intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 17

Chia sẻ: Do Van Nga Te | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

143
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định dạng sản xuất. Máy đo ma sát là máy khảo nghiệm ma sát của ổ đỡ trục chân vịt, khung máy gồm có hai giá đỡ chữ A. Theo bảng 2.1[12 – tr24]chọn dạng sản xuất là dạng sản xuất đơn chiếc. 2.Phân tích chi tiết gia công. Chi tiết được thiết kế chế tạo là giá đỡ ổ trục (giá đỡ chữ A). Ngoài mặt đáy và bề mặt lắp ổ bi ra, các bề mặt còn lại của phôi không yêu cầu cao về độ chính xác và độ bóng nên rất dễ chế tạo trên...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 17

  1. Chương 17: GIA CÔNG CƠ SAU ĐÚC 3.2.1.XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT, PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG. 1.Xác định dạng sản xuất. Máy đo ma sát là máy khảo nghiệm ma sát của ổ đỡ trục chân vịt, khung máy gồm có hai giá đỡ chữ A. Theo bảng 2.1[12 – tr24]chọn dạng sản xuất là dạng sản xuất đơn chiếc. 2.Phân tích chi tiết gia công. Chi tiết được thiết kế chế tạo là giá đỡ ổ trục (giá đỡ chữ A). Ngoài mặt đáy và bề mặt lắp ổ bi ra, các bề mặt còn lại của phôi không yêu cầu cao về độ chính xác và độ bóng nên rất dễ chế tạo trên các máy công cụ thông thường hiện có tại các xưởng.. Do kết cấu của giá đỡ chữ A tương đối đơn giản, tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát, mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay, cấp chính xác đạt được là IT17, độ nhám bề mặt là Rz = 160 µm theo [12 – tr27]. 3.2.2.PHƯƠNG ÁN GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT CỦA PHÔI.
  2. Thứ tự các bề mặt của phôi được thể hiện bằng hình (3 – 11). Hình (3 – 11): Thứ tự các bề mặt của giá đỡ ổ trục. Phương án gia công được thể hiện bằng bảng (3 – 8) dưới đây. số của bề số của bề Dạng máy STT Nguyên công mặt gia mặt định vị công nghệ công Tất cả các Nguyêncông 1 Máy mài 1 bề mặt (làm sạch) tay ngoài Nguyên công 2 2 8 7, 5 Máy phay (phay mặt đáy)
  3. Nguyên công 3 3 1, 2, 10 3, 10 Máy tiện (tiện) Nguyên công 4 Máy khoan, 4 6, 4 7, 5, 10 (khoan và ta rô ren) ta rô 3.2.3.THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG CƠ. 1.Nguyên công 1. Nguyên công 1 có nhiệm vụ làm sạch các bề mặt của phôi đúc như: - Tẩy bavia phôi đúc. - Làm sạch các lớp cát cháy bám vào phôi đúc. - Mài tương đối phẳng các bề mặt để thuận lợi cho việc gá đặt để gia công các nguyên công sau. Dạng máy công nghệ được sử dụng là máy mài tay. 2.Nguyên công 2: Phay mặt đáy 8.  Sơ đồ gá đặt:Thể hiện ở hình (3 – 12)  Chọn máy công nghệ. Chọn máy phay đứng 6H82 theo [3 – tr458] có các thông số kỹ thuật chính sau:
  4. - Phạm vi tốc độ trục chính: 30 – 1500 (vòng/phút). - Bước tiến bàn máy (mm/phút): Dọc: 23,5 – 1180 Hình (3 – 12): Sơ đồ gá đặt phay mặt đáy Ngang: 23,5 – 1180 - Kích thước của máy (mm): Dài: 2440; Rộng: 2440; Cao: 2350 - Công suất động cơ chính: 7 (kW).  Chọn đồ gá, dụng cụ cắt và dụng cụ kiểm tra. Vì gia công trên máy phay, phần gia công là mặt đáy nên chọn đồ gá gồm có: Ê tô, thanh kẹp và trục gá ngắn. Dụng cụ cắt là dao phay mặt đầu. Dụng cụ kiểm tra là thước cặp có độ chính xác là 0,02 mm và đồng hồ so.  Dung dịch trơn nguội được chọn theo bảng 2.10[12 – tr53] là:Emunxi. 3.Nguyên công 3: Tiện lỗ. Bước 1: Tiện lỗ thông 2 có Ø92 (mm).  Sơ đồ gá đặt. được biểu diễn ở hình (3 – 13) Hình (3 – 13): Sơ đồ gá đặt tiện lỗ thông Ø92 mm  Chọn máy công nghệ: Chọn máy tiện 1A64 theo [3 – tr454] có các thông số kỹ thuật chính là:
  5. - Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công trên thân máy: 800 (mm). - Số vòng quay của trục chính: 7,1 – 750 (v/ph). - Công suất động cơ truyền động chính: 17 (kW). - Số cấp tốc độ trục chính: 24  Chọn đồ gá, dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra: Đồ gá được sử dụng là mâm cặp hoa mai tự định tâm, trên mặt mâm cặp có các rãnh để lắp các bu lông và chấu kẹp. Trên mâm cặp có lắp một đối trọng có trọng lượng tương đương trọng lương phôi gia công. Dụng cụ cắt là dao tiện lỗ thông. Dụng cụ kiểm tra là thước căp có độ chính xác là 0,02 mm.  Dung dịch trơn nguội được dùng là Emunxi theo bảng 2.10[12 – tr53]. Bước 2: Tiện lỗ không thông có Ø150 (mm), có chiều dài 40 (mm). Sơ đồ gá đặt, dạng máy công nghệ, đồ gá, dụng cụ kiểm tra và dung dịch trơn nguội tương tự bước 1. Dụng cụ cắt là dao tiện lỗ không thông. Bước 3: Tiện mặt đầu 10 để lắp nắp ổ bi đỡ. Sơ đồ gá đặt, dạng máy công nghệ, đồ gá, dụng cụ kiểm tra và
  6. dung dịch trơn nguội tương tự bước 1. Dụng cụ cắt tương tự bước 2. 4.Nguyên công 4: Khoan và ta rô ren. Bước 1: Khoan 2 lỗ có Ø 21(mm).  Sơ đồ gá đặt: Biểu diễn qua hình (3 – 14) Hình (3 – 14): Sơ đồ gá đặt khoa lỗ Ø21mm  Chọn máy công nghệ: Chọn máy khoan đứng 2H135 theo[3 – tr468] có các thông số chính sau: - Đường kính lớn nhất khoan được: 35 (mm). - Công suất động cơ: 4(kW). - Phạm vi tốc độ trục chính: 31,5 – 1400 (v/ph). - Phạm vi bước tiến: 0,1 – 1,6 (mm/vòng).  Chọn đồ gá: Dùng bàn máy.  Chọn dụng cụ cắt là mũi khoan ruột gà có đường kính d = 21 (mm)  Dụng cụ kiểm tra là thước cặp có độ chính xác là 0,02 mm. Bước 2: Khoan và ta rô 4 lỗ M10 x 30.  Sơ đồ gá dặt: Biểu diễn qua hình (3 – 15)
  7. Chọn máy công nghệ và dụng cụ kiểm tra tương tự bước 1.  Chọn đồ gá là chốt trụ dài và phiến tỳ.  Dụng cụ cắt là mũi khoan ruột gà có đường kính d = 8,5 (mm), mũi ta rô. Hình (3 – 15): Sơ đồ gá đặt khoan và â rô lỗ M10x30
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1