. Cent Afr J Med 2001; Oral Patol Oral Cir Bucal. 2007; 12: 134- 47 : 22-6. 138. 5. Demiriz L, Durmuşlar MC, Mısır AF. 9. Sharma A, Singh VP. Supernumerary teeth Prevalence and characteristics of in Indian children: A survey of 300 cases. Int supernumerary teeth: A survey on 7348 J Dent 2012;2012:745265. people. J Int Soc Prev Community Dent. 10. Rajendran R, Sivapathasundaram B. 2015; 5: 39-43. Shafers Textbook of Oral Pathology. 6th ed. Noida, India: Elsevier; 2009. p. 46-8. 161
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1