Tạp chí Y Dược thực hành 175: Số 1/2015
lượt xem 4
download
Tạp chí Y Dược thực hành 175: Số 1/2015 trình bày các nội dung chính sau: Kết quả bước đầu của nội soi phế quản cắt đốt laser điều trị hẹp đường thở ở bệnh nhân ung thư phế quản, kết quả bước đầu phẫu thuật tim hở tại Bệnh viện Quân y 175,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tạp chí Y Dược thực hành 175: Số 1/2015
- LỜI GIỚI THIỆU Tạp chí Y Dược thực hành 175 được Bộ Thông tin truyền thông cấp giấy phép xuất bản số 18/GP-BTTTT ngày 21/1/2015. Tạp chí Y Dược thực hành 175 được hình thành và phát triển từ Nội san Thông tin Khoa học Kỹ thuật Bệnh viện Quân y 175 đã hoạt động hơn 10 năm qua. Tạp chí Y Dược thực hành 175 hoạt động với tôn chỉ, mục đích: - Giới thiệu, trao đổi những công trình nghiên cứu khoa học, những kinh nghiệm tốt trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân; - Đăng tải những thông tin về y học thế giới, những thành tựu nổi bật thuộc các chuyên ngành và những kỹ thuật tiên tiến đang triển khai trong nước và trên thế giới; - Thông tin phục vụ công tác huấn luyện, đào tạo và nghiên cứu khoa học. Đảng ủy – Ban Giám đốc Bệnh viện Quân y 175 trân trọng cám ơn Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng cục Chính trị, Bộ Thông tin truyền thông, Ban Tuyên giáo trung ương, Cục Báo chí/Bộ TTTT và các cơ quan Bộ Quốc phòng đã giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình thành lập Tạp chí. Trân trọng cám ơn GS.TSKH. Phạm Mạnh Hùng-Chủ tịch Tổng Hội y học Việt Nam, TSKH. Vũ Công Lập và các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ trong Hội đồng biên tập đã đóng góp những ý kiến quý báu định hướng hoạt động của Tạp chí. Trân trọng cám ơn các cộng tác viên đã gửi bài đăng in Tạp chí, các giáo sư, chuyên viên đầu ngành đã sát cánh cùng bệnh viện trong công tác nghiên cứu khoa học và góp phần phản biện để các đề tài nghiên cứu đạt yêu cầu của bài báo khoa học. Chúng tôi rất mong nhận được các bài báo khoa học và ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để Tạp chí Y Dược thực hành 175 ngày càng hoàn thiện và chất lượng đáp ứng nhu cầu tham khảo của bạn đọc. GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP Thiếu tướng PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 1/2015 MỤC LỤC Trang 1 Kết quả bước đầu của nội soi phế quản cắt đốt Nguyễn Huy Lực 7 laser điều trị hẹp đường thở ở bệnh nhân ung thư Trương Hữu Hoàng phế quản Tạ Bá Thắng Đào Ngọc Bằng 2 Kết quả bước đầu phẫu thuật tim hở tại Bệnh viện Cù Xuân Thanh 16 Quân y 175 Lê Minh Phòng 3 Khảo sát tương tác thuốc tại các khoa hệ nội Bệnh Trần Quang Thịnh 22 viện đa khoa Bưu điện 4 Hiệu quả phục hồi chức năng khớp gối sau phẫu Bùi Thị Hồng Thúy 31 thuật tái tạo dây chằng chéo trước trên hệ thống Nguyễn Trọng Lưu máy tập tích hợp của HUR 5 Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên Hoàng Thanh Bình 39 bằng phương pháp tán sỏi qua nội soi niệu quản Nguyễn Việt Cường ngược dòng với nguồn tán laser tại Bệnh viện Nguyễn Thị Hồng Oanh Quân y 175 Nguyễn Thành Đức Trương Văn Thuận Hoàng Mạnh Hải Đỗ Trung Nam 6 Nghiên cứu phân nhóm phân tử của ung thư biểu Nguyễn Thùy Linh 45 mô tuyến vú ống xâm nhập bằng hóa mô miễn Nguyễn Phi Hùng dịch Trần Ngọc Dũng Nguyễn Thành Chung 7 Nghiên cứu giá trị của CT 320 dãy trong chẩn Đỗ Đức Cường 54 đoán cơn đau thắt ngực ổn định Lê Minh Trường 8 Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật chấn thương Nguyễn Sơn 64 cột sống tủy sống cổ tại Bệnh viện 175 Huỳnh Thanh Bình Lê Ngọc Quang Phan Đình Đôn
- 9 Nhận xét 94 bệnh nhân vết thương vùng bụng Hồ Hữu Phước 70 được cấp cứu chẩn đoán và điều trị tại khoa ngoại dã chiến Bệnh viện Quân y 103 từ 1.2011 đến 12.2014 10 Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả phẫu Nguyễn Thị Phương Thảo 78 thuật nội soi điều trị các khối u lành tính thanh Đoàn Thị Thanh Hà quản tại khoa tai mũi họng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 11 Nhận xét bước đầu về hiệu quả và tính an toàn Tạ Vương Khoa 85 của thủ thuật chụp và can thiệp mạch não tại Bệnh Bùi Anh Tuấn viện Quân y 175 Bạch Thanh Thủy Trương Công Hoa Nguyễn Minh Tuấn Hoàng Tiến Trọng Nghĩa 12 Báo cáo ca bệnh: Ứng dụng kỹ thuật trao đổi oxy Phạm Đăng Hải 92 qua màng ngoài cơ thể ở bệnh nhân suy hô hấp Lê Việt Hoa cấp tiến triển Ngô Đình Trung Nguyễn Thái Cường Nguyễn Thanh Bình Nguyễn Đức Nhật Nguyễn Xuân Chính 13 Đánh giá sự liên quan giữa một số đặc điểm về Nguyễn Trường Giang 98 hình ảnh trên cắt lớp vi tính lồng ngực và mô bệnh Nguyễn Văn Nam học của u biểu mô tuyến ức Nguyễn Ngọc Trung Lê Việt Anh 14 Những yếu tố chính ảnh hưởng đến kết quả phẫu Phùng Văn Tuấn 105 thuật tái tạo dây chằng chéo sau khớp gối Lê Hồng Hải Nguyễn QuốcDũng Lê Hanh Mai Đắc Việt Mai Đức Thuận 15 Đánh giá hiệu quả cải thiện mật độ xương và độ Trần Hồng Nghị 113 dung nạp của zoledronic acid (ACLASTA) sau một năm điều trị phụ nữ mạn kinh bị loãng xương
- JOURNAL OF 175 PRACTICAL MEDICINE AND PHARMACY SỐ 1/2015 CONTENTS Trang 1 Initial results of endobronchial laser ablation Nguyen Huy Luc Truong 7 treatment of airway narrowing in patients with Huu Hoang bronchial cancer Ta Ba Thang Dao Ngoc Bang 2 The initial results of open heart surgeries at 175 Cu Xuan Thanh 16 Military Hospital Le Minh Phong 3 An investigation of the drug prescription and drug Tran Quang Thinh 22 interactions at the Internal Department - General Hospital of Post and Telecoms 4 Rehabilitation the knee after reconstructive surgery Bui Thi Hong Thuy 31 anterior cruciate ligament by hur integration Nguyen Trong Luu exercises machine 5 Evaluating results of retrograde endoscopic Hoang Thanh Binh 39 ureterolithotripsy with laser therapy in treatment of Nguyen Viet Cuong proximal ureteral stonnes at 175 Military Hospital Nguyen Thi Hong Oanh Nguyen Thanh Duc Truong Van Thuan Hoang Manh Hai Do Trung Nam 6 A research on molecular subtypes of invasive ductal Nguyen Thuy Linh 45 carcinoma by immunohistochemistry Nguyen Phi Hung Tran Ngoc Dung Nguyen Thanh Chung 7 A study of computed tomography significance in Do Duc Cuong 54 diagnosis of colon cancer Le Minh Truong
- 8 Clinical, paraclinical and results of cervical spine and Nguyen Son 64 spinal cord injury by surgery Huynh Thanh Binh Le Ngoc Quang Phan Dinh Don 9 Comments on 94 patients with wounds on the Ho Huu Phuoc 70 abdominal area diagnosed, operated and treated at the Department of Surgery of 103 Military Hospital from January 2011 to December 2014 10 Clinical, histopathological features of benign vocal Nguyen Thi Phuong Thao 78 folds tumours and postoperative outcomes of Doan Thi Thanh Ha endoscopic surgery 11 Initial evaluations of the efficacy and safety of Ta Vuong Khoa 85 cerebral angiography and endovascular treatment at Bui Anh Tuan 175 Military Hospital Bach Thanh Thuy Truong Cong Hoa Nguyen Minh Tuan Hoang Tien Trong Nghia 12 A report on the application of extracoporeal Pham Dang Hai 92 membrane oxygenation in patients with acute Le Viet Hoa respiratory distress syndrome (ARDS) Ngo Dinh Trung Nguyen Thai Cuong Nguyen Thanh Binh Nguyen Duc Nhat Nguyen Xuan Chinh 13 The evaluation of the relationship between computed Nguyen Truong Giang 98 tomography manifestation and pathological Nguyen Van Nam classification of thymic epithelial tumors Nguyen Ngoc Trung Le Viet Anh 14 The main factors affecting the results of arthroscopic Phung Van Tuan 105 PCL reconstruction Le Hong Hai Nguyen Quoc Dung Le Hanh Mai Dac Viet Mai Duc Thuan 15 The evaluation of effect and tolerance of zoledronic Tran Hong Nghi 113 acid after one year of treating postmenopausal Osteoporosis at 108 Central Military Hospital
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA NỘI SOI PHẾ QUẢN CẮT ĐỐT LASER ĐIỀU TRỊ HẸP ĐƯỜNG THỞ Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHẾ QUẢN Nguyễn Huy Lực (1); Trương Hữu Hoàng (2); Tạ Bá Thắng (1); Đào Ngọc Bằng (1) TÓM TẮT: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, kết hợp so sánh trước và sau điều trị cắt đốt laser tên 32 bệnh nhân ung thư phế quản tại khoa lao và bệnh phổi, Bệnh viện Quân Y 103 từ tháng 08/2013 đến tháng 12/2014. Kết quả đạt được như sau: Các triệu chứng lâm sàng đều được cải thiện có ý nghĩa so với trước cắt đốt. Triệu chứng sốt: Trước cắt đốt có 15/32(46,87%), sau cắt đốt còn 5/32(15,62%) Triệu chứng Ho máu: Trước: 9/32(28,12%), sau : 2/32(6,25%) Tiếng thở rít khu trú: trước: 14/32(43,75%), sau: 4(12,5%). - Hình ảnh Xquang phổi: Hình ảnh xẹp phổi trước cắt đốt: 11/32(34,37%), sau cắt đốt còn: 3/32 (9,37%); Hình ảnh viêm phổi dưới chít hẹp: trước: 6/32(18,75%), sau: 1/32 (3,12%). - Mức độ hẹp khí phế quản qua nội soi được cải thiện rất tốt: Mức đột hẹp trung bình trước cắt đốt: 14/32(43,75%), sau cắt đốt chỉ còn: 4/32 (12,5%); Mức độ hẹp nặng: trước: 12/32(37,5%), sau còn: 3/32 (9,37%). Không có biến chứng nặng. Kết luận: Nội soi cắt đốt laser là an toàn, hiệu quả tốt đối với các bệnh nhân UTPQ có u sùi chít hẹp khí phế quản. Từ khóa: ung thư phế quản, laser, cắt đốt INITIAL RESULTS OF ENDOBRONCHIAL LASER ABLATION TRETMENT OF AIRWAY NARROWING IN PATIENTS WITH BRONCHIAL CANCER SUMMARY: In a prospective study, cross-sectional description, combining comparions between before and after laser ablation treatment on 32 patients with lung cancer at Bệnh viện Quân y 103 (1) Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (2) Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Huy Lực (huyluca3bv103@gmail.com) 7
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 the Department of Tuberculosis and Lung Diseases, 103 Military Hospital from August 2013 to December 2014. The results were as below: The clinical symptoms compared to previous ablation were significantly improved . Fever: Before ablation with 15/32 (46.87%), after ablation with 5/32 (15.62%) Blood Cough Symptoms: First: 9/32 (28.12%), the following: 2/32 (6.25%) The localized wheezing: 14/32 (43.75%), followed by 4 (12.5%). The figure of lung X-ray image: atelectasis image before ablation: 11/32 (34.37%), after ablation: 3/32 (9.37%); the photos of pneumonia under strictures: before: 6/32 (18.75%), after: 1/32 (3.12%). The degree of endoscopic tracheobronchial stenosis improved dramatically: The average level of the previous narrow irregular ablation: 14/32 (43.75%), after being ablated with the remaining percentage: 4/32 (12.5%); the severe degree of stenosis: before: 12/32 (37.5%), after : 3/32 (9.37%). No serious complications. Conclusion: Endoscopic laser ablation is safe and effective for lung cancer patients with tumors caused by tracheobronchial strictures. Key word: bronchial cancer; laser; ablation ĐẶT VẤN ĐỀ LASER đã cải thiện được tắc nghẽn đường Ung thư phế quản (UTPQ) hay ung thở trung tâm do khối u, từ đó cair thiện thư phổi nguyên phát là bệnh lý ác tính được nhiều triệu chứng lâm sàng. Ở Việt thường gặp, là nguyên nhân tử vong phổ Nam kỹ thuật nội soi cắt đốt laser lần đầu biến nhất toàn cầu và có tỷ lệ tử vong cao tiên được áp dụng tại bệnh viện 103 năm nhất ở nhiều nước trên thế giới. Nam giới 2013 và là đầu tiên trong cả nước. Chúng gặp nhiều hơn nữ giới. Ở Mỹ, UTPQ là tôi tiến hành đề tài này nhằm mục tiêu: nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho cả Đánh giá kết quả bước đầu điều trị hai giới, chiếm khoảng 28% tổng số các hẹp đường thở ở bệnh nhân ung thư phế trường hợp tử vong do ung thư hàng năm. quản bằng nội soi cắt đốt laser. Trong năm 2009 ở Mỹ có khoảng 219.000 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP trường hợp mắc mới và hơn 160.000 ca tử NGHIÊN CỨU vong. Ở Việt Nam, UTPQ đứng đầu về 1. Đối tượng nghiên cứu tỷ lệ mắc hàng năm. Theo số liệu công bố năm 2000 ước tính cả nuớc có 36.201 nam Gồm 32 bệnh nhân được chẩn đoán và 32.786 nữ bị ung thư phế quản, mỗi xác định là UTPQ có hẹp đường thở trung năm sẽ có thêm 6.905 bệnh nhân mới mắc tâm, điều trị nội trú tại khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103, thời gian từ tháng Sự ra đời và phát triển của phương 8/2013 - 12/2014. pháp nội soi phế quản đã đánh dấu một bước phát triển vượt bậc trong chẩn đoán 1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân và điều trị UTPQ. Nội soi phế quản cắt đốt - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân UTPQ: 8
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 Bệnh nhân được chẩn đoán xác định UTPQ giá thay đổi triệu chứng lâm sàng trước và bằng mô bệnh - tế bào học. sau điều trị nội soi cắt đốt laser. - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân cắt đốt 3.3. Cận lâm sàng laser: Bệnh nhân có tổn thương u sùi trong - X quang ngực chuẩn, CT lồng ngực lòng khí phế quản và đồng ý làm thủ thuật. + Các bệnh nhân được chụp X quang 1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ngực chuẩn thẳng, nghiêng và CT ngực Các bệnh nhân chống chỉ định với soi ngay khi nhập viện và điều trị can thiệp 1 phế quản. Hẹp đường thở nhưng do chèn tuần. ép từ ngoài đường thở, nghi ngờ u mạch + Đọc phim và đánh giá sự thay đổi máu; Bệnh nhân không đồng ý . hình ảnh tổn thương trước và sau can thiệp. 2. Nội dung nghiên cứu - Đo thông khí phổi: Các bệnh nhân - Nghiên cứu hình ảnh nội soi phế được tiến hành đo thông khí phổi vào thời quản ống mềm: Mô tả hình ảnh tổn thương: điểm trước can thiệp và sau can thiệp cắt thâm nhiễm, u sùi, chít hẹp, chảy máu. đốt 2 ngày bằng máy đo thông khí MIR- -.Nghiên cứu sự thay đổi các triệu SPIROLAB III sản xuất tại Ý. chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh -Đo khí máu động mạch: Đo khí máu nhân ung thư phế quản trước và sau nội soi động mạch cũng được tiến hành vào thời cắt đốt laser 1 tuần: điểm trước và sau can thiệp cắt đốt 2 ngày + Sốt, ho máu, tiếng rít khu trú, hội cùng với đo thông khí phổi. chứng trung thất, mức độ khó thở... 3.4. Nội soi cắt đốt laser +Hình ảnh X quang tim phổi chuẩn, - Chỉ định : Các trường hợp có khối u CT ngực. trong lòng khí phế quản. +Hình ảnh nội soi. - Chống chỉ định +Thông khí phổi; + Tắc nghẽn do đè ép từ ngoài không +Khí máu động mạch: PaO2, PaCO2, kèm theo tổn thương trong lòng phế quản. SaO2 + Tổn thương xâm lấn các mạch máu - Nghiên cứu các tai biến, biến chứng: lớn nguy chảy máu. chảy máu tại chỗ, suy hô hấp, thủng khí + Tổn thương xâm lấn trung thất với phế quản, nhiễm trùng, ho máu, tử vong. nguy cơ hình thành đường rò. 3. Phương pháp nghiên cứu + Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật. 3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu + Tiên lượng xấu, không có hy vọng tiến cứu, mô tả, cắt ngang có theo dõi bệnh cải thiện triệu chứng. nhân trong vòng 1 tuần sau cắt đốt laser về + Rối loạn đông máu. tình trạng tái hẹp và hình ảnh nội soi phế - Quy trình kỹ thuật : quản. + Chuẩn bị dụng cụ: Hệ thống máy 3.2. Nghiên cứu Lâm sàng: Khám nội soi phế quản ống mềm đồng bộ lâm sàng, ghi chép các triệu chứng lâm Olympus BT 40 gồm: tay cầm, nguồn sàng chi tiết cho tất cả bệnh nhân. Đánh sáng, màn hình, máy hút, đầu ống soi có 9
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 kênh sinh thiết 2,8mm để đưa thiết bị can 700mJ tuỳ theo chọn vùng làm việc. Bước thiệp vào như kìm sinh thiết, kìm gắp dị sóng sử dụng thường 1340nm kèm một bộ vật. dây dẫn nguồn laser. Máy hút, bình oxy, + Máy cắt đốt laser MedYAPTM dụng cụ đặt nội khí quản, ống nội khí quản (Yttrium - Aluminium - Perovskite doped và các thuốc, dụng cụ cấp cứu khác. with Neodymium), sản xuất tại Thụy Sỹ. + Thuốc gây tê dạng dung dịch + Công suất phát tia có thể từ 4W tới Lidocain 2%, dạng xịt 5%, thuốc tiền mê 20W, năng lượng có thể đạt từ 300mJ tới (atropin1/4 mg), adrenalin 1mg/1ml. - Chuẩn bị bệnh nhân: bệnh nhân được giải thích về lợi ích của soi phế quản và những khó chịu sẽ xảy ra khi tiến hành soi phế quản. Tối hôm trước của ngày soi bệnh nhân được uống 1 viên Seduxen 5mg và nhịn ăn trước khi soi 4 - 6 giờ. - Thực hiện kỹ thuật +Tiền tê: Thử phản ứng Xylocain 10% qua niêm mạc mũi, tiêm bắp thịt Seduxen 10mg x 1ống, Atropin 1/4mg x 1 ống trước soi 30 phút. + Gây tê: tê niêm mạc khí phế quản bằng Xylocain 2%, gây tê bề mặt niêm Hình 1. Máy cắt đốt laser Nd YAP mạc mũi cho đến phế quản, + Tiến hành nội soi phế quản: Bệnh laser: làm đông, bay hơi, cắt. Tuỳ theo mục nhân nằm tư thế ngửa cổ tối đa. Đưa ống đích điều trị để lựa chọn chế độ thích hợp. soi đi qua đường mũi, hoặc đường miệng + Luồn dây cáp quang dẫn laser qua (trong trường hợp không đi qua đường kênh sinh thiết của ống soi phế quản sợi mũi được). Quan sát tỷ mỷ toàn bộ khí- mềm, khi tới vị trí tổn thương (luồn dây phế quản, phát hiện tổn thương qua nội dẫn laser ra khỏi đầu ống soi 2cm), đầu soi phế quản: u sùi chít hẹp khí quản đánh phát tia laser cách bề mặt tổn thương cần giá kích thước khối u, bề mặt khối u, tình cắt đốt 5mm -10mm. trạng chảy máu… + Chọn vị trí đốt thích hợp và tiến + Tiến hành kỹ thuật cắt đốt laser. hành đạp bàn đạp phát tia laser, thời gian Cắm máy laser vào nguồn cung cấp phát tia có thể 0,5 - 1 giây hoặc 2 giây, điện tương thích với thiết bị, đèn màu xanh tiếp tục phát tia khi thấy tổ chức tại nơi tổn lá cây ở phía trên của thiết bị sẽ sáng lên. thương cháy, bốc hơi là đạt yêu cầu. Bật khoá máy, đèn màu cam cho biết + Khi đạt được yêu cầu của việc điều máy đã bật, màn hình hiển thị máy đã sẵn trị (giải phóng khối u gây hẹp khí phế sàng (LASER READY). quản) sẽ kết thúc kỹ thuật. + Lựa chọn chế độ làm việc của máy Đưa bệnh nhân về phòng theo dõi 10
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 tình trạng mạch, nhiệt độ, huyết áp và các + Khó thở mức độ nhẹ: gồm các bệnh tai biến , biến chứng có thể xảy ra để kịp nhân khó thở độ 0 và độ I theo mMRC. thời xử trí. + Khó thở mức trung bình: gồm các Nghiên cứu các tai biến, biến chứng bệnh nhân khó thở độ II và độ III theo có thể xảy ra mMRC. + Chảy máu. + Khó thở mức độ nặng gồm các bệnh + Thủng phế quản. nhân khó thở độ IV theo mMRC. + Suy hô hấp. Đánh giá hình ảnh tổn thương trên X + Sốt. quang phổi + Tử vong. - Hình thái tổn thương trên X quang được đánh giá như sau: 3.5. Phương pháp đánh giá kết quả nghiên cứu + Bóng mờ dạng tròn đơn độc: khối mờ tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ, không Đánh giá kết quả lâm sàng đều, lồi lõm, có múi, có tua gai, có thể có -Đánh giá tình trạng sốt: hình mặt trời mọc. + Sốt nhẹ: nhiệt độ cặp ở nách từ 37 + Hình ảnh xẹp phổi: dấu hiệu trực tiếp độ C đến 38 độ C. là kích thước thùy phổi bị co nhỏ lại, mạch + Sốt vừa: nhiệt độ từ trên 38 độ C đến máu vùng xẹp bị xít lại gần nhau. Dấu hiệu 39 độ C. gián tiếp là co kéo rãnh liên thùy, các tạng + Sốt cao: nhiệt độ ≥ 39 độ C. xung quanh, vòm hoành bị kéo cao, có thể - Phân loại mức độ khó thở: theo thang gặp đường cong Morton. điểm mMRC (modified Medical Research + Hình ảnh viêm phổi dưới chít hẹp: Council) được chia thành 5 mức độ: có thể gặp viêm phổi thùy, phân thùy. Biểu + Độ 0: chỉ khó thở khi hoạt động hiện trên X quang là những đám mờ nhạt gắng sức. khu trú phân thùy, thùy phổi hoặc lan tỏa. + Độ 1: khó thở khi đi nhanh hoặc leo + Tràn dịch màng phổi: là hình mờ dốc nhẹ. thuần nhất, mất góc sườn hoành, có thể đẩy các cơ quan lân cận sang bên đối diện. + Độ 2: đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở, hoặc đang đi phải dừng lại để + Các biến đổi trung thất: có thể thấy thở khi đi cùng tốc độ của người cùng tuổi sự xâm lấn của khối u vào trung thất hoặc trên đường bằng. xuất hiện hạch cạnh khí phế quản, hạch trung thất. + Độ 3: phải dừng lại để thở sau khi đi bộ 100m hoặc đi được vài phút trên đường Đánh giá đặc điểm hình ảnh nội soi bằng. phế quản + Độ 4: khó thở đến nỗi không thể ra +Bình thường: niêm mạc khí phế quản khỏi nhà hoặc ngay cả khi mặc quần áo. nhẵn, hồng, bóng, thấy rõ các vòng sụn. Để thuận tiện cho quá trình nghiên + Bất thường: niêm mạc thâm nhiễm, cứu chúng tôi chia mức độ khó thở thành 3 chảy máu, khối u lồi vào trong đường thở, mức độ như sau: chít hẹp khí phế quản. 11
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 + Thâm nhiễm niêm mạc: vùng niêm thấy máu đọng cũ trong lòng phế quản. mạc phế quản dày sần, mất độ bóng tự - Đánh giá mức độ hẹp khí phế quản nhiên, phù nề, xung huyết dễ chảy máu, theo Sarper A (2003: mất vòng sụn. + Hẹp nhẹ: đường kính khí phế quản + Hình ảnh u sùi: thấy khối u phát hẹp < 50%, đưa ống soi qua dễ dàng triển vào trong lòng phế quản có bề mặt sù + Hẹp vừa: đường kính khí phế quản sì hoặc trơn nhẵn mà mạch máu nổi rõ dễ hẹp từ >50, đưa ông soi qua khó khăn. chảy máu. + Hẹp nặng(hẹp khít): không đưa + Hình ảnh chít hẹp phế quản: do thâm được ống soi qua. nhiễm, u sùi trong lòng phế quản hoặc do hạch trung thất, tràn dịch màng phổi từ - Xử lí số liệu: Nhập số liệu, quản lý ngoài đè ép vào làm hẹp khẩu kính của phế và xử lý số liệu theo chương trình SPSS15 quản so với bình thường. Có thể hẹp hoàn và epicalc 2000. Với các thuật toán: toàn làm bít tắc lòng phế quản. + Tính giá trị trung bình (X ± SD). + Chảy máu trong lòng phế quản: là + Tính tỷ lệ phần trăm (%). + So sánh thấy máu đang chảy ra ở lỗ phế quản hoặc 2 tỷ lệ phần trăm KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết quả nội soi phế quản cắt đốt laser điều trị hẹp đường thở Bảng 1. Thay đổi triệu chứng lâm sàng trước và sau cắt đốt laser Triệu chứng toàn thân Trước; n(%) Sau ; n(%) P Sốt 15/32(46,87) 5/32(15,62) < 0,05 Ho máu 9/32(28,12) 2/32 (6,25) < 0,05 Tiếng rít khu trú 14(43,75) 4 (12,5) < 0,05 Nhận xét: + Các triệu chứng sốt, ho máu và rít khu trú được cải thiện rõ rệt sau nội soi cắt đốt ,Sự thay đổi có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Bảng 2. Biến đổi mức độ khó thở trước và sau điều trị Mức độ khó thở Trước cắt đốt Sau cắt đốt p Nhẹ 19(59,37) 28(84,37) < 0,5 Trung bình 9(28,12) 2(6,25) < 0,5 Nặng 4(12,5) 1(3,125) < 0,5 Nhận xét: + bệnh nhân khó thở trung bình và nặng trước nội soi cắt đốt laser là 12
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 28,12% và 12,5%, sau cắt đốt chỉ còn 6,25% . + Còn 2 bệnh nhân khó thở mức độ nặng không cải thiện triệu chứng. Bảng 3. Biến đổi hình ảnh trên X quang trước và sau điều trị Hình thái tổn thương Trước n(%) Sau n(%) P Xẹp phổi thùy 11(34,37) 3(9,37) < 0,5 Viêm phổi dưới chít hẹp 6(18,75) 1(3,12) < 0,5 Nhận xét: + Trước can thiệp, xẹp phổi 11/32(34,37%) + Sau can thiệp chỉ còn 9,37%. chỉ còn 1 bệnh nhân còn hình ảnh viêm phổi đưới chít hẹp. Bảng 4. Biến đổi hình ảnh nội soi trước và sau sau điều trị Mức độ hẹp Trước cắt đốt n(%) Sau cắt đốt n(%) P Nhẹ 6(16,75) 25(78,12) < 0,05 Trung bình 14(43,75) 4(12,5) < 0,05 Nặng 12(37,5) 3(9,37) < 0,05 Tổng 32(100,0) 32(100,0) Nhận xét : Mức độ hẹp lòng phế quản đã được cải thiện ở hầu hết các bệnh nhân. Bảng 5. Giá trị trung bình các chỉ tiêu thông khí phổi trước và sau điều trị Chỉ số ± SD(Trước) ± SD(Sau) p FVC 2,37 ± 0,63 2,48 ± 0,59 > 0,05 FEV1 61,18 ± 19,68 62,27 ± 17,77 > 0,05 Nhận xét: + Chức năng hô hấp cũng được cải thiện, tuy nhiên sự thay đổi này không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05. Bảng 6. Giá trị các chỉ số khí máu động mạch trước và sau điều trị Chỉ số ± SD(Trước) ± SD(Sau) p PaO2 75,53 ± 11,51 79,0 ± 9,55 > 0,05 PaCO2 39,93 ± 3,30 39,13 ± 2,97 > 0,05 Nhận xét: + Sau cắt đốt bệnh nhân có cải thiện về khí máu, tuy nhiên sự thay đổi này không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05. 13
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 Bảng 7. Các tai biến, biến chứng Tai biến, biến chứng (n=32) Sốt 5/32 Ho máu 2/32 Hẹp trở lại 0 Nhận xét: Tỷ lệ biến chứng của nội soi cắt đốt laser gặp sốt 5/32(15,62), ho máu 2/32 (6,25). BÀN LUẬN ảnh viêm phổi dưới chít hẹp. - Triệu chứng toàn thân, cơ năng, thực - Về cải thiện mức độ hẹp lòng phế quản: thể: Các triệu chứng sốt, ho máu và rít khu Sau nội soi cắt đốt laser mức độ hẹp lòng phế trú được cải thiện rõ rệt sau nội soi cắt đốt quản đều được cải thiện, trong đó, mức độ laser: Trước cắt đốt có 15/32(46,87%) sốt, hẹp lòng phế quản trung bnình và nặng đã sau cắt đốt còn 5/32(15,62%); Ho ra máu: giảm từ 14/32(43,75%) và 12/32(37,5%) Trước cắt đốt có 9/32(28,12%), sau chỉ còn xuống còn 4/32(12,5%) và 3/32(9,37%)(bảng : 2/32(6,25%); Trước cắt đốt: 14/32(43,75%) 4).. Theo W. M. Brutinel trong 116 bệnh nhân thở rít khu trú, sau chỉ còn 4(12,5%)(bảng được tiến hành tổng cộng 176 lần nội soi cắt 1). triệu chứng khó thở mức độ trung bình đốt laser, 83,4% bệnh nhân có u sùi chít hẹp và nặng giảm từ 40,6% (13/32) xuống chỉ ở đường thở lớn được cải thiện mức độ hẹp. còn 9,3% (3/32) sau can thiệp(bảng 2). Một Khí quản, phế quản gốc cải thiện tốt hơn so bệnh nhân không cải thiện triệu chứng khó với các phế quản thùy. thở sau can thiệp do bệnh nhân có triệu chứng Theo Unger và Dumon, 93% bệnh nhân tràn dịch màng phổi mức độ nặng kèm theo. có được những biến chuyển tốt về triệu chứng kết quả trên cũng phù hợp với một số các tác lâm sàng, các khối u sùi ở khí quản được điều giả ngoài nước: Michael J. Simoff (2001)cho trị gần như 100% đạt hiệu quả tốt ngay lập thấy sau cắt đốt laser tỷ lệ cải thiện các triệu tức; càng tổn thương nằm ngoại biên, hiệu chứng lâm sàng rất cao từ 84% đến 92% . quả càng kém, kết quả tốt chỉ được khoảng Pyng lee (2004) sau cắt đốt laser đã cải thiện 50% cho các khối u phế quản thùy và phân 79% đến 92% các trường hợp, đặc biệt đối thùy. với ho, khó thở, ho máu . - Chức năng thông khí phổi và khí máu - Hình ảnh X quang : Nghiên cứu của động mạch: Sau cắt đốt bệnh nhân có cải chúng tôi nhận thấy hình ảnh xẹp phổi và thiện về các chỉ số phân áp oxy trong máu viêm phổi dưới chít hẹp trước can thiệp là động mạch, tăng từ 75,53% lên 79%. Chỉ 11/32(34,37%) và 6/32(18,75%) Sau can số phân áp trung bình CO2 trong máu động thiệp chỉ còn 3/32(9,37%) và 1/32(3,12%) mạch giảm, từ 39,93% xuống 39,13%. Điều (bảng 3). Hamid Reza Jabar Darjani (2004) này chứng tỏ sự cải thiện về thông khí của cho thấy trước nội soi cắt đốt laser có 15 bệnh các bệnh nhân được cắt đốt laser(bảng 5). nhân viêm phổi dưới chít hẹp và 3 bệnh nhân - Chức năng hô hấp cũng được cải thiện xẹp phổi; sau điều trị: 100% bệnh nhân hết tốt, giá trị trung bình của FVC và FEV1 tăng viêm phổi dưới chít hẹp, 33,3% hết xẹp phổi lên sau cắt đốt laser trong đó FVC tăng từ . Theo Shideh Dabir sau khi điều trị bằng 2,37L lên 2,48L. FEV1 tăng từ 61,18% lên laser 100% bệnh nhân trên X quang hết hình 62,27%. Gilmartin JJ (1987) nghiên cứu 14
