Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
TẠO HÌNH VÚ TỨC THÌ BẰNG TÚI GEL SILICON<br />
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ<br />
Trịnh Minh Tranh*, Vũ Quang Việt**, Hoàng Đình Dương*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả tạo hình vú tức thì bằng túi Gel Silicon trong phẫu thuật điều trị<br />
ung thư vú giai đoạn sớm.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát tiến cứu 20 trường hợp (TH) ung thư vú được phẫu thuật (PT) đoạn<br />
nhũ (giữ lại quầng và núm vú); nạo hạch và tạo hình vú tức thì bằng túi Gel Silicon từ tháng 08/ 2009 – 03 /<br />
2015 tại BV Nhân Dân Gia Định.<br />
Kết quả: Trong 20 TH ung thư vú được PT đoạn nhũ nạo hạch và tạo hình vú tức thì bằng túi Silicon chỉ<br />
có 01 TH phải mổ lại. Thời gian mổ trung bình 3 giờ 35 phút; thời gian hẫu phẫu trung bình 10,2 ngày; BN đau<br />
vừa và ít đau sau mổ (75 %); có 01 TH tái phát tại vùng (5 %); 01 TH phát tại chỗ (5%) và 01 TH di căn xa<br />
(5%). Về mặt thẩm mỹ và tâm lý, có 17 BN thoải mái hoặc rất thoải mái với seo mổ của mình (85 %); 19 BN<br />
cảm thấy tự tin khi giao tiếp (95%).<br />
Kết luận: PT đoạn nhũ (giữ lại quầng và núm vú); nạo hạch và tạo hình vú tức thì bằng túi Gel Silicon<br />
trong điều trị ung thư vú là một phẫu thuật không xâm lấn nhiều, có hiệu quả thẩm mỹ và tâm lý cao mà vẫn<br />
bảo đảm kết quả điều trị bệnh đối với những BN ung thư vú giai đoạn sớm.<br />
Từ khóa: tạo hình vú tức thì; túi silicon; đoạn nhũ giữ lại quầng, núm vú và nạo hạch; kết hợp với tạo hình<br />
vú bằng túi silicon.<br />
ABSTRACT<br />
IMMEDIATE RECONSTRUCTION BYSILYCONE GEL-FILLED IMPLANT<br />
AFTER MASTECTOMY DUE TO BREAST CANCER<br />
Trinh Minh Tranh, Vu Quang Viet, Hoang Dinh Duong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 187 - 190<br />
<br />
Purpose: evaluating the outcomes of immediate reconstruction by silicone gel-filled implant after<br />
mastectomy due to breast cancer.<br />
Methods: a prospective study of 20 cases treated with nipple-sparing mastectomy and axillary node<br />
dissection, associated with immediate silicone implant, were performed in Nhan dan Gia Dinh hospital from<br />
08/2009 to 03/2015.<br />
Results: only one of 20 cases above isreoperated. The mean duration of operation is 3 hrs. 35 min. The<br />
mean postoperative stay is 10.2 days. Postoperative minor pain (75%). One with loco-regional recurrence (5%).<br />
On with local recurrence (5%). One with metastatic recurrence (5%). Regarding cosmetics and emotion, 17<br />
patients are pleased or very pleased with incisional scar (85%). 19 patients feel confident in social contact (95%).<br />
Conclusions: despite the operation (nipple-sparing mastectomy and axillary node dissection, associated<br />
with immediate silicone implant) is minimally invasive, cosmetic, and pleasing, it still guarantees the<br />
appropriate outcome in treatment of breast cancer.<br />
<br />
* Bộ môn Ngoại Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch, TP.HCM<br />
** Khoa Ngoại Lồng Ngực Mạch Máu - Bệnh viện Nhân Dân Gia Định<br />
Tác giả liên lạc: TS.BS Trịnh Minh Tranh ĐT: 0913.679355 Email: m_tranh@yahoo.com<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 187<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
Key word: immediate reconstruction, silicone implant, nipple-sparing mastectomy and axillary node<br />
dissection, associated with immediate silicone implant.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Ung thư (K) vú là bệnh ung thư chiếm tỷ lệ - BN ung thư vú được chẩn đoán xác định<br />
cao ở phụ nữ. Ở phương Tây có 130/100.000 bằng sinh thiết lạnh hoặc sinh thiết thường và:<br />
dân/năm bị K.vú. Ở Việt Nam K.vú là ung thư - Bướu: T có đường kính (d) < 3,0cm; không<br />
hàng đầu ở nữ giới(5). Phẫu thuật (PT) chuẩn dính da, cơ; không nằm sát rìa vú, cách tâm<br />
(triệt để) điều trị (ĐT) K.vú là đoạn nhũ, nạo (núm vú) > 2cm.<br />
hạch. Thập niên 1990, PT tái tạo vú sau đoạn - Hạch nách: N0, N1.<br />
nhũ được đề ra nhằm khắc phục các di chứng<br />
- Di căn: M0<br />
biến dạng sau mổ và cải thiện chất lượng cuộc<br />
- Đồng ý được tạo hình bằng túi Gel Silicon.<br />
sống cho bệnh nhân (BN). Có hai thời điểm để<br />
tạo hình vú là tạo hình trì hoãn và tạo hình vú Tiêu chuẩn loại trừ<br />
tức thì (THVTT). Tuy nhiên kết quả thẩm mỹ - BN không hóa trị hỗ trợ và điều trị nội tiết<br />
của tạo hình vú trì hoãn không cao. Tạo hình vú (nếu có chỉ định).<br />
tức thì giúp cho BN giảm bớt ngay được những - GPB qua sinh thiết lạnh hoặc sinh thiết<br />
sang chấn về tinh thần và mặc cảm tự ti do thường mép da, rìa mô lấy đi còn mô bướu<br />
những biến dạng của PT đoạn nhũ gây ra. Năm<br />
Kỹ thuật mổ<br />
1991, Toth và Lappert là những người đầu tiên<br />
đưa ra kỹ thuật đoạn nhũ tiết kiệm da và tạo - BN được đoạn nhũ, giữ lại quầng và núm<br />
hình vú tức thì (ĐNTKD –THVTT). Ngày nay, vú.<br />
khuynh hướng thực hành ĐNTKD –THVTT - Nạo vét hạch nách bằng một đường rạch<br />
ngày càng gia tăng(2). da theo nếp nách.<br />
Tạo hình vú bằng mô tư thân là một kỹ - Túi Gel silicon được đặt giữa hai cơ ngực.<br />
thuật phức tạp, khu vực cần can thiệp rộng, thời Theo dõi và điều trị hậu phẫu<br />
gian mổ phải kéo dài, có những biến chứng khó<br />
- BN được chăm sóc hậu phẫu cho tới ngày<br />
khắc phuc. Trong khi đó THVTT bằng túi gel<br />
cắt chỉ mới xuất viện.<br />
silicon, kỹ thuật đơn giản phạm vi can thiệp<br />
- Hóa trị hỗ trợ 6 chu kỳ, sau đó điều trị nội<br />
không rộng, thể tích túi hoàn toàn chủ động và<br />
nếu đoạn nhũ còn giữ lại quầng và núm vú thì tiết nếu có chỉ định.<br />
vú được tái tạo sẽ tự nhiên hơn… Ở Việt Nam, - Theo dõi và làm các xét nghiệm CLS định<br />
chưa có báo cáo riêng về PT đoạn nhũ giữ lại kỳ sau mỗi 3, 6 tháng …<br />
quầng, núm vú và THVTT bằng túi gel silicon. KẾT QUẢ<br />
Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục đích<br />
- Tuổi TB 41,9 tuổi (Lớn nhất 57 tuổi, nhỏ<br />
đánh giá kết quả của việc tạo hình vú tức thì<br />
nhất 28 tuổi).<br />
bằng túi Gel Silicon trong PT điều trị K.vú giai<br />
đoạn sớm. - T: T1 có 9 TH, T2 có 11TH. Kích thước bướu<br />
(siêu âm) TB, 18,8mm (Lớn nhất 30mm, nhỏ<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhất 7mm).<br />
Khảo sát tiến cứu - N: N0 có 14 TH, N1 có 6 TH. Kích thước<br />
20 TH ung thư vú được PT đoạn nhũ (giữ hạch (siêu âm): Lớn nhất 10mm, nhỏ nhất 4mm.<br />
lại quầng và núm vú); nạo hạch và tạo hình vú - Vị trí bướu ¼ trên trong 06 TH, ¼ trên<br />
tức thì bằng túi Gel Silicon từ tháng 08 / 2009 – ngoài 07 TH, ¼ dưới trong 03 TH, ¼ dưới ngoài<br />
03 / 2015 tại BV Nhân Dân Gia Định.<br />
<br />
<br />
188 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
04 TH. mm), không gần rìa vú, N(+) < 20%, nên không<br />
- Tất cả đều có kết quả GPB là carcinoma có chỉ định xạ trị bổ túc bắt buộc.<br />
ống tuyến vú xâm lấn (05 TH sinh thiết thường Theo Đồng thuận St. Gallen 2015,<br />
trước và 15 TH sinh thiết lạnh). Vienna/Austria thì đối với K vú xâm lấn, được<br />
- Thời gian mổ TB 3giờ 35 phút (ngắn nhất 2 PT bảo tồn nếu sau đó tiếp tục xạ trị theo tiêu<br />
giờ, dài nhất 4 giờ 15 phút). chuẩn và hóa trị toàn thân thì rìa tối thiểu an<br />
toàn được đồng thuận (chấp nhận) là 91,9% khi<br />
- Thời gian hậu phẫu TB 10,2 ngày (ngắn<br />
không có mực (tức tương đương không có tế<br />
nhất 7 ngày, dài nhất 14 ngày).<br />
bào bướu) và còn lại 8,1% đồng thuận (chấp<br />
- BN đau vừa và ít đau sau mổ (75 %).<br />
nhận) rìa 1-2mm sạch sẽ. Nghiên cứu của<br />
- Đặt 2 túi hai bên ngực do vú nhỏ bẩm sinh Gerber(4) so sánh kết quả 112 BN có bướu cách<br />
01 TH. núm vú 2 cm được đoạn nhũ chừa núm vú với<br />
- Phải đặt lại túi sau 4 tuần có 01 TH; lấy túi 134 BN được đoạn nhũ qui ước. Tái phát trong<br />
ra 02 TH (01 TH 4 năm sau, khi bị chấn thương nhóm đoạn nhũ chừa núm vú là 5,4%, chỉ có 1<br />
vùng vú, 01 TH do tái phát tại chỗ). TH tái phát ở núm vú được điều trị cắt rộng và<br />
- GPB có di căn hạch nách 7 TH và tỷ lệ số sống không bệnh 52 tháng. Tái phát trong nhóm<br />
hạch bị di căn < 20% trong tổng số hạch tìm đoạn nhũ qui ước là 8,2% sau trung vị thời gian<br />
thấy; không di căn 13 TH. theo dõi 59 tháng. BN của chúng tôi có bướu<br />
cách núm vú > 2cm, GPB qua sinh thiết lạnh<br />
- Tái phát hạch vùng nách 01 TH (5%) sau 4<br />
hoặc sinh thiết thường mép da, rìa mô lấy đi<br />
năm, và được xạ trị, hạch xẹp mất.<br />
không còn mô bướu. Do đó việc đoạn nhũ chừa<br />
- Có 01 TH tái phát tại chỗ (5%) phát hiện<br />
lại quầng, núm vú và đặt túi Silicon vẫn có thể<br />
sau 2 năm.<br />
đảm bảo được rìa an toàn. Kết quả thực tế cho<br />
- Di căn xa sau 3 năm có 01 TH (5%). thấy có 01 TH tái phát tại chỗ (5%), nhưng<br />
- Có 17 BN thoải mái hoặc rất thoải mái với không phải ở quầng và núm vú. Một TH tái<br />
sẹo mổ của mình (85 %); 19 BN cảm thấy tự tin phát vùng nách (5%), sau đó xạ trị được (không<br />
khi giao tiếp (95%). ảnh hưởng lên túi ngực) và hạch biến mất.<br />
Chi phí Nghiên cứu của tác giả Trần Văn Thiệp(6) và<br />
nghiên cứu của Gerber(4) cho thấy tỉ lệ tái phát<br />
Tăng thêm so với chỉ đoạn nhũ não hạch: 5-<br />
này ở 2 nhóm đoạn nhũ tiết kiệm da và đoạn<br />
6 triệu tiền túi ngực và 4 triệu chi phí khác.<br />
nhũ chừa núm vú tương tự nhau. Điều này<br />
BÀN LUẬN củng cố thêm: sự bảo tồn quầng núm vú không<br />
Về mặt bệnh học ảnh hưởng đến tái phát tại chỗ(6).<br />
<br />
BN đều ở giai đoạn sớm (GĐ I, II) được PT Sau mổ 3- 4 tuần, BN đều được hóa trị hỗ<br />
triệt để là đoạn nhũ và nạo hạch. Theo nghiên trợ và điều trị nội tiết (nếu có chỉ định). Như<br />
cứu Vai trò của xạ tri bổ túc sau đoạn nhũ nạo vậy, BN trong lô nghiên cứu đều đã được đảm<br />
hạch(3), chỉ định xạ trị bổ túc sau đoạn nhũ và bảo các tiêu chuẩn điều trị chuẩn đối với ung<br />
nạo hạch khi bướu T2 > 4cm, T3, T4; Vị trí sát thư vú.<br />
thành ngực vùng rìa vú; Diện cắt cân cơ (+); N Một TH tái phát vùng nách nói trên, và 01<br />
(+) > 20% tổng số hạch được nạo, N(+) >2cm. TH có di căn xa sau 3 năm là những diễn biến<br />
Theo hướng dẫn của NCCN 2014, nếu N (+) > 4, có thể có của ung thư vú chứ không phải do hậu<br />
có chỉ định xạ bổ túc, còn khi N (+) từ 1-3 thì cân quả của PT không đủ rộng và tỷ lệ cũng nhỏ<br />
nhắc thêm với các yếu tố khác. Trong nghiên (chỉ có 5%). Theo tác giả Carison tái phát không<br />
cứu của chúng tôi, BN có bướu nhỏ (d max 30 phải là biến cố độc lập do nguyên nhân PT<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 189<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
không đủ rộng mà tái phát có thể chỉ là một KẾT LUẬN<br />
thành phần của sự lan tràn chung trong diễn<br />
PT đoạn nhũ (chừa lại quầng, núm vú); nạo<br />
tiến của ung thư vú(1).<br />
hạch và tạo hình vú tức thì bằng túi Gel Silicon<br />
Thời gian mổ TB 3 giờ 20 phút (215 phút), trong điều trị K.vú là một PT không xâm lấn<br />
rút ngắn nhiều so với các PP tạo hình bằng vạt nhiều, thời gian PT không kéo dài, không đòi<br />
da cơ. Trong nghiên cứu 2003 của chúng tôi là 5 cao về kỹ thuật, ít tai biến và biến chứng, dễ<br />
giờ (300 phút) cho PT đoạn nhũ, nạo hạch và tạo dàng xử lý khi có sự cố. Sau mổ BN có thể sớm<br />
hình vú tức thì bằng vạt da cơ thẳng bụng(7). Tác hòa nhập trở lại với cộng đồng, công việc và đời<br />
giả Thiệp có thời gian trung bình PT đoạn nhũ sống vợ chồng nhờ ưu thế về thẩm mỹ và tâm<br />
tiết kiệm da và tái tạo vú tức thì là 6 giờ 53 phút lý. Về mặt ung bướu học, nên lựa chọn những<br />
(413,7 phút)(6). BN K.vú ở giai đoạn sớm, bướu nhỏ, không sát<br />
Thời gian hậu phẫu TB 10,2 ngày, không rìa hay quầng vú, hạch nách không có hay còn<br />
khác nhiều thời gian PT K.vú không có tạo hình. nhỏ nếu không có điều kiện xạ trị bổ túc. Tuy<br />
BN bớt đau sau mổ: đa số đau vừa và ít đau sau nhiên, kết quả của chúng tôi dựa trên một số<br />
mổ (75%). lượng BN nghiên cứu chưa nhiều và thời gian<br />
Về thẩm mỹ, tâm lý BN theo dõi chưa lâu dài, nên cần phải có thêm<br />
những nghiên cứu tiếp theo.<br />
BN còn khá trẻ, tuổi TB 41,9 tuổi và có<br />
những TH còn rất trẻ chỉ mới 28 tuổi, do đó nhu TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
cầu về thẩm mỹ là là cần thiết, nhu cầu về sinh 1. Carlson GW et al (1998), “Skin-sparing mastectomy” in Surgery<br />
of the. Breast: Principle and Art edited by Scott S. S., Lippincott<br />
lý là có thật và rất đáng quan tâm vì nó còn ảnh Raven Publishers, Philadelphia, pp.249-259.<br />
hưởng tới đời sống vợ chồng. Trong lô nghiên 2. Cheung PSY (2003), “Evolution of surgery in the treatment of<br />
cứu có 85 % BN thoải mái hoặc rất thoải mái với breast cancer”, Ann Coll Surg H.K, Vol 7, pp.24-29.<br />
3. Cung Thị Tuyết Anh ( 2015), (BV Ung Bướu TP. HCM): Vai trò<br />
sẹo mổ của mình; 95% BN cảm thấy tự tin khi của xạ tri bổ túc sau đoạn nhũ nạo hạch. Hội thảo khoa học:<br />
giao tiếp. Đó là kết quả thấy rất rõ và đáng Bước tiến mới trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm. Đà<br />
Nẵng 4/2015.<br />
khích lệ vì nó giúp BN dễ dàng trở lại với công<br />
4. Gerber B et al (2003), “Skin-sparing mastectomy with<br />
việc và góp phần giữ gìn hạnh phúc vợ chồng. conservation of the nipple-areola complex and autologous<br />
reconstruction is an oncologically safe procedure”, Ann Surg,<br />
Chỉ với chi phí thêm khoảng 10 triệu đồng,<br />
Vol 238, pp.120-127.<br />
BN sau mổ có cảm giác gần như bình thường 5. IARC, Globocan (2002).<br />
không bị mặc cảm, hụt hẫng như khi bị đoạn 6. Trần Văn Thiệp( 2009). Đoạn nhũ tiết kiệm da – tái tạo vú tức<br />
thì trong điều trị K vú giai đoạn sớm. Luận án tiến sĩ.<br />
nhũ không tạo hình và khi có sự cố như TH 7. Trịnh Minh Tranh, Nguyễn Việt Thành. ( 2003). Tạo hình vú<br />
chấn thương, TH tái phát tại chỗ trong lô nghiên tức thì bằng vạt da cơ thẳng bụng: Hồi cứu 12 trường hợp thực<br />
cứu, việc lấy túi ra cũng rất dễ dàng và nhanh hiện tại BV Nhân Dân Gia Định từ 6/2002 đến 6/ 2003. Y Học<br />
TP. HCM* Tập 7* Phụ bản của số 2* 2003,trang 101-107.<br />
chóng. Điều đó cho thấy PP tạo hình vú tức thì<br />
bằng túi Gel Silicon trong phẫu thuật điều trị<br />
Ngày nhận bài báo: 14/03/2016<br />
ung thư vú giai đoạn sớm của chúng tôi đã đạt<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 29/03/2016<br />
hiệu quả cao.<br />
Ngày bài báo được đăng: 15/04/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
190 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br />