intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tạo chủng vi khuẩn Escherichia coli biểu hiện tái tổ hợp cis-Prenyltransferase 1 có khả năng tổng hợp neryl pyrophosphate

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

64
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tiến hành nghiên cứu tạo dòng và biểu hiện gen CPT1 trong tế bào E. coli nhằm thu nhận chủng E. coli có khả năng tạo ra NPP. Khi biểu hiện đồng thời hai enzym CPT1 và PHS trong tế bào E. coli, cơ chất NPP được tổng hợp bởi CPT1 đã được sử dụng hiệu quả bởi phelandrene synthase PHS cho sự sinh tổng hợp β-phelandrene de novo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tạo chủng vi khuẩn Escherichia coli biểu hiện tái tổ hợp cis-Prenyltransferase 1 có khả năng tổng hợp neryl pyrophosphate

TAP CHI SINH HOC 2015, 37(1se): 224­230<br />  DOI:     10.15625/0866­7160/v37n1se.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TẠO CHỦNG VI KHUẨN Escherichia coli BIỂU HIỆN TÁI TỔ HỢP <br /> cis­PRENYLTRANSFERASE 1 CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP <br /> NERYL PYROPHOSPHATE <br /> <br /> La Ngọc Thùy Vân1, Lê Thị Kim Lan1, Khuất Lê Uyên Vy1, Đinh Minh Hiệp2, Eran <br /> Pichersky3, Nguyễn Thị Hồng Thương1*<br /> 1<br /> Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG HCM, *nththuong@hcmus.edu.vn <br /> 2<br /> Ban quản lý Khu nông nghiệp công nghệ cao, TP.HCM<br /> 3<br /> Trường Đại học Michigan, Ann Arbor, USA<br /> <br /> TÓM TẮT: Neryl pyrophosphate (NPP), còn gọi là neryl diphosphate (NDP), là dạng đồng phân  <br /> cấu hình cis của genaryl pyrophosphate (GPP). Trước đây, các monoterpene synthase ở đa số các  <br /> loài thực vật được chứng minh sử dụng GPP làm cơ  chất để  tổng hợp các monoterpene và dẫn <br /> xuất monoterpenoid. Tuy nhiên, năm 2009, Schilmiller và cộng sự đã xác định được một gen mới <br /> mã hóa cho phellandrene synthase (PHS), enzym này biểu hiện ở lông tiết của cà chua Solanum <br /> lycopersicum và xúc tác tổng hợp β­phellandrene từ cơ chất NPP. Nhóm nghiên cứu này cũng đã  <br /> xác định được gen mã hóa cis­prenyltransferase 1 (CPT1) có khả năng xúc tác tổng hợp NPP từ <br /> dimethylallyl diphosphate (DMAPP) và isopentenyl diphosphate (IPP). Bởi vì tế  bào  E. coli  có <br /> khả năng tổng hợp GPP nhưng không tổng hợp được NPP, trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến  <br /> hành tạo dòng và biểu hiện gen CPT1 trong tế bào E. coli nhằm thu nhận chủng E. coli có khả <br /> năng tạo ra NPP. Khi biểu hiện đồng thời hai enzym CPT1 và PHS trong tế bào E. coli, cơ chất <br /> NPP được tổng hợp bởi CPT1 đã được sử dụng hiệu quả bởi phelandrene synthase PHS cho sự <br /> sinh tổng hợp  β­phelandrene   de novo. Những nghiên cứu sâu hơn về  khả  năng cải biến con  <br /> đường trao đổi chất ở dòng tế bào E. coli biểu hiện tái tổ hợp CPT1 và các điều kiện để tối ưu <br /> hóa việc thu nhận sản phẩm sẽ  mở ra hướng tiếp cận mới cho các nghiên cứu  tổng hợp các <br /> monoterpene và dẫn xuất monoterpenoid có giá trị từ cơ chất mới NPP. <br /> Từ khóa: neryl pyrophosphate, cis­prenyltransferase 1, monoterpene synthase.<br /> <br /> MỞ ĐẦU GDP synthase (còn gọi là GPP synthase) dẫn <br /> Terpenoid   bao   gồm   nhóm   hợp   chất   tự  tới   sự   hình   thành   GPP,   tiền   chất   tổng   hợp <br /> nhiên đa dạng về mặt cấu trúc, được tổng hợp   monoterpene. Sự  kết hợp của DMAPP với 2  <br /> từ những đơn vị  có 5 nguyên tử  carbon là IPP   đơn vị  IPP sẽ  tạo ra FPP, tiền chất để  tổng  <br /> và DMAPP thông qua con đường 2­C­methyl­ hợp sesquiterpene; với 3 đơn vị  IPP sẽ  tạo ra <br /> D­erythritol 4­phosphate (MEP) thường gặp  ở  GGPP, tiền chất để  tổng hợp diterpene. GPP,  <br /> vi   khuẩn   và   thực   vật   hoặc   con   đường  FPP, và GGPP là những prenyldiphosphate có <br /> mevalonate (MEV) phổ biến trong các sinh vật  cấu   hình  trans.  Enzym   sử   dụng   cơ   chất <br /> eukaryote [1, 3]. IPP và DMAPP được kết hợp  prenyldiphosphate  để  tổng hợp terpene thuộc <br /> với nhau, với sự  loại đi một nhóm phosphate,  họ enzym terpene synthase [1].<br /> hình thành các chất trung gian có số nguyên tử  Hiện nay, các dự  án giải mã trình tự  bộ <br /> carbon   lớn   hơn   là   geranyl   diphosphate   GPP   gen của một số  loài thực vật quan trọng  ứng  <br /> (C10),   farnesyl   diphosphate   FPP   (C15),  dụng trong nông nghiệp và y dược đang được <br /> geranylgeranyl   diphosphate   GGPP   (C20).  triển khai trên thế giới. Sự sẵn sàng của cơ sở <br /> Enzym   xúc   tác   phản   ứng   này   thuộc   họ  dữ liệu trình tự bộ gen ở các loài này tạo điều  <br /> prenyltransferase.   Sự   kết   nối   đầu­đuôi   của  kiện   thuận   lợi   cho   các   nhà   nghiên   cứu   tìm <br /> DMAPP  với   1  đơn  vị   IPP được   xúc tác   bởi  kiếm, phân lập và khảo sát chức năng của các <br /> <br /> <br /> 224<br /> gen mới, đặc biệt các gen tham gia trong sự  nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành tạo dòng <br /> chuyển   hóa   hợp   chất   thứ   cấp   nói   chung   và  và biểu hiện gen mã hóa cis­prenyltransferase 1 <br /> hợp chất nhóm terpenoid nói riêng [4]. (CPT1)   phân   lập   từ   cà   chua  S.   lycopersicum <br /> Trước đây, các terpene synthase được tìm  trong tế  bào  E. coli  nhằm thu nhận chủng  E.  <br /> thấy   ở   đa   số   các   loài   được   chứng   minh   sử  coli có khả năng tạo ra NPP. Đây là cơ sở   cho <br /> dụng  trans­prenyldiphosphate   làm   cơ   chất.  việc   mở   rộng   các   nghiên   cứu   ứng   dụng  <br /> Đến năm 2009, Schilmiller và cộng sự  đã tìm  monoterpene   synthase   TPS   để  tổng   hợp   các <br /> thấy  ở  lông tiết cà chua  S. lycopersicum  một  monoterpene khác nhau từ  cơ  chất mới NPP  <br /> gen mới mã hóa cho một monoterpene synthase  thông qua kỹ  thuật cải biến con  đường trao <br /> chủ yếu sử dụng NPP, đồng phân cấu hình cis  đổi chất ở tế bào vi khuẩn.<br /> của   GPP,   làm   cơ   chất   tổng   hợp   nên   β­ <br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> phellandrene   và   enzym   được   đặt   tên   là <br /> phellandrene synthase (PHS). Cũng chính nhóm  Chủng vi sinh vật và vector<br /> nghiên   cứu   này   đã   tìm   ra   gen  cis­<br /> Vector   pACYCDuet­1   thuộc   hệ   thống <br /> prenyltransferase  1 (CPT1) mã hóa cho enzym <br /> vector Duet (Novagen) mang gen kháng kháng <br /> tổng hợp cơ chất NPP từ DMAPP và IPP [5]. <br /> sinh   chloramphenicol.  Plasmid   pEXP5­NT­<br /> Để xây dựng một danh mục các gen/enzym  TOPO   mang   cDNA   mã   hóa   phellandrene <br /> đáng tin cậy, các nhà nghiên cứu cần khảo sát   synthase (PHS) từ  S. lycopersicum  và plasmid <br /> đặc tính sinh hóa của các enzym được mã hóa  pGEM­T   mang   cDNA   mã   hóa  cis­<br /> bởi các cDNA, đa số được liệt kê trong các cơ  prenyltransferase 1 (CPT1) từ   S. lycopersicum  <br /> sở   dữ   liệu   bộ   gen   và   sản   phẩm   phiên   mã  được   cung   cấp   bởi  Giáo   sư   Eran   Pichersky <br /> nhưng chưa được chú thích chính xác. Mặc dù  (Trường Đại học Michigan, Hoa Kỳ).<br /> các kỹ thuật phân tử và sinh hóa sử dụng trong  <br /> Chủng  E.   coli  TOP10  (Invitrogen)   được <br /> khảo sát chức năng của các enzym tái tổ  hợp  <br /> dùng   để   nhân   bản   plasmid.  Chủng  E.   coli  <br /> được mã hóa bởi các cDNA tương ứng đã phát <br /> BL21(DE3)  (Invitrogen)   được   dùng   để   tạo <br /> triển, những nghiên cứu này đôi khi bị hạn chế <br /> dòng và biểu hiện protein mục tiêu với sự cảm <br /> do chi phí cao của cơ  chất và các chất chuẩn <br /> ứng của IPTG. <br /> cần   sử   dụng   để   khảo   sát   hoạt   tính   terpene  <br /> synthase.   Ngoài   ra,   hầu   hết   các   hợp   chất  Tổng hợp đoạn DNA mang trình tự mã hóa <br /> terpenoid chỉ  được tích lũy tự  nhiên  ở  lượng  CPT1 có hai đầu so le NdeI và XhoI<br /> rất nhỏ  trong thực vật khiến cho việc chiết   Đoạn DNA mang trình tự mã hóa CPT1 có <br /> xuất các hợp chất terpenoid từ thực vật có giá  hai đầu so le tương hợp với hai đầu so le của  <br /> thành   cao,   năng   suất   thấp,   tiêu   tốn   nhiều  vector   pACYCDuet­1   (đã   được   cắt   với   hai  <br /> nguồn vật liệu tự nhiên. Sự tổng hợp các hợp  enzym cắt giới hạn  NdeI và  XhoI) được tổng <br /> chất   nhóm   terpenoid   bằng   con   đường   tổng  hợp theo phương pháp “sticky­end PCR”  [6]. <br /> hợp hóa học thường không dễ  dàng do chúng  Plasmid pGEM­T chứa trình tự  cDNA mã hóa <br /> có nhiều tâm bất đối và tính chất đặc hiệu lập  CPT1 được sử  dụng làm khuôn và   các mồi <br /> thể. Sự  sinh tổng hợp terpenoid thông qua các  được sử dụng có trình tự như sau:  <br /> phản   ứng  in  vitro  sử   dụng   enzym   tinh  sạch  <br /> NdeI­CPT1­F (mồi xuôi 1):  5’­TATGGGT <br /> cũng rất tốn kém. Do đó, kỹ  thuật cải biến <br /> GCATTCAAAGGTATTC­3’;   CPT1­R   (mồi <br /> con đường trao đổi chất nhằm tạo các tế  bào <br /> ngược   1):   5’­TCAATATGTGTGTCCACCAA <br /> vi sinh vật có khả  năng tổng hợp một lượng <br /> AAC­3’;   CPT1­F   (mồi   xuôi   2):   5’­<br /> lớn terpenoid là một phương án thay thế  tiềm <br /> TGGGTGCATTCAAAGGTATTC­3’;  XhoI­<br /> năng. <br /> CPT1­R (mồi ngược 2): 5’­TCGATCAATATG  <br /> Tế  bào E. coli có khả  năng tổng hợp GPP   TGTGTCCAC­3’.<br /> nhưng   không   tổng   hợp   được   NPP.   Trong <br /> <br /> <br /> 225<br /> Quy trình tổng hợp được sơ đồ  hóa ở hình  sốc   nhiệt.   Các   thể   biến   nạp   E.   coli <br /> 1. TOP10/pACYCDuet­1­CPT1  được   sàng   lọc <br /> Tạo dòng trình tự  mã hóa CPT1 vào vector  bằng phản  ứng PCR khuẩn lạc với cặp mồi  <br /> NdeI­CPT1 và T7 Terminator.<br /> pACYCDuet­1 <br /> Dòng tế bào E. coli TOP10/pACYCDuet­1­<br /> Vector pACYCDuet­1  được cắt mở  vòng <br /> CPT1  được   nhân   sinh   khối   và   plasmid <br /> tạo đầu so le bằng hai enzym   NdeI và  XhoI. <br /> pACYCDuet­1­CPT1  được   tách   chiết   bằng <br /> Đoạn DNA mang trình tự mã hóa CPT1 có hai <br /> StrataPrep   Plasmid   Miniprep   Kit   (Agilent <br /> đầu so le  NdeI và  XhoI được chèn vào vector <br /> Technologies).  Trình   tự   mã   hóa   CPT1  trên <br /> pACYCDuet­1 thông qua phản  ứng nối được <br /> vector pACYCDuet­1­CPT1 được giải mã với <br /> xúc tác bởi T4 DNA ligase trong 2 giờ  ở 22oC. <br /> mồi   T7   Terminator   và   so   sánh   với   trình   tự <br /> Hỗn hợp phản  ứng nối được biến nạp vào tế <br /> CPT1 đã biết để  phát hiện các đột biến điểm <br /> bào khả nạp E. coli TOP10 bằng phương pháp <br /> có thể có trong quá trình PCR.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Quy trình tổng hợp đoạn DNA mang trình tự mã hóa CPT1 có hai đầu so le NdeI và XhoI <br /> bằng phương pháp “sticky­end PCR” [6]. Đoạn DNA được khoanh tròn có hai đầu so le tương <br /> hợp với đầu so le được tạo ra khi cắt vector pACYCDuet­1 với hai enzym cắt giới hạn  NdeI và <br /> XhoI.<br /> <br /> Biểu hiện CPT1 và PHS trong tế bào E. coli  được   biến   nạp   vào   tế   bào   khả   nạp  E.   coli <br /> BL21(DE3) BL21(DE3)/pACYCDuet­1­CPT1.  Tế   bào <br /> mang   hai   plasmid   pACYCDuet­1­CPT1  và <br /> Plasmid  pACYCDuet­1­CPT1  được   biến <br /> pEXP5­NT­TOPO­PHS được nuôi cấy lắc 200 <br /> nạp   vào  tế   bào  khả   nạp  E.   coli  BL21(DE3) <br /> vòng/phút   trong   14­16   giờ   ở   37oC   trong   môi <br /> bằng phương  pháp sốc  nhiệt.   Để  biểu  hiện <br /> trường   LB   lỏng   có   bổ   sung   100   µg/µl <br /> đồng thời CPT1 với PHS trong tế  bào  E. coli <br /> ampicillin và 34 µg/µl chloramphenicol đến khi <br /> BL21(DE3),   plasmid   pEXP5­NT­TOPO­PHS <br /> OD600 đạt giá trị 0,8 thì tiếp tục được cảm ứng  <br /> <br /> 226<br /> với 0,4 mM IPTG  ở 22oC trong 5­6 giờ.  Dịch  trong dịch nuôi cấy vi khuẩn biểu hiện tái tổ <br /> nuôi cấy tế  bào  E. coli  BL21(DE3)  chỉ  biểu  hợp   CPT1   và   PHS   được   thu   nhận   bằng   kỹ <br /> hiện PHS được sử dụng làm đối chứng âm. thuật chiết hexan và được phân tích bằng kỹ <br /> Phương pháp xác định NPP gián tiếp thông  thuật sắc ký khí.  Hệ thống GC Agilent 6890N  <br /> qua sự thủy phân với alkaline phosphatase  được sử  dụng với cột HP innowax có chiều <br /> dài 30 m x 250 µm x 0,25 µm (chịu nhiệt độ <br /> Ly tâm 15 ml dịch nuôi cấy vi khuẩn biểu <br /> cao   nhất   là   250oC)   và   đầu   dò   FID.   Chương  <br /> hiện   pACYCDuet­1­CPT1  5000   vòng/phút <br /> trình   nhiệt   độ   chạy   trong   31   phút   như <br /> trong 5 phút và thu tủa. Rửa tủa hai lần bằng  <br /> sau: nhiệt độ  tiêm (giải hấp) 250oC, nhiệt độ <br /> 1,5ml   đệm   FastAP   (10  mM   Tris­HCl   pH8;   5 <br /> mM MgCl2; 0,1 M KCl; 0,02% Triton X­100;  đầu dò 250oC. Nhiệt độ đầu 50oC, tăng 15oC/1 <br /> 0,1 mg/ml BSA), sau đó phá màng tế bào bằng  phút đến 180oC, tăng 5oC/ 1 phút đến 240oC <br /> sóng siêu âm trong 1,5 ml đệm FastAP. Dịch   giữ trong 10 phút. <br /> sau   khi   phá   màng   tế   bào   được   ly   tâm   5000 <br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> vòng/phút   trong   5   phút.   Dịch   nổi   được   thu <br /> nhận   và   ủ   với   alkaline  phosphatase  (Thermo  Tổng hợp đoạn DNA mang trình tự mã hóa <br /> Scientific)  ở 37oC trong 1 giờ. Phản  ứng được  CPT1 có hai đầu so le NdeI và XhoI<br /> thực hiện trong ống thủy tinh (vial) nhỏ và kín <br /> Kết quả khuếch đại đoạn DNA chứa trình <br /> để   sản   phẩm   nerol   được   tạo   ra   trong   phản <br /> tự   mã  hóa  CPT1  có gắn  thêm  trình tự   nhận <br /> ứng thủy phân không bị thất thoát. <br /> biết của  enzym cắt giới hạn   NdeI  ở  đầu 5’ <br /> Phương pháp xác định thành phần các chất  hoặc  XhoI  ở  đầu 3’ bằng kỹ  thuật PCR cho <br /> dễ  bay hơi bằng kỹ  thuật sắc ký khí (Gas   thấy,   ở   giếng   1   xuất   hiện   một   vạch   DNA  <br /> Chromatography­GC) nằm   dưới   vạch   1000   bp   của   thang   DNA  <br /> Nerol   sinh   ra   từ   sự   thủy   phân   NPP   với  chuẩn, với kích thước ~ 837 bp tương đương <br /> alkaline phosphatase hoặc monoterpene sinh ra  với kích thước trình tự mã hóa CPT1 (hình 2).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Kết quả  phản  ứng PCR khuếch đại  Hình 3. Kết quả  sàng lọc dòng tế  bào E. coli <br /> đoạn trình tự  mã hóa CPT1. 1, thang chuẩn   TOP10/pACYCDuet­1­CPT1  bằng   PCR <br /> DNA 1kb; 2,3: sản phẩm PCR1 với cặp mồi  khuẩn lạc. 1, thang chuẩn DNA 1kb ; 2­4, sản <br /> NdeI­CPT1­F   và   CPT1­R;   4,5:   sản   phẩm  phẩm PCR khuẩn lạc của dòng tế  bào  E. coli <br /> PCR2 với cặp mồi CPT1­F và XhoI­CPT1­R TOP10 được biến nạp plasmid  pACYCDuet­<br /> 1­CPT1.<br /> <br /> Tạo dòng trình tự  mã hóa CPT1 vào vector  hợp phản  ứng nối được biến nạp vào tế  bào <br /> pACYCDuet­1 khả nạp E. coli TOP10. Kết quả sàng lọc dòng <br /> tế   bào  E.   coli  TOP10   mang   plasmid <br /> Đoạn CPT1 có hai đầu so le được chèn vào <br /> pACYCDuet­1­CPT1  được   thực   hiện  bằng <br /> vector   pACYCDuet­1   đã   được   cắt   mở   vòng <br /> phản ứng PCR khuẩn lạc với mồi xuôi CPT1­<br /> với hai enzym cắt giới hạn NdeI và XhoI. Hỗn <br /> <br /> <br /> 227<br /> F  và  mồi  ngược  T7 Terminator  (hình 3)  cho  hợp   monoterpene   trong   môi   trường   nuôi <br /> thấy  ở  giếng 2, 3, và 4 xuất hiện một vạch   cấy <br /> DNA   có   kích   thước   tương   đương   với   kích <br /> Sau khi được nuôi cấy cảm ứng với IPTG,  <br /> thước dự  đoán là 948 bp, chứng tỏ khuẩn lạc <br /> dịch nuôi cấy tế  bào  E. coli  BL21(DE3)  biểu <br /> được sử  dụng thuộc dòng tế  bào vi khuẩn E.  <br /> hiện   plasmid   pACYCDuet­1­CPT1  được   ly <br /> coli TOP10 được biến nạp thành công plasmid <br /> tâm và phần tủa chứa tế  bào vi khuẩn được <br /> pACYCDuet­1­CPT1.<br /> thu nhận. Tế  bào vi khuẩn được   huyền phù <br /> Kết   quả   giải   trình   tự   gen  CPT1  trong  lại trong đệm Fast AP và được phá màng bằng <br /> plasmid  pACYCDuet­1­CPT1  (hình   4)   và   so  sóng siêu âm. Sau khi ly tâm, dịch nổi được thu <br /> sánh với trình tự gen CPT1 trong Genbank cho  nhận   và   được   ủ   với   alkaline   phosphatase   ở <br /> thấy trong quá trình tạo dòng gen  CPT1  vào  37oC trong 1 giờ. Kết quả  được mô tả  ở  hình <br /> vector  pACYCDuet­1  đã không xuất hiện đột  5 cho thấy,  ở sắc ký đồ b tương  ứng với dịch <br /> biến nào làm thay đổi trình tự gen CPT1. Như  chiết hexan của dịch nổi sau xử lý với enzym <br /> vậy, trình tự  mã hóa CPT1 từ  S. lycopersicum  alkaline   phosphatase  xuất   hiện   một   đỉnh <br /> đã được tạo dòng thành công vào vùng MCS1  “peak” trùng lắp với peak chất chuẩn nerol  ở <br /> của pACYCDuet­1. sắc ký đồ a. Điều này chứng tỏ khi thủy phân <br /> Tế  bào  E. coli  BL21(DE3) biểu hiện tái tổ  dịch nổi với alkaline phosphatase, nerol được <br /> hợp   enzym   CPT1   có   khả   năng   tổng   hợp  tạo   ra.   Nói   cách   khác,   có   sự   hiện   diện   của <br /> NPP và tế bào E. coli BL21(DE3) biểu hiện  NPP trong dịch nổi được chuẩn bị từ tế bào E.  <br /> coli  BL21(DE3) biểu hiện tái tổ  hợp protein <br /> tái   tổ   hợp   hai   enzym   CPT1   và   PHS   tổng <br /> CPT1.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình   4.  Kết   quả   giải   trình   tự <br /> plasmid  pACYCDuet­1­CPT1 <br /> với   mồi   T7   Terminator.   Đoạn <br /> trình tự được in đậm là trình tự <br /> mã   hóa   CPT1   được   tạo   dòng <br /> vào   vector  pACYCDuet­1.   Mã <br /> khởi   đầu   ATG,   mã   kết   thúc <br /> TGA.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 228<br /> Hình   5.  Sắc   ký   đồ   mô   tả   sự <br /> hiện   diện   của   nerol   khi   thủy  <br /> phân   dịch   chiết   tế   bào   (cell <br /> lysate)  <br /> E. coli BL21(DE3) biểu hiện tái <br /> tổ   hợp   CPT1  với   alkaline <br /> phosphatase<br /> a. Chất chuẩn nerol; b. Dịch chiết  <br /> tế  bào  E. coli  BL21(DE3)/pACYC <br /> Duet­1­CPT1  được   xử   lý   với <br /> alkaline phosphatase.<br /> <br /> <br /> <br /> Tế   bào  E.   coli  BL21(DE3)  mang   hai  cơ  chất để  tổng hợp  β­phellandrene (hình 6B, <br /> plasmid   pACYCDuet­1­CPT1  và   pEXP5­NT­ 7). Như  vậy, kết quả  thí nghiệm này cũng  đã <br /> TOPO­PHS được nuôi cấy và cảm ứng với 0,4  củng  cố  những  nhận  định  được  dự  đoán  từ <br /> mM IPTG ở 22oC trong 5­6 giờ.  Dịch nuôi cấy  kết quả của thí nghiệm được mô tả ở Hình 5,  <br /> tế  bào  E. coli  BL21(DE3) chỉ  biểu hiện PHS   cho thấy NPP là sản phẩm được  tạo ra bởi <br /> được sử dụng làm đối chứng âm. Kết quả cho  CPT1 tái tổ hợp.<br /> thấy   ở   sắc   ký   đồ   mô   tả   thành   phần <br /> monoterpene thoát ra từ  dịch chiết hexan của   KẾT LUẬN<br /> dịch nuôi cấy tế  bào  E. coli  BL21(DE3) biểu  Trong   nghiên   cứu   này,   chúng   tôi   đã   tạo <br /> hiện tái tổ  hợp hai enzym CPT1 và PHS (hình  dòng và biểu hiện cDNA mã hóa enzym  cis­<br /> 6B) xuất hiện một đỉnh “peak” trùng lắp với  prenyltransferase 1 (CPT1) phân lập được  từ <br /> chất   chuẩn   β­phellandrene   (hình   6A).   Trong  cà chua S. lycopersicum trong tế bào E. coli và <br /> khi   đó,   ở   sắc   ký   đồ   mô   tả   thành   phần  dòng tế  bào này có khả  năng tổng hợp NPP. <br /> monoterpene thoát ra từ  dịch chiết hexan của   Khi   tái   tổ   hợp   và   biểu   hiện   đồng   thời   hai  <br /> dịch   nuôi   cấy  tế   bào  E.   coli  BL21(DE3)   chỉ  enzym CPT1 và PHS trong tế  bào  E. coli, cơ <br /> biểu hiện enzym PHS (hình 6C) không có sự  chất NPP được tổng hợp bởi CPT1 đã được <br /> hiện diện của đỉnh “peak” này. Enzym PHS là  sử  dụng  hiệu quả  bởi   monoterpene  synthase  <br /> một   monoterpene   synthase   chủ   yếu  sử   dụng  PHS   cho   sự   sinh   tổng   hợp   monoterpene  de  <br /> NPP làm cơ  chất để  tổng hợp  β­phellandrene  novo (hình 7).<br /> [5].   Sự   vắng   mặt   của   β­phellandrene   trong  <br /> dịch chiết hexan của dịch nuôi cấy tế  bào  E.  Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi <br /> coli  BL21(DE3)   chỉ   biểu   hiện   enzym   PHS   Đại   học   Quốc   gia   Thành  phố   Hồ   Chí   Minh <br /> (hình 6C) đã chứng minh một cách gián tiếp  (ĐHQG­HCM) trong khuôn khổ  đề  tài mã số <br /> khi không có sự  biểu hiện của enzym CPT1  C2014­18­21.   Nhóm   nghiên   cứu   chân   thành <br /> trong tế  bào, tế  bào E. coli BL21(DE3) không  cảm  ơn PTN Phân tích trung tâm Trường Đại <br /> tổng hợp hoặc chỉ  tổng hợp một lượng nhỏ  học   Khoa   học   Tự   nhiên   Tp.HCM   đã   hỗ   trợ <br /> không đáng kể  cơ  chất NPP của enzym PHS.  phân tích mẫu bằng kỹ thuật sắc ký khí.<br /> Ngược lại,  ở  tế  bào E. coli  BL21(DE3)  được <br /> biến nạp hai plasmid pACYCDuet­1­CPT1  và <br /> pEXP5­NT­TOPO­PHS,   enzym   CPT1   có   khả <br /> năng sử dụng cơ chất nội sinh IPP và DMAPP <br /> có   trong   tế   bào   chủ   để   tổng   hợp   NPP   và <br /> enzym PHS đã sử  dụng NPP được tạo ra làm  <br /> <br /> 229<br /> Hình 6.  Sắc ký đồ  mô tả  kết quả  phân tích <br /> thành phần monoterpene trong dịch chiết hexan  <br /> bằng kỹ thuật sắc ký khí<br /> A: Chất chuẩn β­phellandrene; B: Dịch chiết hexan  <br /> của dịch nuôi cấy tế  bào  E. coli  BL21(DE3) biểu <br /> hiện đồng thời CPT1 và PHS; C: Dịch chiết hexan  <br /> của  dịch  nuôi  cấy tế  bào   E. coli  BL21(DE3) chỉ <br /> biểu hiện PHS.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 7.  Con đường sinh tổng <br /> hợp   monoterpene   từ   NPP <br /> trong   tế   bào  E.   coli <br /> BL21(DE3)   được   biến   nạp <br /> vector   mang   trình   tự   mã   hóa <br /> CPT1   (pACYCDuet­1­CPT1) <br /> và vector mang trình tự mã hóa <br /> PHS (pEXP5­NT­TOPO­PHS)<br /> G3P: glyceraldehyde­3­phosphate; <br /> DXP:   1­deoxy­D­xylulose   5­<br /> phosphate;   MEP,   2­C­methyl­D­<br /> erythritol   4­phosphate;   IPP, <br /> isopentenyl   pyrophosphate; <br /> DMAPP,   dimethylallyl <br /> pyrophosphate;   NPP,   neryl <br /> pyrophosphate;   CPT1:  cis­<br /> prenyltransferase   1;   PHS, <br /> phellandrene synthase. <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO Last R., Schuurink R., Pichersky E., 2011. <br /> 1. Connolly J. D., Hill R. A, 1991. Dictionary  The tomato (Solanum lycopersicum) terpene <br /> of terpenoids. Chapman and Hall, London.  synthase   gene   family.   Plant   Physiology, <br /> 157(2): 770­789.<br /> 2. Falara   V.,   Akhtar     T.,   Nguyen   T.   T.   H., <br /> Spyropoulou   E.,   Bleeker   P.,   Schauvinhold  3. Lombard J., Moreira D., 2011. Origins and <br /> I., Matsuba Y., Bonini M., Schilmiller A.,  early evolution of the mevalonate pathway <br /> of   isoprenoid   biosynthesis   in   the   three <br /> <br /> <br /> 230<br /> domains   of   life.  Molecular   Biology   and  5. 50 Plant Genomes. The Plant Genome, Vol <br /> Evolution. 28 (1): 87­99 6, Issue 2.<br /> 4. Michael T. P., Jackson S., 2013. The First 6. Schilmiller   A.L.,   Schauvinhold   I.,   Larson <br /> M., Xu R., Charbonneau A.L., Schmidt A., <br /> Wilkerson C., Last R., Pichersky E., 2009. <br /> Monoterpenes in the glandular trichomes of <br /> tomato   are   synthesized   via   a   neryl <br /> diphosphate   intermediate   rather   than <br /> geranyl   diphosphate.   Proceedings   of   the <br /> National Academy of Sciences, 106:10865­<br /> 10870. <br /> 7. Walker   A., Taylor   J., Rowe   D., Summers <br /> D., 2008. A method for generating sticky­<br /> end   PCR   products   which   facilitates <br /> unidirectional   cloning   and   the   one­step <br /> assembly   of   complex   DNA   constructs. <br /> Plasmid, 59(3):155­162.<br /> <br /> HETEROLOGOUS EXPRESSION OF CIS­PRENYLTRANSFERASE 1 FOR <br /> PRODUCTION OF NERYL PYROPHOSPHATE IN Escherichia coli<br /> <br /> La Ngoc Thuy Van1, Le Thi Kim Lan1, Khuat Le Uyen Vy1, <br /> Dinh Minh Hiep2, Eran Pichersky3, Nguyen Thi Hong Thuong1<br /> VNUHCM, University of Science <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> Management Board of Agricultural Hi­tech Park, HCMC<br /> 3<br /> University of Michigan, Ann Arbor, USA<br /> <br /> SUMMARY<br /> <br /> Neryl   pyrophosphate   (NPP),   also   known   as   neryl   diphosphate   (NDP),   is   the  cis  isomer   of   genaryl <br /> pyrophosphate (GPP). Previously, it has been shown that monoterpene synthases found in plants use GPP as a <br /> substrate for the synthesis of monoterpenes and monoterpenoids. However, in 2009, Schilmiller identified a <br /> new monoterpene synthase gene for phellandrene synthase (PHS) that is expressed in glandular trichomes of <br /> the cultivated tomato Solanum lycopersicum and uses NPP as a substrate to produce β­phellandrene as a main  <br /> product. An mRNA for a  cis­prenyltransferase (cis­prenyltransferase 1, CPT1) was also identified in these <br /> glands. It encodes an enzyme that uses DMAPP and IPP to produce NPP. E. coli has the ability to synthesize <br /> GPP but not NPP. In this study, we cloned and expressed CPT1 in E. coli for production of NPP followed by <br /> coupling with a monoterpene synthase such as PHS, which specifically uses NPP as a substrate to produce  β­<br /> phelandrene. Further metabolic engineering of the pathway and  in situ  product recovery would make this <br /> engineered E. coli a potential production platform for many valuable monoterpenes and their derivatives.<br /> Keywords: cis­prenyltransferase, neryl pyrophosphate, monoterpene synthase.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 22­10­2014<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 231<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1