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 đánh giá chức năng thông khí phổi trên 20 sau cắt đốt chỉ còn 6,25%; Ho máu trước cắt bệnh nhân ung thư phế quản có xâm lấn chít đốt là 28,12%, sau cắt đôts chỉ còn 6,25%; hẹp vào khí quản, phế quản gốc trước và sau Khó thở nhẹ và trung bình cải thiện rõ sau cắt nội soi cắt đốt laser 10 ngày thấy rằng: giá đốt. Tiếng rít khu trú: trước cắt đốt : 43,75%, trị trung bình của FEV1 tăng từ 51,9% tới sau cắt đốt chỉ còn 12,5%. 62,6%. Sự cải thiện triệu chứng khó thở có sự - Cận lâm sàng: + X quang: hình ảnh tương quan với sự gia tăng của FEV1. Theo xẹp phổi trước cắt đốt 34,37% , sau cắt đốt Moqhissi K (2006) cho thấy sau 4 đến 6 tuần là 9,37% ; viêm phổi dưới chít hẹp trước cắt can thiệp thì giá trị trung bình của FVC tăng đốt: 18,75% , sau cắt đốt chỉ còn: 3,12% 27% và giá trị trung bình của FEV1 tăng 15% + Nội soi phế quản: Mức độ hẹp lòng so với trước điều trị. phế quản sau cắt đốt được cải thiện rõ so với - Biến chứng trong và sau quá trình nội trước cắt đốt. + Không có tai biến chứng nặng soi cắt đốt: Tỷ lệ biến chứng chung của nội TÀI LIỆU THAM KHẢO soi cắt đốt laser gặp 18,18% (4/22), trong đó, sốt 75% (3/4), ho máu 25% (1/4). Không có 1. Ngô Quý Châu (2007), “Các bước tiến bệnh nhân nào trong quá trình làm xuất hiện hành nội soi phế quản ống mềm” Nội soi phế tình trạng suy hô hấp cấp tính hay tử vong. quản, Nhà XBYH, Hà Nội, tr 57 – 63. Không có trường hợp nào bị thủng khí phế 2. Ngô Quý Châu (2007), “Các bước tiến quản(bảng 7). Theo Pyng Lee biến chứng hành nội soi phế quản ống mềm”Nội soi phế của quá trình nội soi cắt đốt laser được ghi quản, Nhà XBYH, Hà Nội, tr 77 - 87. nhận là chiếm tỷ lệ 2,2% , trong đó biến 3. Deborah Leadr RN (2014), “ modified chứng nặng nề nhất phải kể đến là chảy máu Medical Research Council (mMRC) Dyspnea và thủng phế quản . Theo nghiên cứu của Scal”. Moghissi K (2006)cho thấy biến chứng của 4. Dutau H, Breen DP (2010), “ kỹ thuật có hai bệnh nhân (0,17%) tử vong Endobronchial laser treatment: an essential sau phẫu thuật, và 4,8% có biến chứng không tool in therapeutic bronchoscopy”, Eur gây tử vong. Trong nghiên cứu của chúng tôi, Respir Mon 48,pp1-12. chỉ có 3 bệnh nhân sau khi cắt đốt xuất hiện 5. Hamid R; Jabar D (2004), “ Nd – triệu chứng sốt sau can thiệp, một bệnh nhân YAG Laser in Management of Endobronchial có tình trạng ho máu mức độ nhẹ, tuy nhiên Lesions, a Five – Year Report”. các triệu chứng này đã được điều trị ổn định bằng nội khoa sau 3 ngày. Không có tai biến, 6. Moghissi K, Dixon K (2006), “ biến chứng nào trong quá trình tiến hành thủ Bronscopic NdYAG laser treatment in lung thuật cancer, 30 years on: an institutional review”. KẾT LUẬN 7. Pyng Lee, M Tamm PN (2004), “ Advances in Bronchoscopy – Therapeutic Kết quả sau 2 tuần điều trị cho 32 bệnh Bronchoscopy”. nhân có chít hẹp đường thở bằng phương pháp nội soi cắt đốt laser 8. Sergio Cavaliere, MD (1996), “ Endoscopic treatment of malignant Airway - Lâm sàng: Các triệu chứng lâm sàng Obstruction in 2,008 patients” sau cắt đốt LASER đều được cải thiện rõ có ý nghĩa thống kê: Sốt trước cắt đốt: 46,87%, 15
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT TIM HỞ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Cù Xuân Thanh (1); Lê Minh Phong (1) và CS TÓM TẮT: Trong 6 năm (từ 2008-2014). Bệnh viện quân y 175 mổ tim hở cho 297 bệnh nhân. Tuổi nhỏ nhất 11, cao nhất 84. Phẫu thuật thành công cấp cứu bệnh tim như: thông liên nhĩ, thông liên thất, tứ chứng Fallot, hẹp hở van 2 lá, van động mạch chủ. tỷ lệ chết phẫu thuật 1,7%, tỷ lệ tử vong chung 3,4 %. THE INITIAL RESULTS OF OPEN HEART SURGERIES AT 175 MILITARY HOSPITAL SUMMARY: In six years (from 2008 to2014), there were open heart surgeries for 297 patients at 175 Military Hospital. The smallest age is 11 and the highest age is 84. There were many successful heart surgegies such as: Atrial septal defects, Ventricular septal defects, Tetralogy of Fallot, Acquired diseaseof the Mitral valve, Aortic valve disease... The rate of surgical mortality was 1.7%. The overall mortality rate is 3,4 %. ĐẶT VẤN ĐỀ khai phẫu thuật tim hở: Bệnh viện Việt đức, Phẫu thuật tim hở là sử dụng hệ thống Viện tim Hà nội, Bệnh viện Bạch mai, Bệnh máy tim phổi nhân tạo thay thế chức năng viện TW Huế, Viện tim Tp Hồ Chí Minh, của tim và phổi, trong quá trình mổ cho tim Bệnh viện Chợ rẫy, Bệnh viện 108, Bệnh viện ngừng đập hoàn toàn để sửa chữa các thương 103....đáp ứng được phần lớn bệnh nhân có tổn tim. Phẫu thuật tim hở giải quyết triệt để nhu cầu cần phẫu thuật tim trong và ngoài các bệnh tim như : thông liên nhĩ, thông liên quân đội. thất, còn ống động mạch, hẹp-hở van 2 lá, van Tại bệnh viện quân y 175, trong 6 năm, động mạch chủ, bắc cầu vành chủ...đã mở ra đã kết hợp với Bệnh viện Chợ rẫy chuyển nhiều hy vọng sống cho bệnh nhân. giao kỹ thuật mổ tim hở, chúng tôi đã triển Theo Viện tim tp Hồ chí minh: sau 15 khai phẫu thuật tim có hỗ trợ tuần hoàn ngoài năm đã mổ cho hơn 16000 trường hợp. Mỗi cơ thể. Để đánh giá kết quả, chúng tôi thực năm thực hiện 1200 ca phẫu thuật tim hở và hiện đề tài này nhằm mục đích: 1000 ca thông tim can thiệp, đã mổ bắc cầu 1. Tìm hiểu cơ cấu bệnh tim phẫu thuật vành cho 10% bệnh nhân với tỷ lệ thành công 2. Đánh giá bước đầu về kết quả phẫu 97,5%. Tần xuất mổ 4-5 ca/ ngày. Tuy nhiên thuật tim. số bệnh nhân chờ mổ khoảng 6000 người/ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP năm. NGHIÊN CỨU Tỷ lệ tử vong giảm từ 3,5% (1994) xuống 1. Đối tượng: 2,4% (2006) Gồm 297 bệnh nhân được phẫu thuật tim Ở nước ta đã có nhiều bệnh viện triển có hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể, nằm điều trị Bệnh viện quân y 175 (1) Người phản hồi (Corresponding): Cù Xuân Thanh (cxthanh175@yahoo.com) 16
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 nội trú tại khoa phẫu thuật Lồng ngực- Tim biệt. Ghi nhận các chỉ số theo dõi diễn biến mạch Bệnh viện quân y 175 từ tháng 1 năm của bệnh nhân giai đoạn hậu phẫu cho đến khi 2008 đến 12 năm 2014. xuất viện. 2. Phương pháp: hồi cứu và tiến cứu. Đánh giá kết quả Mô tả cắt ngang. - Đặc điểm bệnh nhân Tất cả bệnh nhân trước mổ đều được - Cơ cấu bệnh tim phẫu thuật thăm khám lâm sàng tỷ mỉ, xét nghiệm cận - Kỹ thuật can thiệp lâm sàng đầy đủ đánh giá tình trạng tổn thương tim, mạch và toàn thân theo một mẫu - Thời gian chạy máy, thời gian ngưng bệnh án chung. tim Được phẫu thuật tim sửa chữa tổn thương - Tỷ lệ tai biến và biến chứng sớm, muộn, dưới tuần hoàn ngoài cơ thể, tuân thủ theo 1 tỷ lệ chết phẫu thuật. qui trình phẫu thuật chuẩn chặt chẽ. Săn sóc Xử lý số liệu: theo phần mềm Epi-info hồi sức tim mạch trong phòng săn sóc đặc 3.5.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm bệnh nhân Tuổi: trung bình 40,06 ± 13.85 tuổi (thấp nhất 11, cao nhất 84). Chúng tôi chưa phẫu thuật cho các bệnh nhân nhi. Giới: Nam: 142 (47,8%); Nữ: 155 (52,2%) - Đối tượng: Bảo hiểm y tế: 249 (83,8%). Bộ đội: 40 (13,5%). Dịch vụ: 8 (2,7%) 2. Cơ cấu phẫu thuật Bệnh Số bệnh nhân % Tim bẩm sinh 94 31,6 Tim mắc phải 185 62,3 U tim (u nhày nhĩ trái, thất phải, K tim) 3 1,0 Bệnh mạch vành 14 4,7 Đầu đạn nằm trong thất phải 1 0,3 Tổng 297 Nhận xét: chủ yếu gặp bệnh tim mắc phải 62,3%, hiếm gặp u tim 1%, chúng tôi gặp 1 trường hợp vết thương tim đầu đạn AK nằm trong thất phải. 3. Bệnh tim bẩm sinh Bệnh tim bẩm sinh Số bệnh nhân % Thông liên nhĩ đơn thuần 41 43,6 Thông liên thất đơn thuần 27 28,7 Tứ chứng Fallot 4 4,2 Kênh nhĩ thất 3 3,2 Hẹp eo động mạch phổi 2 2,1 Hội chứng Marfan (*) 2 2,1 Còn ống động mạch 2 2,1 Kết hợp tổn thương tim bẩm sinh(**) 13 13,8 Tổng 94 17
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 (*) Bệnh Marfan: van ĐM chủ 2 mảnh, hở van ĐM, phình đoạn lên ĐM chủ (**) Bệnh tim bẩm sinh kết hợp thường gặp: thông liên nhĩ, thông liên thất với còn ống động mạch, phình vỡ valsava, hở van 3 lá, hẹp van 2 lá, hẹp van đm chủ… 4 . Bệnh tim mắc phải (*) Bệnh van 2 lá thường gặp: xơ hóa, vôi hóa lá van và bộ phận dưới van hay đứt dây chằng van gây hẹp, hở van 2 lá (**) Bệnh động mạch chủ: xơ hóa, vôi hóa van gây hẹp hay hở van ĐM chủ 5. Xử trí bệnh tim mắc phải Kỹ thuật can thiệp Số bệnh nhân % Thay van 2 lá (cơ học, sinh học) 79 42,7 Thay van động mạch chủ (cơ học, sinh học) 21 11,3 Thay van 2 lá + van động mạch chủ 48 26 Sửa van 2 lá đặt vòng van Eward Capientier 25 13,5 Thay van 2 lá + tạo hình van 3 lá = pp Devega hay 12 6,5 đặt vòng van + thay van đm chủ Tổng 185 Nhận xét: thay van 2 lá đơn thuần 42,7%, can thiệp trên 3 van 6,5% 6. Kỹ thuật thay van tim Bệnh van tim Thay van cơ học Thay van Sửa + Đặt vòng Tổng sinh học van capentier Bệnh van 2 lá 58 21 25 104 Bệnh van ĐM chủ 15 6 21 Bệnh kết hợp 2 van 30 18 48 Bệnh kết hợp 3 van 10 2 12 Tổng= 185 113 (61,1%) 47 (25,4%) 25 (13,5%) Nhận xét: 3 năm đầu chúng tôi chủ yếu thay van cơ học 7. Bệnh mạch vành Bệnh Số bệnh nhân Hẹp động mạch vành đơn thuần (2-3 nhánh) 6 Hẹp đm vành do chấn thương 1 Bypass vành- chủ do tai biến đặt Stent 2 Bệnh mạch vành + bệnh van 2 lá 5 Tổng 14 Nhận xét: số bệnh nhân mạch vành còn thấp 8. Thời gian chạy máy Thời gian chạy máy: 83,74 ± 53,85 phút Thời gian mổ trung bình: 3 ± 0,65 giờ Thấp nhất 30 phút, dài nhất 256 phút Bệnh nhân vá lỗ thông liên nhĩ có Thời gian ngưng tim: 60,52 ± 40,21 phút thời gian chạy máy và ngưng tim ngắn. Thấp nhất 20 phút, dài nhất 178 phút Trường hợp tổn thương 3 van trên bệnh nhân OSLER phải thay van 2 lá, van động 18
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 mạch chủ, sửa van 3 lá và tái tạo niêm mạc thuật để rút ngắn thời gian mổ vá lỗ thông thành động mạch chủ có thời gian mổ kéo liên nhĩ, thông liên thất hay thay van. dài. Chúng tôi đang cố gắng hoàn thiện kỹ 9. Tai biến, biến chứng sau mổ Tai biến, biến chứng sớm sau mổ N = 297 % Tràn máu màng ngoài tim 3 1,0 Tràn dịch màng phổi 5 1,7 Rung nhĩ 10 3,7 Suy tim tiến triển 3 1,0 Ho toác vết mổ xương ức nhiễm trùng trung thất 3 1,0 Khâu thắt catheter tĩnh mạch chủ trên 1 0,3 Tử vong sau mổ 5 1,7 Theo dõi sau 4 năm Suy tim do bỏ thuốc 2 0,7 Tràn dich màng ngoài tim 2 0,7 Kẹt van 2 lá cơ học 1 0,3 Xuất huyết da, não 2 0,7 Tử vong 5 1,7 BÀN LUẬN gan lan theo tĩnh mạch chủ dưới tạo khối 1. Tuổi và giới sùi bít van 3 lá, bệnh nhân được mổ lấy bỏ Trong 6 năm chúng tôi phẫu thuật cho khối ung thư. 1 trường hợp Bệnh nhân A-NI 297 bệnh nhân, tuổi trung bình 40,6 ± 13,85 bị đầu đạn AK rơi vào ngực phải cạnh cột tuổi (thấp nhất 11, cao nhất 84). Chúng tôi sống phía sau chui qua trung thất và nằm chưa phẫu thuật cho các bệnh nhân nhi. Kết gọn trong thất phải (không rõ cơ chế, đường quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu đi). Sau 1 tháng, chuyển từ viện 211 về bệnh khác trong nước. Theo Lâm Triều Phát tại viện 175 phẫu thuật lấy đầu đạn dưới máy viện tim t. Hồ Chí Minh là 42,16, Trần quyết tim phổi nhân tạo. Tiến bệnh viện Chợ rẫy tuổi trung bình 40,2. Bệnh tim bẩm sinh chủ yếu gặp ở nhóm Về giới: Nam 47,8% gặp ít hơn nữ tuổi 18-25 sức khoẻ tốt. Gặp nhiều thông liên 52,2%. nhĩ và thông liên thất. Có tăng áp lực động mạch phổi từ nhẹ đến trung bình. Bệnh kết 2. Cơ cấu bệnh và xử trí hợp thường gặp giữa thông liên nhĩ và liên Với bệnh tim bẩm sinh: thất gây hở van 3 lá cơ năng tăng áp lực Tỷ lệ giữa tim bẩm sinh và mắc phải ĐMP trung bình, chúng tôi gặp 2 bệnh nhân khác nhau không có ý nghĩa vì giai đoạn đầu vỡ phình Valsava kèm theo thông liên thất chúng tôi chọn mổ nhiều bệnh tim bẩm sinh và hở nặng van ĐMC. để làm quen kỹ thuật mổ, hồi sức và chăm Kỹ thuật sửa chữa các tổn thương bẩm sóc bệnh nhân. Những năm sau, chúng tôi sinh; chúng tôi sử dụng màng ngoài tim hay mổ chủ yếu bệnh tim mắc phải. Chúng tôi mảnh Patch vá các lỗ thông liên nhĩ, liên gặp 1 ca u nhày nhĩ trái và 1 trường hợp u thất hay vá mở rộng, tạo hình động mạch nhày thất phải được chuẩn đoán qua siêu âm phổi bị hẹp. Chúng tôi gặp 2 trường hợp Hội tại bệnh viện 175, chuyển mổ cấp cứu cắt u chứng Marfan, đã thay van và quai đm chủ, nhày kết quả rất tốt. 1 trường hợp ung thư cắm lại 2 động mạch vành. Kết quả phẫu 19
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 thuật bệnh tim bẩm sinh đều tốt, bệnh nhân năm đầu, chúng tôi chủ yếu thay van cơ học ổn định, sức khỏe phục hồi. chung cho cả van 2 lá và van động mạch Bệnh tim mắc phải : chủ. Theo dõi sau mổ theo qui trình chung, Có 185 (62,3%) bệnh nhân bị bệnh tim sử dụng Sintrom 4 mg liều thăm dò 1mg/ mắc phải. Có 79 bệnh nhân được thay van 2 ngày và tăng dần cho phù hợp với mức INR lá cơ học, sinh học. 21 BN thay van ĐMC cơ 2,5-3,5. Những phiền hà do dùng thuốc học, sinh học. Thời gian chạy máy và ngưng chống đông (uống hàng ngày, ở xa không tim kéo dài hơn so với sử trí tổn thương đơn thăm khám và làm xét nghiệm thường thuần. Những bệnh nhân tim mắc phải tổn xuyên, bệnh nhân bỏ thuốc gây kẹt van do thương nhiều van kèm suy tim nặng và rối huyết khối hay uống quá liều gây xuất huyết loạn nhịp trước mổ nên sau phẫu thuật cần não hoặc suy tim tiến triển). Nên 2 năm gần duy trì thuốc vận mạch, kháng sinh, giảm đây, chúng tôi mạnh dạn mở rộng chỉ định đau, an thần tốt, bồi phụ máu, dịch, điện thay van sinh học..theo dõi kết quả 1 năm , giải, theo dõi sát các chỉ số và giải quyết các bệnh nhân chỉ sử dụng sintrom 6 tháng, khi biến chứng xảy ra. tái khám đánh giá tình trạng van ổn định, thể trạng phục hồi, suy tim theo NYHA cải Tổn thương van phối hợp hậu thấp thiện rõ rệt. Đánh giá kết quả xa còn tiếp tục. thường nặng: van dày, xơ hoá, canxi đóng mép van hay vòng van gây hở-hẹp van 2 lá Phẫu thuật Bypass động mạch chủ- hay ĐMC, hở nặng van 3 lá. Chúng tôi gặp vành 1 trường hợp hiếm gặp: tổn thương nặng 3 Phẫu thuật bắc cầu chủ- vành là phương van trên bệnh nhân OSLER chuyển mổ cấp thức điều trị triệt căn được chọn lựa cho cứu khẩn cấp sau mổ tình trạng suy tim ổn bệnh hẹp động mạch vành làm giảm tần định bệnh nhân xuất viện. Những trường xuất đau thắt ngực cũng như nhồi máu cơ hợp tuổi trên 50 đều được chụp động mạch tim hay đột tử. Bệnh cơ tim thiếu máu cục vành kiểm tra phát hiện 2 bệnh nhân hẹp 1 bộ là nguyên nhân chủ yếu gây hở van hai hay nhiều nhánh, phẫu thuật sửa, thay van lá đi kèm với bệnh hẹp mạch vành nên phẫu kèm theo nối bắc cầu vành chủ. thuật bắc cầu chủ vành đơn thuần hoặc có Kỹ thuật can thiệp trên van: chủ yếu kèm theo phẫu thuật van tim cho kết quả tốt cắt bỏ lá van bị tổn thương, thay bằng van mặc dù quá trình phẫu thuật và điều trị hậu cơ học hay sinh học. Những trường hợp tổn phẫu phức tạp. thương kết hợp, chúng tôi thay van 2 lá và Số bệnh nhân phẫu thuật bypass chủ- van động mạch chủ đồng thời tạo hình lại vành chúng tôi còn thấp, do nguồn bệnh lý van 3 lá bằng phương pháp Devega .hay đặt mạch vành hạn chế. Tuy nhiên chúng tôi vòng van 3 lá nhân tạo Eward Capentier. đã cấp cứu thành công 1 trường hợp tai Nếu bệnh nhân giãn vòng van 2 lá đơn biến vỡ đm mũ do đặt stent gây chèn ép tim thuần do rách mép van, đứt dây chằng van, cấp, bệnh nhân xử trí cấp cứu trong vòng hay giãn cơ học do hậu quả suy tim của các 30 phút: giải phóng chèn ép tim và bắc cầu bệnh van khác, chúng tôi sửa chữa van, nối, chủ- vành thành công. tái tạo lại dây chằng và đặt vòng van nhân Chúng tôi sử dụng mảnh ghép là động tạo Eward Capentier. mạch vú trong hay tĩnh mạch hiển ngoài để Sử dụng van cơ học hay sinh học S. bắc cầu chủ –vành, thời gian đầu đang làm Jude, Eward, ATS,..theo khuyến cáo và chỉ quen với kỹ thuật, chúng tôi nối trên tim định dùng cho từng bệnh nhân. Tuy nhiên 4 ngưng đập nhờ máy tim phổi nhân tạo. Gần đây chúng tôi thực hiện nối mạch vành trên 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 21/2020
120 p | 60 | 7
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 15/2018
120 p | 71 | 6
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 p | 47 | 6
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 13/2018
119 p | 62 | 5
-
Tạp chí Y dược thực hành: Số 22/2020
120 p | 56 | 4
-
Tạp chí Y Dược thực hành 175: Số 12/2015
120 p | 36 | 4
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: số 27/2021
120 p | 42 | 4
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 16/2018
120 p | 67 | 4
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 12/2017
120 p | 61 | 3
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 19/2018
121 p | 49 | 3
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 18/2018
119 p | 45 | 3
-
Tạp chí Y Dược thực hành 175: Số 5/2016
120 p | 49 | 3
-
Tạp chí Y Dược thực hành 175: Số 26/2021
121 p | 31 | 3
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 14/2018
121 p | 45 | 2
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 25/2021
120 p | 34 | 2
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 23/2020
121 p | 58 | 2
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 17/2018
119 p | 61 | 2
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 11/2017
120 p | 49 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn