thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp các phân đoạn trên đà trượt nghiêng, chương 12
lượt xem 33
download
Quy trình lắp ráp phân đoạn chuẩn trên đà trượt nghiêng. 1. Giới thiệu về phân đoạn chuẩn - Phân đoạn chuẩn là phân đoạn đáy 315 và 415 trong bản vẽ phân chia phân đoạn. - Hình ảnh phân đoạn chuẩn: Hình 3.9. Phân đoạn chuẩn 315 - Vị trí của phân đoạn chuẩn: + Phân đoạn 315: Từ sườn 80-200 đến sườn 91-200 + Phân doạn 415: Từ sườn 163-200 đến sườn 174-200 - Kích thước của phân đoạn chuẩn: + Theo chiều dài tàu: Cả 2 phân đoạn đều là 8.800mm. + Theo chiều rộng tàu:Vì cả 2 phân đoạn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp các phân đoạn trên đà trượt nghiêng, chương 12
- Chương 12: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ LẮP RÁP TÀU 53.000 DWT TRÊN ĐÀ TRƯỢT NGHIÊNG 3.3.1. Quy trình lắp ráp phân đoạn chuẩn trên đà trượt nghiêng. 1. Giới thiệu về phân đoạn chuẩn - Phân đoạn chuẩn là phân đoạn đáy 315 và 415 trong bản vẽ phân chia phân đoạn. - Hình ảnh phân đoạn chuẩn: Hình 3.9. Phân đoạn chuẩn 315
- - Vị trí của phân đoạn chuẩn: + Phân đoạn 315: Từ sườn 80-200 đến sườn 91-200 + Phân doạn 415: Từ sườn 163-200 đến sườn 174-200 - Kích thước của phân đoạn chuẩn: + Theo chiều dài tàu: Cả 2 phân đoạn đều là 8.800mm. + Theo chiều rộng tàu:Vì cả 2 phân đoạn đều nằm ở giữa tàu nên có chiều rộng lớn nhất bằng chiều rộng tàu là: 32.260mm. + Theo chiều cao: Chiều cao lớn nhất là 5.550mm. - Khối lượng của phân đoạn chuẩn: + Phân đọan 315 là: 195 tấn. + Phân đoạn 415 là: 215 tấn 2. Điều kiện khi lắp đặt phân đoạn chuẩn. Phân đoạn chuẩn là phân đoạn lắp đặt đầu tiên của một con tàu và là phân đoạn làm mốc chuẩn để lắp đặt tòan bộ con tàu. Vì vậy, việc lắp đặt phân đoạn này đòi hỏi phải rất chính xác và đảm bảo chắc chắn. Cho nên, để lắp dặt phân đoạn chuẩn thì phải có các điều kiện sau: - Đà 50.000 tấn dùng để lắp đặt con tàu 53.000 DWT phải được dọn dẹp sạch sẽ để không cản trở việc lắp đặt phân đoạn chuẩn.
- - Các căn kê dùng cho việc kê phân đoạn chuẩn đã được bố trí sẵn theo sơ đồ căn kê đấu đà. Khoảng cách từ trụ kê tại sống 5.600 cách mặt tanh đà tối thiểu là 220mm để đảm bảo khe hở cho tanh đà và dầm trượt khi hạ thủy. Hình 3.10. Bố trí căn kê phân đoạn chuẩn - Cổng trục và cần trục dùng để lắp đặt toàn tàu nói chung và phân đoạn chuẩn nói riêng cũng được chuẩn bị sẵn sàng cho việc lắp ráp tàu. - Các trang thiết bị, máy móc khác cũng được chuẩn bị sẵn sàng trước khi tiến hành đấu đà.
- 3. Quy trình lắp ráp phân đoạn chuẩn. Cả 2 phân đoạn chuẩn 315 và 415 đều nằm ở khu vực giữa tàu và có hình dáng kích thước gần giống nhau nên ở đây chỉ đi phân tích quy trình lắp ráp phân đoạn 315, còn phân đoạn 415 thì tương tự. Công việc chuẩn bị. - Đọc bản vẽ căn kê đấu đà các phân đoạn, kiểm tra lại tai cẩu, vị trí hàn các gia cường chống biến dạng cho khu vực lắp tai cẩu. - Phân đoạn chuẩn 315 trước khi đấu đà được cân chỉnh, vạch lượng dư và cắt hoàn thiện. Để tiện cho việc kiểm tra trên đà, phải vạch trước đường tâm và đường sườn ở giữa trên bề mặt tôn đáy ngoài hoặc tôn đáy trong. - Bố trí căn kê các trụ kê ở phía đáy của phân đoạn. Quy trình lắp ráp. - Cẩu đặt phân đoạn đáy chuẩn 315 vào vị trí điều chỉnh của phân đoạn theo đường tâm của tàu sao cho hàng đế kê ở giữa trùng với mặt phẳng dọc tâm tàu. Dùng con dọi để căn chỉnh chính xác đường dọc tâm tàu dựa vào hàng giá chuẩn được đặt giữa đà tàu.
- Hình 3.11. Căn chỉnh dọc tâm phân đoạn chuẩn 315 1. con dọi 2. giá chuẩn Hình 3.12. Giá chuẩn 1. Mặt phẳng chuẩn song song với mặt đà Hình 3.13. Hình ảnh giásong song với mặt 2. Mặt phẳng chuẩn chuẩn phẳng dọc tâm tàu - Chúng ta cũng dùng con dọi để điều chỉnh phân đoạn theo chiều rộng dựa vào hai hàng giá chuẩn đặt hai bên đà tàu:
- + Hàn ra phía ngoài mạn tàu một thanh thép và vạch dấu trên đó sao cho từ dấu đó đến mép mạn là 100mm gọi là giá đo. + Dùng con dọi thả từ điểm vạch dấu xuống giá chuẩn rồi cân chỉnh chiều ngang tàu theo mốc trên giá chuẩn. Hình 3.14. Căn chỉnh chiều rộng phân đoạn chuẩn 315. 1. Phân đoạn chuẩn 315; 2. Giá chuẩn giữa đà; 3. Giá chuẩn 2 bên đà; 4. Con dọi; 5. Gía đo. - Để cân chỉnh chính xác độ cân bằng của phân đoạn chuẩn chúng ta lấy một điểm chuẩn trên phân đoạn (điểm này trên mặt tôn đáy trong, phía mép trên của phân đoạn chuẩn) đã được chỉnh chính xác. Còn lại tất cả các điểm khác đều được căn chỉnh theo điểm chuẩn này. - Cân chỉnh nghiêng ngang phân đoạn chuẩn 315: Dùng ống thủy bình và dựa vào điểm chuẩn có thể cân chỉnh nghiêng ngang như Hình 3.15.
- - Cân chỉnh nghiêng dọc phân đoạn chuẩn 315 :Vì đà có độ nghiêng 1/20 nên chúng ta có thể dùng ống thủy bình và dựa vào điểm chuẩn để lấy chính xác độ nghiêng của phân đoạn chuẩn bằng cách sau: Vì phân đoạn chuẩn 315 có độ dài là 8,8m và đà có độ nghiêng là 1/20 nên có thể tính được độ chênh lệch về độ cao giữa điểm đầu (điểm chuẩn) và điểm cuối của phân đoạn là: 8,8 0,44(m) . 20 Điểm chuẩn và điểm cuối của phân đoạn phải nằm trên cùng một đường thẳng song song với mặt phẳng dọc tâm tàu. Hình 3.16
- Điểm chuẩn ống thủy bình Hình 3.16. Tính toán độ nghiêng của phân đoạn chuẩn Cách tính này áp dụng để tính toán độ nghiêng cho tất cả các phân đoạn về sau. - Dùng kích thủy lực lắp ở trên mặt đà để điều chỉnh độ cao của đáy. - Hàn văng chống cố định phân đoạn 315 xuống đà: Sau khi đã cân chỉnh và kiểm tra chính xác vị trí của phân đoạn thì chúng ta tiến hành hàn văng chống cố định phân đoạn 315 xuống đà. Vì đà có độ đốc 1/20 nên chúng ta phải hàn văng chống cố định để giữ phân đoạn không bị trượt khi tháo cẩu giữ ra. Ngoài ra, vì là phân đoạn chuẩn nên yêu cầu vị trí của nó phải thật chính xác và chắc chắn không xê dịch khi tiến hành lăp ráp các phân đoạn khác. Hình 3.17
- Hình 3.17. Cố định phân đoạn chuẩn - Đóng chặt các nêm gỗ so với đế kê để phân đoạn chuẩn nằm chính xác tại vị trí đã cân chỉnh. Khi đóng các nêm gỗ thì phải đóng chặt và đều tại tất cả các căn kê sao cho khỏang cách giữa mặt tôn đáy ngoài với mặt đà là 1.810mm. Và đảm bảo sau khi cẩu đặt hoàn toàn phân đoạn lên trên căn kê thì phân đoạn vẫn đảm bảo nằm chính xác tại vị trí đã căn chỉnh. Hình 3.18
- Hình 3.18. Bố trí căn kê phân đoạn chuẩn Yêu cầu lắp ráp: - Sai lệch đường tâm của phân đoạn so với đường tâm tàu đã xác định trên mặt triền < 2 mm. - Độ không phẳng của đáy đôi tại vị trí lắp sống chính tại tâm là 1.5 mm so với mốc chuẩn. - Độ không phẳng của đáy đôi trên cùng một sống phụ hoặc cùng một đà ngang là 2 mm so với mốc chuẩn. - Kiểm tra độ nghiêng ngang bằng ống thủy bình với sai số 0,3mm/m. - Kiểm tra độ chúi phân đoạn bằng ống thủy bình với sai số
- - Kiểm tra vị trí của phân đoạn theo chiều dài bằng cách thả dọi xuống dưới các tâm chuẩn trên mặt đà với sai số là 2mm. Khoảng cách từ sườn 80 tới mép đầu tanh đà đo trên mặt phẳng tanh đà 132,37m. Hình 3.8. - Kiểm tra vị trí của phân đoạn theo chiều rộng bằng cách thả dọi từ giao điểm giữa mặt phẳng dọc tâm với các đường sườn ở ngoài cùng phân đoạn xuống các điểm ghi tương ứng trên mặt đà với sai số
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BÍCH ĐUÔI
47 p | 1629 | 497
-
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy
15 p | 206 | 256
-
thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng càng, chương 1, 2, 3
4 p | 482 | 122
-
Nghiên cứu thiết kế quy trình công nghệ hàn tự động sử dụng trong chế tạo tàu vỏ thép, chương 16
5 p | 272 | 102
-
Giáo trình công nghệ chế tạo máy - Chương 7
15 p | 330 | 94
-
thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng càng, chương 10
7 p | 312 | 88
-
Chương 7: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy
15 p | 327 | 83
-
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
28 p | 368 | 80
-
Giáo trình Thiết kế quy trình công nghệ (Dùng cho trình độ cao đẳng nghề): Phần 1 - Phạm Minh Đạo, Bùi Quang Tám, Nguyễn Thị Thanh
58 p | 420 | 75
-
thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng càng, chương 5
8 p | 308 | 68
-
Đồ án: Thiết kế quy trình công nghệ gia công thân hộp giảm tốc bánh vít, trục vít
101 p | 336 | 63
-
thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng càng, chương 4
7 p | 235 | 60
-
Giáo trình Thiết kế quy trình công nghệ (Dùng cho trình độ cao đẳng nghề): Phần 2 - Phạm Minh Đạo, Bùi Quang Tám, Nguyễn Thị Thanh
87 p | 259 | 60
-
thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng càng, chương 9
13 p | 211 | 50
-
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy - Chương 7: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy
15 p | 118 | 13
-
Giáo trình Thiết kế quy trình công nghệ - Nghề: Cắt gọt kim loại
120 p | 81 | 12
-
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy và thiết kế quy trình công nghệ (Nghề: Cắt gọt kim loại - CĐLT) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
218 p | 14 | 7
-
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy và thiết kế quy trình công nghệ (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
217 p | 15 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn