Thi hành án dân sự, hình sự và Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 2
lượt xem 11
download
Mời bạn đọc tham khảo tiếp nội dung Tài liệu “Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân trong thi hành án dân sự, hình sự” qua phần 2 sau đây. Đây là một trong những Tài liệu có ý nghĩa rất lớn trong việc thực hiện thi hành án dân sự và hình sự ở nước ta, đồng thời, nó cũng góp phần vào công tác giáo dục, nâng cao hiểu biết pháp luật cho người dân trong việc thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thi hành án dân sự, hình sự và Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 2
- N G H Ị ĐỊN H SỎ 74/2009/NĐ-CT NGÀY 09/9/2009 CỦ A C H ỈN H PHỦ Quy định chi tiết và hirírng dẫn th i hành một sổ điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ (Ị-uan quản lý thì /tành án dân sự, cơ quan thỉ hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự (Trích) Điều 13. Trách nhiệm của ỬY ban nhân dân và các tổ dhức có liên quan trong thi hành án dân sự 1. T rona phạm vi quyền hạn do pháp luật quy định, ủ y ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phôi hợp chi đạo và tạo điều kiện cho cơ quan thi hành án dân sự trên địa bàn thực thi chính sách, pháp luật về thi hành án dân sự; chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan phối hợp với cơ quan thi hành án dàn sự đê thực hiện tốt việc quản lý hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn. ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TrunẸ ương, ủ y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phô thuộc tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự đê tham mưu cho Chủ tịch ử ỵ ban nhân dân cùng cấp chì đạo việc tổ chức cưỡne chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xâ hội ở địa phươne, theo đề nehị cùa Thủ trường cơ quan 67
- thi hành án dân sự cùng cấp. Thành phần Ban Chi đạo thi hành án dân sự gồm: a) Trưởng Ban Chì đạo là Chủ tịch hoặc 01 Phó Chủ tịch ủ y ban nhân dân; b) Phó Trưởng Ban Chỉ đạo là Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp; c) Các ủy viên gồm: đại diện lãnh đạo cơ quan T ư pháp, Cône; an, Tài chính. Tài nguyên và Môi trường, mời đại diện lãnh đạo cơ quan Toà án nhân dân và Mặt trận Tổ quốc cùng cấp. Để phù hợp với điều kiện của từna, địa phương, trong trường hợp cần thiết Chủ tịch ủ y ban nhàn dân dân cấp tỉnh, cấp huyện có thể mời đại diện các cơ quan liên quan khác làm ủy viên Ban chỉ đạo thi hành án dân sự. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Uy ban Trung ương M ặt trận Tô quôc Việt Nam hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự. 2. Cơ quan thi hành án dân sự ở địa phương có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực thi pháp luậí thi hành án dân sự, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân đổi với việc làm sai trái của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật. 68
- Điều 48. Tuyển chọn và bổ nhiệm Chấp hành viên trong trường hợp không qua thi tuyển 1. Chế độ tuyển chọn, bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển được áp cỉụne, khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, không phải là đơn vị thủ phủ của tinh, có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên, thuộc vùng sâu, vùng xa, hải đảo; b) Người được tuyển chọn để bổ nhiệm Chấp hành viên có đơn cam kết tình nguyện công tác tại cơ quan thi hành án dân sự nêu tại khoảh 1 Điều này từ 05 năm trở lên; c) Thời eian áp dụng quy định trên kể từ neày 01 tháng 7 năm 2009 đến het ngày 30 tháng 6 năm 2014. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chấp hành viên đối với các trường hợp quy định tại /Điều này do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định theồ dề nghị của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên.' 2. Căn cứ khoản 1 Điều này. Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ quyết' định danh sách các cơ quan thi hành án dân sự được tuyển chọn và bổ nhiệm Cliâp hành viên trong trường bợp không qua thi tuyển. Điều 49. Hội đồng tuyểủ chọn Qhấp hành viên 1. Hội đồng tuyển chọn Ghấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự địa phương được'thành lập ở cấp tỉnh. 2. Hội đông tuyên chọn Chấp, hành viên làm việc theo chế độ tập thể. Quyết định của Hội đồng tuyển 69
