intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

thủ thuật windows XP hay nhất phần 2

Chia sẻ: Thái Duy Ái Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

143
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

-Sau khi đã bỏ nhưng thứ không cần thiết , bạn khởi động lại máy là xong. 1 chút khó khăn nhưng bù lại kết quả nhận được rất xứng đáng với công sức bỏ ra. 2/Tự động dọn dẹp ổ cứng : -Bạn muốn đĩa cứng lúc nào cũng gọn gàng , luôn sẵn sàng chạy ầm ầm mửi khi bạn ngồi vào máy ? Silvery Hat h**ker cũng thế. Vậy thủ thuật đơn giản hiệu quả mà ai cũng biết là cái gì đó ở đầy chính là Dọn dẹp đĩa cứng....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: thủ thuật windows XP hay nhất phần 2

  1. -Sau khi đã bỏ nhưng thứ không cần thiết , bạn khởi động lại máy là xong. 1 chút khó khăn nhưng bù lại kết quả nhận được rất xứng đáng với công sức bỏ ra. 2/Tự động dọn dẹp ổ cứng : -Bạn muốn đĩa cứng lúc nào cũng gọn gàng , luôn sẵn sàng chạy ầm ầm mửi khi bạn ngồi vào máy ? Silvery Hat h**ker cũng thế. Vậy thủ thuật đơn giản hiệu quả mà ai cũng biết là cái gì đó ở đầy chính là Dọn dẹp đĩa cứng. Nhưng nếu bạn đã đọc đến đầy của tài liệu này , đã thao tác thành thạo những thủ thuật ở trên , giờ đây Silvery Hat h**ker nên gọi bạn là người Sành điệu rồi. Đối với bạn , ngồi để nhấn Dọn dẹp đĩa cứng bằng tay thật mất thời gian. Tại sao không để cho máy tự động ? Bạn có thể xếp lịch nhưng không biết......Vậy muốn được thế ta phải đánh dòng sau vào ( Chỉ Silvery Hat h**ker đánh thôi , bạn copy rồi paste )... C:\windows\system32\cleanmgr.exe /dc /sagerun: 1 C:\ D:\ e:\ c d\ cd c:\windows\prefetch del *.* /q Thế đấy bạn àh. Sao khi đã copy và dán vào 1 tập tin Text nào đó , bạn nhớ đổi kiểu tên file thành *.bat. Mục đích của file Bat trên là dọn dẹp tất cả những tập tin không cần thiết có trên các ổ cứng của bạn 1 cách tự động 95% ( Vì bạn phải click nó mới chạy ). Tất nhiên bạn có thể đ ể nó vào StartUp là trở thành 100% đó thôi. 3/Tắt Windows nhanh : -Nếu đã hiểu qua từ trước , chắc chắn bạn biết Silvery Hat h**ker muốn nói đến cái gì. 1 shorcut. +Nhấn phải trên Desktop , bạn chọn New \Shorcut. +Trong Menu trước Đường dẫn ( Location ) , bạn copy vào : shutdown.exe -s -t 0 +Đó là tất cả. Nhưng thủ thuật ở đây Silvery Hat h**ker đã trích lược ra đến mức 15 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  2. dễ dàng nhất có thể. Bạn đừng lo nó sẽ mang đến nhưng rắc rối cho mình. 1 chút khám phá và tìm hiểu sẽ mang lại cho bạn nhiều kinh nghiệm sử dụng máy tính hơn. +Bạn có thể đổi Icon cho Shorcut tắt máy này như sau : Click phải lên Shorcut - Properties , mục Change Icons trong thẻ Shortcut. Thông báo lửi sẽ xuất hiện nhưng bạn đừng lo cứ tiếp tục. Menu mới sẽ chứa các biểu tượng Icon bạn có thể tùy chọn. +Bạn có muốn biết Shortcut khởi động nhanh ? Không ! Vậy thì nó đây : shutdown.exe -r -t 0 Đừng nói dối nữa , Silvery hat h**ker biết bạn thích và muốn tìm hiểu mà. 12- Hibernate – tắt máy cực nhanh. Chức năng Hibernate (ngủ đông) y hệt như chức năng Shutdown, nhưng nó sẽ giúp ta lưu lại những gì có trong bộ nhớ RAM vào đĩa cứng trước khi tắt máy. Để kích hoạt chức năng này bạn hãy kích Start --> Settings --> Control Panel --> Power Options, chọn thẻ Hibernate và đánh dấu chọn Enable Hibernate. 3) Làm rõ Font chữ trên máy: Control Panel \ Display\ C ẻA a uộ Eff s. N y ứ ă : Us fw M Smoothe Edges the Screen Font\ ế C a Ty s B sẽ yF ữm ì m õ ơ Chúc thành công T â mế ! Thủ thuật 15: Tăng tốc cho XP Mở Registry Start - Run - gõ regedit và tìm tới khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Explorer\RemoteComputer\NameSpace 16 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  3. Chọn nhánh {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} và xóa nó đi. Tuy nhiên, trước khi xóa nhánh này bạn nên sao lưu lại phòng trường hợp hệ thống có vấn đề. Để làm việc này, bạn nhấn chuột phải vào nhánh cần sao lưu, và chọn Copy Key Name rồi lưu vào một file văn bản. Một vài kiến thức cơ bản về Registry: TTO - Rất nhiều tạp chí tin học hiện nay khi nói đến việc chỉnh sửa mọi thứ trong Windows đều đề cập đến Registry. Vậy Registry là gì? Nó nằm ở đâu trong Windows? Cấu tạo của nó như thế nào? Các thủ thuật chỉnh sửa Registry?… Registry được xem là một “chìa khóa tối thượng” để xâm nhập vào W indows và hầu như chỉ dùng cho giới chuyên môn cao. Với những người dùng bình thường thì Registry của Windows gần như là một “đám rừng” gần như không có lối ra. Chúng tôi xin tổng hợp một số kiến thức về Registry để bạn tham khảo. Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ mọi thông số kỹ thuật của W indows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi hoặc chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel v.v Trong Window 95 và Windows 98 thì Registry được lưu lại trong 2 file là: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong W indows 2000 và Windows XP, thì Registry được lưu trong thư mục “Windows\System32\Config”. Bạn có thể chỉnh sửa Registry của các Windows bằng trình Registry Editor có sẵn trong Windows bằng cách vào cửa sổ Run và gõ lệnh “Regedit”. Registry có cấu trúc hình cây, tương tự như cấu trúc của cây thư mục với rất nhiều nhánh con tỏa ra tùy theo cấu trúc ứng dụng. Thông thường Registry của Windows có 5 nhánh chính, mỗi nhánh đảm nhận viện lưu trữ những thông tin riêng biệt. Mỗi nhánh chính tỏa ra rất nhiều nhánh 17 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  4. con và những nhánh con này cũng lưu trữ vô số thông tin đặc thù về mọi thứ có trong W indows. HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống. HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng đang sử dụng hoặc đăng nhập vào Windows. HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm… HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User (người dùng), mỗi user là một nhánh với tên là số ID định dạng của user đó. HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại đang dùng. Những người dùng thành thạo Windows muốn hiểu sâu hơn về hệ thống đều cần tìm hiểu kỹ về Registry càng nhiều càng tốt vì những lý do sau: - Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng….kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng máy tính một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows. - Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, thậm chí bẻ khóa phần mềm hay đột nhập vào máy tính của người khác… thì bạn đều cần phải có hiểu biết nhất định về Registr y. - Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi đã đăng tải đều liên quan mật thiết đến Registry. Các công cụ có thể tác động vào Windows do giới phần mềm tạo nên đa số cũng đều dựa trên cơ sở “xâm nhập” Registry bằng các công cụ được thiết kế thân thiện và trực quan hơn. 2. Cảnh báo khi sử dụng Registry Editor Tất cả mọi thứ tồn tại trong hệ thống Windows đều để lại những ”mật mã” hoặc chìa khóa cực kỳ trọng yếu trong Registry. Việc tác động vào những mã khóa này có thể chỉ ảnh hưởng đến một phần nhỏ nào đó của W indows, nhưng đôi khi có tác động đến toàn bộ hệ thống. Khi “trót dại” 18 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  5. chỉnh sửa sai một vài ”key” tối quan trọng nào đó là có thể làm cho W insows bị tê liệt hoặc hư hỏng hoàn toàn. Khi bạn đã “dám” xâm nhập vào Registry Editor điều bắt buộc trước tiên là bạn phải sao lưu lại Registry của mình bằng cách chạy Registry Editor -> File -> Export và lưu file có đuôi .REG này vào chỗ an toàn để nếu có chỉnh sửa sai thì vẫn phục hồi lại được nguyên trạng hệ thống. Khi muốn phục hồi lại Registry nguyên thủy thì vào lại Registry Editor -> File -> Import -> Tìm đến file .REG đã lưu để tiến hành phục hồi. 3. Một vài lưu ý khi chỉnh sửa Registry - Dòng chữ đứng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sửa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại. Lưu ý rằng User Key là để thay đổi đó có tác dụng với người đang đăng nhập (Logon); System Key là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng. - Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry. - Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo. - Dòng Value là giá trị của khoá. Sau khi đã sao lưu Registry gốc và biết cách phục hồi, hầu như bạn đã có thể thoải mái “tung hoành” trong Registry. Để trở thành một “chuyên gia Registry” thực sự không phải là quá khó khăn, bạn chỉ cần có một vốn tiếng Anh đủ để đọc và hiểu đúng tất cả những gì mà Microsoft đã trình bày bằng tiếng Anh trong Windows. Khi đã hiểu hết mọi từ ngữ trong Registry, bạn có thể vào “vọc” bằng cách chỉnh sửa lại các thông số mặc định bằng các thông số của mình, sau đó lưu lại Registry, thoát khỏi tài khoản User đang dùng, đăng nhập lại vào tài khoản đã bị chỉnh Registry, truy vào khoản mục đã chỉnh sửa để xem tác dụng của nó. Nếu nó quá nhanh, quá chậm hoặc… “liệt ” hoàn toàn thì bạn nên vào lại Registry để điều chỉnh nó về lại thông số cũ. Nếu không nhớ nổi những thông số đã bị chỉnh sửa thì hãy tiến hành thì phục hồi lại Registry nguyên gốc. 19 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  6. Thủ thuật với Registry của Windows Không cho phép chạy bất kỳ ứng dụng gì (DOS hoặc Windows) trừ các ứng dụng được cho phép Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Tạo mới DWORD Value "RestricRun", gán giá trị 1. Tạo HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer\RestrictRun Tạo mới String Value "1" (chọn New \String khi nhấn chuột phải), gán giá trị là tên ứng dụng cho phép chạy (khi chạy ứng dụng - ví dụ bằng lệnh Run từ menu Start - cần chính xác tên, kể cả viết hoa hay thường). Tạo mới String Value "2", "3", "4" ....v.v và gán các giá trị là tên các ứng dụng bạn cho phép được chạy trên máy. Tăng tốc Menu START Vào HKEY_CURRENT_USER \Control Panel\Desktop Tạo mớ STRING Value "MenuShowDelay", nhập số từ 0 đến 30000 (0 là nhanh nhất) Bỏ tên chương trình ra khỏi "Add/Remove Programs" Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows \ CurrentVersion\Uninstall. Sau đó xóa các mục không cần thiết Thêm một mục vào Menu khi bấm chuột phải Vào HKEY_CLASSES_ROOT\*. Tạo mới Key "Shell". Vào "Shell" thêm key chứa chương trình cần thêm Nạp hay gỡ chương trình tự khởi động Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows \ CurrentVersion\Run hoặc RunOnce Tạo STRING Value, tạo chương chình cần chạy khi Start-Up Hoặc xóa Key liên quan đến chương trình cần loại bỏ Không cho phép chạy các ứng dụng DOStrong Windows Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\WinOldApp. Tạo mới DWORD Value "NoRealMode", gán giá trị 1 Đổi tên người cài đặt Windows Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows \ CurrentVersion. Trong mục "RegisteredOrganization" thay đổi tên người cài đặt. 20 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  7. Giấu lệnh Run của menu Start Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Norun" và gán giá trị 1. Giấu lệnh Shut Down của menu Start Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoClose", gán giá trị 1. Giấu lệnh Find của menu Start Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Nofind", gán giá trị 1. Không cho phép sử dụng Control Panel Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoSetFolder", gán giá trị 1. Không cho phép thay đổi máy in Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoPrinterTab", gán giá trị 1. Giấu Network Neighbourhood Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoNetHood", gán giá trị 1. Giấu các ỗ đĩa trong My Computer Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDrives", gán giá trị 67108863 (nhớ là nhấn vào Decimal của cửa sỗ Edit DWORD Value khi gõ dải số này). Giấu tất cả những gì có trên desktop Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDesktop", gán giá trị 1. Loại bỏ menu Favorist khỏi menu Start Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies \Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoFavoritesMenu", gán giá trị 01 00 00 00 Loại bỏ menu Documents khỏi menu Start Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsMenu", gán giá trị 01 00 00 00 21 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  8. Không cập nhật danh sách Documents Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies \Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsHistory", gán giá trị 01 00 00 00 Loại bỏ menu Log off khỏi menu Start Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies \Explorer Tạo mới BINARY Value "NoLogOff", gán giá trị 01 00 00 00 Xóa history để lại trong Doduments, Run-History, URL-History Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies \Explorer. Tạo mới BINARY Value "ClearRecentDocsOnExit", gán giá trị 01 00 00 00 Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoVirtMemPage", gán giá trị 1. Không cho phép thay đổi password của máy Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoPwdPage", gá n giá trị 1. Không cho phép sử dụng Registry Editor (regedit.exe) Vào HKEY_CURRENT_USER \Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "DisabledRegistryTools", gán giá trị 1. (Chỉ sử dụng điều này nếu bạn là quản trị mạng bởi nếu không bạn chỉ còn cách khôi phục tập tin USER.DAT từ tập tin USER.DA0 ở DOS mới có thể dùng Regedit trong Windows để sửa lại Registry) Làm tăng tốc độ của Mouse Tìm theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse Tạo một String value: “ActiveWindowTracking” bằng cách click chuột phải vào cửa sổ bên tay phải. Click đúp vào String trên rồi điền giá trị: 1 (nếu bạn điền giá trị 0 → loại bỏ chức năng của dòng String này). 22 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  9. * Để cho tiện (khỏi phải diễn giải ấy mà!), xin được trình bày theo mẫu ngắn gọn dưới đây: Tìm theo đường dẫn: Key Tạo một String value: Value Name Gán giá trị: Data Hiển thị chức năng: able Tắt hiển thị chức năng: disable 2. Thay đổi tốc độ hiển thị Menu Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop Value Name: MenuShowDelay Data: từ 0 đến 999 (bạn để 0 cho nhanh!) 3. Bật/Tắt tính năng AutoRun của CD-Rom Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\CDRom Value Name: Autorun Data: (0=disable, 1=enable) 4. Điều chỉnh tốc độ của chuột (tốc độ cuộn bánh xe đối với chuột có bánh xe) Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop Value Name: WheelScrollLines Data: 0 - 0xFFFFFFFF 5. Bỏ đi một số thứ không cần thiết trong Menu Start Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policie s\Explorer 23 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  10. Value Name: NoFavoritesMenu Value Name: NoRecentDocsMenu Value Name: NoRun Data: (0=disable, 1=enable) Value Name: NoLogOff Data: 01 00 00 00 6. Tắt một số thứ liên quan đến hệ thống. Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Polic ies\System Data: (0 = disable, 1 = enable) "NoDispCPL" - Tắt/hiển thị Control Panel "NoDispBackgroundPage" –Â’n Background Page "NoDispScrSavPage" - Ẩn Screen Saver Page "NoDispAppearancePage" Ẩ’n Appearance Page "NoDispSettingsPage" - Ẩ’n Settings Page "NoSecCPL" - Tắt Password Control Panel "NoPwdPage" - Tắt Password Change Page "NoAdminPage" - Tắt Remote Administration Page "NoProfilePage" - Tắt User Profiles Page "NoDevMgrPage" - Tắt Device Manager Page "NoConfigPage" - Tắt Hardware Profiles Page "NoFileSysPage" - Tắt File System Button "NoVirtMemPage" - Tắt Virtual Memory Button 7. Xoá các lệnh trong Menu Run (Xoá cái nào hiếm khi dùng) Key: HKEY_USERS\Default\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explor er\RunMRU] Data Type: REG_SZ 8. Bỏ tên chương trình cài đặt có trong Add/Remove Program: Chỉ việc xoá đi những folder tương ứng với phần mềm trong mục này dòng sau: 24 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  11. Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Uninstall 9. Khoá chuột phải không cho click lên nền Explorer [HKEY_USERS\.DEFAULT\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Pol icies\Explorer] Value Name: Notraycontextmenu Value Name: Noviewcontextmenu Data: (0 = disable, 1 = enable) 10. Hiện chữ bên cạnh đồng hồ [HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\International] Value Name: sTimeFormat Data: HH: mm: ss tt Value Name: s1159 Value Name: s2359 11. Thêm đoạn Title lên phía trên của IE Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main "Window Title"="Phi Nhung" 12. Tăng tốc Menu START Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop Tạo một String Value mới: "MenuShowDelay", nhập số từ 0 đến 30000 (nên nhập 0 vì nó là nhanh nhất) 13. Không cho phép chạy các ứng dụng môi trường DOS Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\WinOldApp. Tạo mới DWORD Value "NoRealMode", gán giá trị 1 25 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  12. 14. Đổi tên người cài đặt Windows Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software \Microsoft\ Windows\ CurrentVersion. Trong mục "RegisteredOrganization" thay đổi tên người cài đặt. 15. Giấu lệnh Run của menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Norun" và gán giá trị 1. 16. Giấu lệnh Shut Down của menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoClose", gán giá trị 1. 17. Giấu lệnh Find của menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Nofind", gán giá trị 1. 18. Không cho phép sử dụng Control Panel Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoSetFolder", gán giá trị 1. 19. Không cho phép thay đổi máy in Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoPrinterTab", gán giá trị 1. 20. Giấu Network Neighbourhood Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ 26 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  13. CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoNetHood", gán giá trị 1. 21. Giấu tất cả những gì có trên desktop Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDesktop", gán giá trị 1. 22. Loại bỏ menu Documents khỏi menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsMenu", gán giá trị 01 00 00 00 23. Không cập nhật danh sách Documents Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY V alue "NoRecentDocsHistory", gán giá trị 01 00 00 00 24. Loại bỏ menu Log off khỏi menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer Tạo mới BINARY Value "NoLogOff", gán giá trị 01 00 00 00 - Xóa history để lại trong Doduments, Run-History, URL-History Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "ClearRecentDocsOnExit", gán giá trị 01 00 00 00 25. Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoVirtMemPage", gán giá trị 1. 27 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
  14. 26. Không cho phép thay đổi password của máy Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoPwdPage", gán giá trị 1. 27. Không cho phép sử dụng Registry Editor (regedit.exe) KEy: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "DisabledRegistryTools", gán giá trị 1. 28. Xoá Shared Doc's trong My Computer Key: HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWARE/ Microsoft/ Windows/CurrentVersion/ Explorer/ MyComputer/ NameSpace/ DelegateFolders. Tìm tới key: {59031a47-3f72-44a7-89c5-5595fe6b30ee}. rồi delete nó 29. Tăng tốc Network Browsing Key: HKEY_LOCAL_MACHINE/Software/Microsoft/ Windows/CurrentVersion/Explorer/RemoteComputer/NameSpace Tìm tới key: {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} rồi delete nó 28 NH÷NG THñ THUËT TRONG WIN XP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0