intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế thi công mách quảng báo

Chia sẻ: Tien Nguyen Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

159
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Có t i 4Kbyte Rom, 128Byte Ram, 4port I/0 8bit, 2 b đ nh th i 16bitớ ộ ị ờ , giao tiếp nối tiếp, 64KB không gian bộ nhớ chương trình mở rộng, 64 KB không gian bộ nhớ dữ liệu mở rộng, một bộ xử lý thao tác trên các bit đơn. Khối CPU có nhiệm vụ xử lý tất cả các hoạt động của chương trình: - Điều khiển dữ liệu hiển thị - Điều khiển xuất nhập dữ liệu - Điều khiển truy xuất dữ liệu - Điều khiển lưu giữ dữ liệu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế thi công mách quảng báo

  1. Phần II: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH QUANG BÁO A, Thiết kế I. Sơ đồ và chức năng từng khối của mạch quang báo 1.1. Sơ đồ khối Mạ ch Matrận LED khuế đại ch RAM 16x128 dòng RxD TxD P0 , P2, P1 Máy Tính RxD TxD AT 89C51 CLK Bàn phím P3.3 DATA máy tính Ghi Dịch 128 bit P3.2 PS2 CLOCK DATA 1.2. Chức năng các khối a) CPU Được sử dụng bởi IC 89C51.Với các ưu điểm nổi bật: - Giá cả cạnh tranh - Dễ tìm kiếm và thay thế trên thị trường Trang 27
  2. - Có tới 4Kbyte Rom, 128Byte Ram, 4port I/0 8bit, 2 bộ định th ời 16bit, giao tiếp nối tiếp, 64KB không gian bộ nhớ chương trình m ở rộng, 64 KB không gian bộ nhớ dữ liệu mở rộng, một bộ xử lý thao tác trên các bit đơn. Khối CPU có nhiệm vụ xử lý tất cả các hoạt động của chương trình: - Điều khiển dữ liệu hiển thị - Điều khiển xuất nhập dữ liệu - Điều khiển truy xuất dữ liệu - Điều khiển lưu giữ dữ liệu b) RAM ( bộ nhớ ngoài ) - Với tính chất động của mạch quang báo, dữ liệu hiển thị thường xuyên thay đổi cần được lưu trữ. Chính vì vậy 128Byte Ram c ủa AT89C51 không đủ để đáp ứng, cần mở rộng bộ nhớ dữ liệu ngoài. Trong đề tài sử dụng RAM 62C256 với 32Kbyte được chia thành các vùng nhớ phục vụ cho các mục đích khác nhau. c) Khối giao tiếp máy tính Được giao tiếp theo chuẩn RS232: - Khoảng cách truyền xa hơn truyền song song - Số dây kết nối ít - Cho phép nối mạng - Có thể tháo lắp thiết bị trong lúc máy tính đang làm việc - Có thể ghép nối với Vi điều khiển d) Khối giao tiếp bàn phím PS2 Yêu cầu: - Có kết cấu cơ khí chắc chắn - Các tiếp điểm phải tiếp xúc tốt, nhạy - Phím nhấn phải rõ ràng, gọn nhẹ Trang 27
  3. Trong đề tài sử dụng bàn phím PS2 vì dễ dàng kết nối, đáp ứng yêu c ầu k ỹ thuật, mỹ thuật, có đầy đủ các phím chức năng. e) Khối hiển thị Yêu cầu: - Phải hiển thị rõ ràng - Có khả năng hiển thị chữ tiếng Việt và tiếng Anh Led Outdoor sáng đỏ với đặc tính kỹ thuật phù hợp yêu cầu nên đã được lựa chọn II. Chức năng cụ thể các khối: 2.1. Khối xử lý trung tâm (CPU) 2.1.1. Port 0 - Được sử dụng làm đường truy xuất địa chỉ thấp và đường dữ liệu cho RAM 62C256. Ngoài ra còn sử dụng làm port mở rộng để điều khiển hàng trên của bảng LED ma trận. 2.1.2. Port 1 - Được sử dụng làm đường bus dữ liệu cho hàng dưới của bảng LED. 2.1.3. Port 2 - Là đường địa chỉ cao của RAM 62C256. Ngoài ra còn được sử dụng điều khiển RAM 62C256 và bộ ghi dịch. 2.1.4. Port 3 Được sử dụng tuỳ vào chức năng của từng chân: - P3.0, P3.1: Giao tiếp với Port nối tiếp của máy tính thông qua cổng RS 232. - P3.2: Ngõ vào dữ liệu của bàn phím. - P3.3: Ngõ vào ngắt của bàn phím. Hay ngõ vào xung CK từ bàn phím vào Vi điều khiển. Trang 27
  4. - P3.4: Chân chốt bảng LED. - P3.6, P3.7: Được sử dụng cho chức năng đọc và ghi RAM 62C256 2.2. Khối Ram - Là loại Ram song song 32Kbyte có địa chỉ từ 0000H ->7FFFH đ ược dùng làm vùng nhớ lưu giữ và vùng nhớ truy suất. - Nội dung các vùng RAM được chia như sau: Vùng nhớ lưu giữ 0000H – 2000H Vùng nhớ hiển thị 2000H – 4000H Vùng lưu giữ Font 1 4000H – 5000H Vùng lưu giữ Font 2 5000H – 6000H 2.3. Khối giao tiếp máy tính Sơ đồ khối: 8051 Max232 14 25 11 P3.1 11 TxD 3 13 12 10 P3.0 RxD DB   9 ­ Người sử dụng muốn thay đổi nội dung hiển thị sẽ nhập thông tin trên máy tính, nội dung muốn hiển thị này được gửi xuống Vi đi ều khi ển thông qua cổng Com (DB9) theo chuẩn giao tiếp RS232. Trang 27
  5. Giao diện giao tiếp máy tính với Matrận LED: 2.4. Khối giao tiếp bàn phím - Bàn phím được dùng để nhập dữ liệu từ bên ngoài, tuỳ thuộc vào người sử dụng muốn hiển thị nội dung như thế nào. Sự kiện cho phép bàn phím xâm nhập điều khiển bảng Led ấn phím Enter. Trang 27
  6. 2.5. Khối hiển thị - Được ghép nối bởi 4 modul 16x32 tạo lên một bảng đèn quang báo với độ phân giải là 16 hàng và 128 cột. - Khối ma trận được kết nối với khối chốt hàng và kh ối gi ải mã cột vì vậy khi hiển thị cột nào đó thì chỉ cần tích cực mức một. - Mỗi Led có thể sáng nếu ta cấp cho nó một đi ện áp 1,7V – 2V v ới dòng tối đa 15mA. Vì Ma trận Led có hàng và cột tích cực ở mức cao với tín hiệu điều khiển lấy trực tiếp từ Vi điều khiển có dòng ra rất th ấp. Do đó, đ ể đủ dòng cấp cho Led sáng bình thường ta phải thiết kế thêm mạch khuếch đại công suất. a) Sơ đồ nguyên lý khối hiển thị: Dữ liệu hàng Dữ liệu cột Xung dịch Trang 27
  7. 7 0 7 0 12 + 5V IC 2 IC 1 18 O1 3 1 1 17 OA O2 A 2 4 16 2 OB B O3 5 3 15 OC O4 4 6 OD 14 10 O5 8 5 CL OE 13 11 6 O6 K OF 12 12 7 O7 9 13 11 C L R OG 8 O8 OH 10 9 GND C D+ 7416 4 ULN280 3 IC 4 IC3 18 O1 3 1 1 17 OA O2 A 2 2 OB 4 16 O3 B 3 OC 5 15 O4 4 OD 6 14 O5 5 8 C L OE 1 0 13 6 O6 K OF 1 1 12 12 7 9 O7 8 C LR O G 1 3 O8 1 1 OH 9 10 G ND CD+ ULN2 803 I C3 4 I C3 3 128 Cột 18 O1 1 3 1 17 OA O2 A 2 4 2 OB 16 O3 B 5 3 OC 15 O4 6 4 OD 14 O5 8 10 5 CL OE 13 11 6 O6 K OF 12 12 7 9 O7 11 13 8 C LR O G O8 OH 10 9 GN D C D+ Trang Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý khối hiển thị I C 36 I C3 5 18 O1 1 1 17 OA 3 O2 A 2 2 OB 4 16 B O3 5 3 OC 15 O4 4 OD 6 14 O5 8 5 CL OE 10 13 6 O6 K OF 11 12 12 7 O7 9 OG 11 CL R 8 O8 OH 13 9 10 GN D CD+ + 5V GND 27
  8. 35,9 cm 28 cm 28 cm 28 cm 6,05 cm 5, 45cm 7 12, 5cm 22, 9 cm 3, 25cm Nguån 15cm 4,45cm 7 1.94 cm 10 cm 3 cm Hỡnh 2.2. Sơ đồ lắp đặt bảng quang báo Trang 27
  9. b) Hoạt động: - Khi tín hiệu hàng nhận điện áp 5V làm C2383 dẫn bão hoà kích m ở cho H1061 dẫn. Lúc này điện áp 5V qua trở hạn dòng R2 đi qua Led, để Led sáng thì cathode của Led phải ở mức thấp. Vì vậy dữ liệu cột của 74LS164 phải ở mức cao đồng thời có xung dịch đưa đến làm đầu ra QA ở mức cao, đầu ra QA này khi qua URL2803 sẽ xuống mức logíc 0 làm cho Led sáng. c) Tính toán: Như chúng ta đã biết tại mỗi thời điểm chỉ có một cột duy nhất được cấp mức cao vào Anode và mức thấp vào Kathode. Gọi thời gian quét đủ hết 128 cột là một chu kỳ T. 1.100% = 0,78% Thời gian mỗi cột hoạt động chỉ chiếm: 128 Do đó dòng trung bình qua nó chỉ chiếm 0,78% so với dòng tức thời qua nó. Ta chọn dòng trung bình qua LED là ITB = 15mA. Do đó dòng tức ITT thời qua LED sẽ là: 15mA I TT = = 1920mA = 1,92 A 0,78% Như vậy để bảng quang báo đủ độ sáng để mắt bình thường nhìn thấy thì phải cấp cho bảng một dòng > = 1,92A. Để đảm bảo cho điều này chúng ta thiết kế cho mạch thúc công suất như sau: Đầu ra VĐK ở mức lôgic 0 tương ứng với mức điện áp ra khoảng 0 – 0,4V ở mức Lôgíc 1 tương ứng với mức điện áp khoảng 4,6 – 5V. Trong một cột có 16 LED sẽ có thời điểm cả 16 LED cùng sáng, có th ời điểm một vài LED được sáng cũng có thời điểm không có LED nào được sáng. Vì vậy việc thiết kế cấp nguồn cho các LED sáng đủ và ổn đ ịnh là r ất quan Trang 27
  10. trọng. Qua quá trình tìm hiểu và lựa chọn chúng em chọn bộ nguồn của máy làm nguồn cung cấp cho bảng quang báo. Bộ nguồn có các thông số sau: Đầu vào Đầu ra Điện áp 115 – 230V (AC) 5V (DC) Dòng 4 – 8A 20A điện Công 350W suất Hình 2.1 với T1 và T2 mắc darlington. Gọi hệ số khuếch đại dòng của T1 là β 1 , T2 là β 2 , hệ số khuếch đại của mạch darlington là β . Do vậy ta có biểu thức: β = β 1.β 2 Như hình vẽ tín hiệu lôgic từ chân VĐK được đưa tới cực B c ủa T1. Tín hi ệu từ chân IC 74HC164 được đưa tới chân ULN2803, trong bản thân IC này cũng được mắc darlington và đảo mức lôgic. Do vậy để LED sáng thì tín hi ệu t ừ VĐK và 74HC164 đều ở mức lôgíc 1. T1 có tác dụng kích dòng cho T2 do đó ta chọn T1 là C2383. Sau khi dòng đã được khuếch đại một lần qua T1 thì T2 lại khuếch đại lên một l ần nữa, do đó T2 phải chịu được dòng lớn hơn. Vì vậy ta chọn T2 là lo ại transistor công suất H1061. Như tính toán ở trên ta có dòng tức thời qua LED là ITT = 1,92A Chọn điện trở hạn dòng cho LED 5V − 2V R2 = = 1,6Ω do đó ta chọn giá trị R2=10 Ω công suất là 2W 1,92 A Chọn hệ số khuếch đại cho T1: β 1 = 35 Trang 27
  11. Chọn hệ số khuếch đại cho T2: β 2 = 100 Như vậy ta có hệ số khuếch đại dòng của mạch darlington là: β = 100.35 = 3500 I E − I B1 I IE 1,92 A Ta lại có: β = I = ⇒ I B1 = = ≈ 0,55mA C 1 + β 3501 I B1 B1 4,6V R1 = = 8363Ω Như vậy: 0,55.10 −3 Ta chọn điện trở mắc mào cực B của transistor mắc vào T1 là: 10 KΩ Trang 27
  12. III. Sơ đồ board mạch quang báo 1.1. Sơ đồ mạch in của Mainboard a) Sơ đồ nguyên lý mạch Main Trang 27
  13. b) Sơ đồ sắp xếp linh kiện của Mainboard Trang 27
  14. c) Sơ đồ mặt trên (Top) của Mainboard Trang 27
  15. d) Sơ đồ mặt dưới (Bottom) của Mainboard Trang 27
  16. 1.2. Sơ đồ mạch khuếch đại dòng a) Sơ đồ nguyên lý mạch khuếch đại dòng Trang 27
  17. b) Sơ đồ sắp xếp linh kiện của mạch khuếch đại dòng Trang 27
  18. c) Sơ đồ mặt dưới (Bottom) của mạch khuếch đại dòng 1.3. Sơ đồ mạch ghi dịch a) Sơ đồ nguyên lý mạch ghi dịch Trang 27
  19. b) Sơ đồ sắp xếp linh kiện của mạch ghi dịch c) Sơ đồ mặt trên (Top) của mạch ghi dịch Trang 27
  20. d) Sơ đồ mặt dưới (Bottom) của mạch ghi dịch Trang 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2