- chọn Châp hành viên phái dược quá nửa tô n 2 số thành viên biêu quyết tán thành. 3. Bộ trưởng Bộ Tư p h á p quv định Quy chế hoạt độns của Hội đồne tuyến chọn Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự địa phường Điều 50. Thành phần, nhiệm vụ, quvèn hạn của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành vrẻn cơ quan thi hành án dân sự địa ph ư ơ n e 1. Thành phần của Hội đồna tuyển chọn Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự địa phưcms eồm có: a) Chủ tịch Hội đồng: Chu tịch hoặc 01 Phó Chủ tịch Uy ban nhân dân tỉnh, thành phô trực thuộc Trung ương; b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Cục trườnẹ Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; c) ủ y viên: đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ, đại diện lãnh đạo Sở T ư pháp, đại diện thường trực Ban Châp hành Hội Luật gia tính, thành phố trực thuộc T ru n s ương. Trưởng P hòne Tổ chức cán bộ thuộc Cục Thi hành án dân sự tỉnh làm thư ký giúp việc Hội đồng; Danh sách ú y viên Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyét dịnh theo đe nghị của Chủ tịch Uy ban nhân dàn linh, thành phố trực thuộc Trung ương. 70
- 2. Hội đông tuyên chọn Châp hành viên cơ quan thi hành án dân sự địa phương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đày: a) Tuyển chọn neười đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điêu 18 Luật Thi hành án dân sự và của Nghị định này làm Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên írung cấp, Chấp hành viên cao cấp và đề nghị Bộ trưởng Bộ T ư pháp bổ nhiệm; b) Xem xét và đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp miền nhiệm Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự địa phương đối với những trường hợp quy định tại Điều 19 Luật Thi hành án dân sự. Điều 54. Hiệu lực thi hành 1. Nahị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 í h á n g ì 1 năm 2009. Nghị định này thay thế Nghị định sổ 50/2005/NĐ- CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này. 2. Sửa đổi khoản 14 Điều 3 Nghị định số 93/2008/N Đ -CP ngày 22 tháng 8 năm 20Ọ8 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tô chức cùa Bộ T ư pháp như sau: “Cục Thi hành án dân sự được đổi là Tổng cục Thi hành án dân sự” . 71
- Điêu 55. Trách nhiệm hướriR dân và thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quvền hạn của mình chịu trách nhiệm quy định chi tiết, hướng dần thi hành các điều, khoản được giao trong Nghị định; hướng dần những nội dung cần thiết khác của Nghị định này dế đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan n eang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phô trực thuộc T rune ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỞNG Đã ký: Nguyễn Tấn Dũng 72
- LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH s ự 2010* (Trích) Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chù nghĩa Việt Nam năm ỉ 992 đã được sửa đôi, hổ sung một số điều theo Nghị quyết sổ 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật Thi hành án hình sự. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thâm quyền trong thi hành bản án, quyết định về hình phạt tù, tử hình, cảnh cáo, cải tạo khône eiam giữ, cấm cư trú, quản chê, trục xuất, tước một số quyền công dân, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, án treo, biện pháp tư pháp; quyền, nghĩa vụ của người chấp hành án hình sự, biện pháp tư pháp; trách nhiệm của cơ quan, tô chức, cá nhân có liên quan trong thi hành án hình sự, biện pháp tư pháp. * Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X ỉl kỳ’ họp thứ 7 thông qua ngày ỉ 7 tháng 6 năm 2010, 73
- Đ iều 2. Bản án, quyết định được thi hành 1. Bản án, quvết định có hiệu lực pháp ỉuặ và đã có quyết định thi hành: a) Bản án hoặc phần bản án của Toà án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo tình tự phúc thẩm; b) Bản án của Toà án cấp phúc thẩm; c) Quyết định giám đốc thẩm hoặc tái th,m của Io à án. 2. Bản án hoặc quyết định của Tòa án đrợc thi hành ngay theo quy định của Bộ luật tô tụng hìih sự. 3. Quyết định của Toà án Việt Nam tiế) nhận người đang chấp hành án phạt tù ớ nước ngoài é Việt Nam chấp hành án và đã có quyết định thi hành quyết định chuyển eiao người đana chấp hành án phít tù tại Việt Nam cho nước ngoài, 4. Bản án, quyết định về áp dụng biện Ịháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh, giáo dục tại xã, phưcng, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng, Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, nhữne từ naừ dưới đây đưrc hiêu như sau: 1. Người chấp hành án là neười bị két tội 'à phải chịu hình phạt theo bản án đã có hiệu lực pháp uật. 2. Phạm nhân là người đang chấp hành án )hạt tù có thời hạn, tù chung thân. 74
- 3. Thi hành án phạt tù là việc cơ quan, người có thâm quyên theo quy định của Luật này buộc phạm nhân phải chịu sự quản lý giam giữ, giáo dục, cải tạo để họ trở thành người có ích cho xã hội. 4. Thi hành án từ hình là việc cơ quan có thẩm quyền tước bỏ quyền sống của người chấp hành án theo quy định của Luật này. 5. Thi hành án treo là việc cơ quan, người có íhâm quyên theo quy định của Luật này giám sát, giáo dục người bị phạt tù được hưởng án treo trong thời gian thử thách. 6. Thi hành án phạt cai tạo không giam giữ là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này eiám sát, giáo dục người châp hành án tại xã, phường, thị trấn và khấu trừ thu nhập sung quỹ nhà nước theo bản án đã có hiệu lực pháp ỉuật. 7. Thi hành án phạt cam cư trú là việc cơ quan, người có thấm quyền theo quy định của Luật này buộc người châp hành án không được tạm trú, thường trú ỏ một sô địa phương nhất định theo bản án đã có hiệu lực pháp luật. 8. Thi hành án phạt quàn chế là việc cơ quan, người có thẩm quvền theo quy định của Luật này buộc người châp hành án phải cư trú, làm ăn sinh sông ở một địa phương nhất định dưới sự kiểm soát, giáo dục của chính quyên và nhân dàn địa phương theo bản án đã có hiệu lực pháp luật. ‘.9. Thi hành án phạt trục xuất là việc cơ quan, người có thấm quyền theo quy dịnh của Luật này buộc 75
- người châp hành án phải rời khỏi lãnh thô nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt N am theo bản án đã có hiộu lực pháp luật. 10. Thi hành án phạt tước một số quyền công dân ỉà việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật này tước bỏ một hoặc một sô quyên công dân của người châp hành án theo bản án đã có hiệu lực pháp luật. 11. Thi hành án p h ạ t cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định là việc cơ quan có thâm quyên theo quy định của Luật này buộc người phải châp hành án không được đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo bản án đà có hiệu lực pháp luật. 12. Thi hành biện pháp tư pháp hắt buộc chữa bệnh là việc cơ quan, người có thâm quyên theo quy định của Luật này buộc người thực hiện hành vi nguy hiêm cho xã hội hoặc người đang châp hành án bị bệnh tâm thân hoặc một bệnh khác làm mât khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình phải điêu trị tại cơ sở chữa bệnh băt buộc theo bản án, quyết định của Tòa án, Viện kiểm sát. 13. Thi hành biện pháp tư pháp giáo dục tại xã, phường , thị trấn là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này buộc người chưa th.ành niên phạm tội nhưng không phải chịu hình phai phái chịu sự giám sát, giáo dục tại xã, phường, thị trân theo bán án, quyêt định của Tòa án. 14. Thi hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giảo dưỡng ià việc cơ quan, người có thẩm quyền theo 76
- quy định của Luật này đưa người chưa thành niên phạm tội nhưng không phải chịu hình phạt vào trường giáo dưỡng để giáo dục theo bản án. quyết định của Tòa án. 15. Á p giải thi hành án là việc buộc người chấp hành án phạt tù, tử hình, trục xuất đến nơi chấp hành án. Người áp giải được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện cần thiết khác theo quy định của pháp luật. 16. Trích xuất là việc thực hiện quyết định của người có thẩm quvền theo quy định của Luật này đưa phạm nhân, người bị kết án tử hỉnh hoặc người chấp hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng có thâm quyên đê phục vụ hoạt động điêu tra, truy tô, xét xử, khám, chữa bệnh, quản lý giam giữ trong thời hạn nhất định. 17. Danh bản là bản ghi thông tin tóm tất về lai lịch, nhân dạng, ảnh chụp ba tư thế, in dâu vân tay hai ngón trỏ của người chấp hành án, người chấp hành biện pháp tư pháp do cơ quan có íhâm quyên lập và lưu giữ. 18, Chi bản là bản ghi thông tin tóm tắt về lai lịch và in dấu vân tav tất cả các ngón của người chấp hành án do cơ quan có thẩm quyền lập và lưu giữ. Điều 4. N guyên tắc thi hành án hình sự 1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 77
- 2. Bản án, quyết định có hiệu ỉực thi hàm phủi được cơ quan, tố chức, cá nhân tôn trọng và châ| hành nghiêm chỉnh. 3. Bảo đảm nhân đạo xã hộị chủ nghĩa: tôntrọng nhân phẩm, quyền, lợi ích hợp pháp của ngườ chàp hành án. 4. Kết hợp trừng trị và giáo dục cải tạo tron; việc thi hành án; áp dụng biện pháp giáo dục cải tạt phái trên cơ sở tính chât và mức độ phạm tội, độ tuô, ẹiỡi tính, trình độ văn hoá và các đặc điểm nhân íhâi khác của người chấp hành án, 5. Thi hành án đối với người chưa thành nitn chủ vếu nhàm giáo dục, giúp đỡ họ sửa chừa sai lần. phát triển ỉành mạnh và trở thành người có ích cho xâhội. 6. Khuyến khích người chấp hành án ăn n,n hối cải, tích cực học tập, lao động cải tạo, tự nsuym bôi thường thiệt hại. 7. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi, quyết định trái pháp luật trong hoạt động thi hành án hình sự. 8. Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chrc. cá nhân và gia đình vào việc giáo dục cải tạo ngư ờ châp hành án. Điều 5. Trách nhiệm phối hợp của cơ qu.n, tổ chức, cá nhân trong thi hành án hình sự Cơ quan, tổ chức và cá nhân trong phạm vi ihiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của mình có trách nhiện phôi 78
- hợp và thực hiện yêu càu của cơ quan có thâm quyên theo quy định cùa ỉ.uật này trone, thi hành án hình sự. Điều 6. Giám sát việc thi hành án hình sự Quốc hội, Hội đồna, nhân dân, Mặt trận Tồ quốc Việt Nam giám sát hoạt dộng của cơ quan, tổ chức trong thi hành án hình sự và các cơ quan, tổ chức khác Hên quan đến hoạt dộne thi hành án hình sự theo quy định cùa pháp luật. Điều 7. Phổ biến, giáo dục pháp luật về thị hành án hình sự 1. Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo công tác phố biến, giáo dục pháp luật vồ thi hành án hình sự. 2. ủ y ban nhân dân các cấp. cơ quan, tổ chức khác trong phạm vi nhiệm vụ. quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật, vận độne, nhàn dân chấp hành pháp luật về thi hành án hình sự. Điều 8. Hợp tác quốc tế trong thi hành án hình sự Hợp tác quốc tế trong thi hành án hình sự giữa cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với cơ quan có thẩm quyền tương ứng cùa nước naoài được thực hiện trên nguvên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đắng và cùng có lợi, phù hợp với Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.
- Điêu 9. N hững hành vi bị nghiêm câm trmg thi hành án hình sự 1. Phá huỷ cơ sở quản lý giam giữ phạir nhân; huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cơ sỳ quản lý giam giữ phạm nhân; tổ chức trốn hoặc trối khỏi nơi quản ỉý phạm nhân; tổ chức trốn hoặc tnn khi đang bị áp giải thi hành án; đánh tháo phạiT nhân, người bị áp giải thi hành án. 2. Không chấp hành quyết định thi hành án hnh sự; cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nội quy, Qiy chế về thi hành án hình sự hoặc quyết định, yêu cầu :ủa cơ quan, người có thẩm quyền trong thỉ hành án hìrữsự. 3. Tổ chức, kích động, xúi giục, lôi kéo, lụ dồ, giúp sức, cưỡng bức nsười khác vi phạm pháp uật về thi hành án hình sự; trả thù, xâm phạm tính mạig, sức khoẻ, danh dự, nhân phấrru tài sản của người Cì trách nhiệm thi hành án hình sự. 4. Không ra quyết định thi hành án hhh sự; không thi hành quyết định trả tự do cho ngưò được trả íự do theo quy định của pháp luật. 5. Đưa, nhận, môi giới hối lộ, sách nhiễu tn n g thi hành án hình sự. 6. Tha trái pháp luật người đang bị giam, nịười bị áp giải thi hành án; thiếu trách nhiệm trong việ: quản iý, canh gác, áp giải thi hành án để người chấ) hành án phạt tù, án tử hình hoặc án trục xuất trốn. 7. Lợi dụn g chức vụ, quyền hạn để đí nghị miễn, giảm, hoãn, tạm đình chỉ thời hạn cha] h à n h 80
- án cho người không đủ điều kiện được miễn, giảm, hoãn, tạm đình chỉ; không đề nghị miễn, giảm thời hạn chấp hành án hình sự cho người đủ điều kiện được miễn, giảm; cản trở người chấp hành án thực hiện quyền được đề nehị miễn, giảm thời hạn chấp hành án. 8. Cấp hoặc từ chối cấp quyết định, giấy chửng nhận, xác nhận hoặc giấy tờ khác về thi hành án hình sự trái quy định của pháp luật. 9. Xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người chấp hành án. 10. Làm sai lệch hồ sơ, sổ sách về thi hành án hình sự. C h ư ơ n g II HỆ THÓNG TÓ CHỨC THI HÀNH ÁN HÌNH Sự, NHIỆM VỤ, QUYÈN HẠN CỦA C ơ QUAN CỔ THẨM QUYÊN TRONG THI HÀNH ÁN HÌNH S ự Điều 10. Hệ thống tổ chức thi hành án hình sự 1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự: a) Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; b) Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. 81
- 2. Cơ quan thi hành án hình sự: a) Trại giam thuộc Bộ Công an, trại 2,ian thuộc Bộ Quốc phòng, trại giam thuộc quân khu (sỉu dây gọi ỉà trại giam); b) C ơ quan thi hành án hình sự C ôna ai tính, thành phố trực thuộc trune ương (sau đây 20 là cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tinh); c) Cơ quan thi hành án hình sự Cône, anhuyộn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây «(i là cơ quan thi hành án hình sự C ône an cấp huyện); d) C ơ quan thi hành án hình sự quân khu V i tương đương (sau đâv gọi ỉà cơ quan thi hành án hìnhsự cấp quân khu). 3. Cơ quan được giao một sổ nhiệm vụ tỉi hành án hình sự: a) Trại tạm giam thuộc Bộ Công an, trại tận giam thuộc Bộ Quốc phòng, trại tạm eiam thuộc G n g an cấp tỉnh, trại tạm giam cấp quân khu (sau đâ^ gọi là trại tạm giam); b) ủ y ban nhân dân xã, phường, thị trấn ( au dây gọi là ủ y ban nhân dân cấp xã); c) Đơn vị quân đội cấp trung đoàn và tương đương (sau đây gọi ỉà đơn vị quân đội). 4. Bộ trưởng Bộ C ông an, Bộ trưởng Bt Quốc phòng quy định chi tiết tổ chức bộ máy của ơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi h n h án hình sự. 82
- Điều 11. Nhiệm vụ. quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Côn 2 an 1. Giúp Bộ trưởng Bộ Còng an thực hiện nhiệm vụ. quyên hạn sau đây: a) Tổ chức triên khai thi hành pháp luật về thi hành án hình sự; b) Chỉ đạo nehiộp vụ. hướng dẫn việc áp dụng thông nhất các quy định của pháp luật về thi hành án hình sự; c) Tổng kết công tác thi hành án hình sự. 2. Kiêm tra công tác thi hành án hình sự. 3. Quyêt định đưa người chấp hành án phạt tù đến nơi châp hành án. 4. Trực tiếp quản lý các trại giam thuộc Bộ Công an. 5. Thực hiện chế độ thống kê. báo cáo. 6. Giải quyết khiếu nại, tô cáo về thi hành án hình sự theo quy định của Luật này. 7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Còng an aiao. Đ iều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quôc phòng 1. Giúp Bộ trưởna Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ, quvền hạn sau đây: a) Tổ chức triển khai thi hành pháp luật về thi hành án hình sự; b) Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn việc áp dụng thống nhất các quy định của pháp luậỉ vê thi hành án hình sự; 83
- c) Tổng kết công tác thi hành án hình sự trong quân đội. 2. Kiểm tra công tác thi hành án hình sự trong quân đội. 3. Quyết định đưa người chấp hành án phạt tù đến nơi chấp hành án theo quy định của Luật này, 4. Trực tiếp quản lý trại giam thuộc Bộ Quốc phòng. 5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo. 6. Giải quvết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hình sự theo quy định của Luậí này. 7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Quổc phòng giao. Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh 1. Giúp Giám đốc Công an cấp tỉnh quản lý, chi đạo công tác thi hành án hình sự trên địa bàn câp tinh: a) Chỉ đạo nghiệp vụ và kiểm tra công tác thi hành án hình sự đối với trại íạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; b) Tổng kết công tác thi hành án hình sự và thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ C ông an. 2. Tiếp nhận quyết định thi hành án hình sự của Tòa án có thẩm quyền; hoàn tất thủ tục, hồ sơ và danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định. 84
- 3. Đê nghị Tòa án có thâm quyên xem xét, quyêt định tạm đinh chỉ chấp hành án phạt tù, giảm thời hạn châp hành án phạt tù. 4. Tổ chức thi hành án trục xuất; tham gia thi hành án tử hình; quản lý số phạm nhân phục vụ việc tạm giam, tạm giữ theo quy định của Luật này. 5. Ra quyết định truy nã và phối hợp tổ chức lực lượng truy bẳt phạm nhân bỏ trốn khỏi trại ĩạm giam hoặc cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, người được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, neười chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn. 6. Quyết định trích xuất hoặc thực hiện lệnh trích xuất theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền, 7. Cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt theo thẩm quyền. 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hinh sự theo quv định của Luật này. 9. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu ỉ. G iúp T ư lệnh quân khu quản lý, chỉ đạo công ĩác thi hành án hình sự trên địa bàn quân khu và tương đương: a) Chỉ đạo nghiệp vụ và kiểm tra công tác thi hành án hình sự; b) Quản lý trại giam thuộc quân khu; 85
- c) Tổng kết công tác thi hành án hình sự và thực hiện t h ố n g kê, b á o cá o th eo h ư ớ n g d â n của CƯ q u a n quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quôc phòng. 2. Tiếp nhận quyểt định thi hành án hình sự của Tòa án có thấm quvên: hoàn tât thủ tục. hô sơ, lập danh sách neười chấp hành án phạt tù đè báo cáo, đê nghị cơ quan, neười có thâm quyền quyêt định. 3. Đề nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét, quyết định tạm đình chỉ việc châp hành án phạt tù, giảm thời hạn chấp hành án phạt tù. 4. T ham RÍa thi hành án tử hình; quản lý số phạm nhân phục vụ việc tạm giam theo quy định của Luật này. 5. Cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt theo thẩm quyền, 6. Giải quyết khiếu nại. tố cáo về thi hành án hỉnh sự theo quy định cùa Luật này. 7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện 1. Giúp Trưởng Công an cấp huyện quản lý, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự trên địa bàn câp huvện: a) Hướng dẫn nghiệp vụ công tác thi hành án hình sự theo thẩm quyền đối với ủ y ban nhân dân cấp xã; chỉ đạo, kiêm tra C ông an câp xã trong việc giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ thi hành án hình sự theo quy định của Luật này; 86
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thi hành án hình sự (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
50 p | 830 | 184
-
Giáo trình Thi hành án hình sự (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 2
44 p | 327 | 138
-
LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII
61 p | 181 | 36
-
Luật thi hành án dân sự: Phần 1
97 p | 165 | 26
-
Giáo trình Kỹ năng thi hành án dân sự (Phần nghiệp vụ): Phần 3
191 p | 99 | 21
-
Thi hành án dân sự, hình sự và Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 1
63 p | 131 | 18
-
Luật thi hành án dân sự: Phần 2
51 p | 109 | 15
-
Sổ tay pháp luật đối với người chưa thành niên
139 p | 14 | 7
-
Tìm hiểu công tác thi hành án hình sự ở cấp cơ sở qua các câu hỏi và đáp: Phần 1
133 p | 23 | 6
-
Tìm hiểu công tác thi hành án hình sự ở cấp cơ sở qua các câu hỏi và đáp: Phần 2
41 p | 18 | 6
-
Thi hành án dân sự đối với tài sản hình thành trong tương lai - một số vấn đề từ thực tiễn
6 p | 17 | 4
-
Pháp luật về xã hội hóa tổ chức thi hành án dân sự trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
7 p | 13 | 4
-
Lịch sử chế định pháp luật về Thừa phát lại tại Việt Nam
5 p | 69 | 4
-
Kê biên nhà ở của người phải thi hành án - một số vướng mắc từ thực tiễn và kiến nghị
5 p | 26 | 3
-
Việc thi hành án dân sự điển hình
8 p | 22 | 2
-
Cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan quản lí thi hành án hình sự theo quy định của Luật Thi hành án hình sự năm 2019
12 p | 28 | 2
-
Tìm hiểu một số mô hình tổ chức thi hành án dân sự ở Châu Âu
6 p | 39 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn