THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 2
lượt xem 8
download
Yêu cầu phải đạt Xác định: Có đau đầu không? - Có mờ mắt không? - Có khó thở không? Mức độ khó thở. - Có đau ngực không? Mức độ, tính chất của đau ngực. - Có hay thấy hồi hộp, đánh trống ngực không? - Có thấy cảm giác tê bì ở mặt, tay, chân, thân mình không? Tê bì thường gặp ở 1/2 mặt hoặc 1/2 người trong tai biến mạch máu não - Tiểu tiện bao nhiêu một ngày? Lượng nước tiểu có tương xứng với lượng nước đưa vào? - Biểu hiện khả năng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 2
- STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 4 Triệu chứng kèm Chẩn đoán biến chứng, Xác định: theo: nguyên nhân Có đau đầu không? + Đau đầu - Có mờ mắt không? + Mờ mắt - Có khó thở không? Mức độ khó thở. + Khó thở - Có đau ngực không? Mức độ, tính + Đau ngực chất của đau ngực. + Hồi hộp, đánh - Có hay thấy hồi hộp, đánh trống ngực trống ngực không? + Tê bì - Có thấy cảm giác tê bì ở mặt, tay, + Tiểu tiện ít chân, thân mình không? Tê bì thường + Đi tiểu nhiều lần gặp ở 1/2 mặt hoặc 1/2 người trong tai về đêm biến mạch máu não - Tiểu tiện bao nhiêu một ngày? Lượng nước tiểu có tương xứng với lượng nước đưa vào? - Biểu hiện khả năng cô đặc nước tiểu của thận giảm. Bảng kiểm thăm khám bệnh nhân tăng huyết áp STT Nội dung Mục đích Yêu cẩu phải đạt 1 Giao tiếp Hợp tác của bệnh nhân Tạo sự tin tường và yên tâm Khám: Xác định được trị số huyết áp - Đo huyết áp - Quấn băng huyết áp cách nếp gấp khuỷu 2cm, bơm băng huyết áp lên, xả từ từ và xác định trị số huyết áp? Tăng huyết áp là huyết áp tối đa ≥ 140 2 Chuẩn đoán xác định mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu ≥ 90 mmHg - Nghe tim - Nghe tim: tìm tiếng T1 mạnh, tiếng thổi tâm thu. loạn nhịp tim. - Khám mạch - Tìm dấu hiệu mạch xe điếu Các triệu chứng Xác định được: kèm theo: + Có mờ mắt không? + Mờ mắt + Đau đầu hai bên thái dương, như có 3 + Đau đầu Biến chứng, tiên lượng mạch đập? + Phù + Có phù không? Vị trí? + Giảm vận động hay mất vận động + Liệt nửa người nửa người bên nào? Bảng kiểm chỉ định và phân tích xét nghiệm, chẩn đoán biến chứng STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 1 Chỉ định xét nghiệm phù hợp: Xác định biến Chỉ định và phân tích được các kết chứng quả cận lâm sàng: - Điện tâm đồ Điện tâm đồ + RV5 + SVI ≥ 35mm + Dầy thất trái + Thiếu máu cục bộ cơ tim + ST chênh - X quang tim phổi - Quai động mạch chủ phồng - Hình tim to 14
- - Soi đáy mắt Động mạch võng mạc nổi rõ, ngoằn ngoèo, phù gai thị - Sinh hoá máu - Nếu ảnh hưởng tới chức năng thận + Urê, creatinin thì creatinin máu tăng + Lipid - Tăng lipid máu và rối loạn thành phần lipid - Nước tiểu Nhận định được giá trị protein niệu. Xét nghiệm chẩn đoán nguyên Phát hiện và phân tích được các kết nhân quả xét nghiệm nếu có Nước tiểu Tìm: hồng cầu, trụ, protein Siêu âm hệ tiết niệu Tìm : u tuyến thượng thận, hẹp eo Chẩn đoán 2 động mạch thận nguyên nhân Thận teo Siêu âm tim Tìm: - Hẹp eo động mạch chủ - Hở van động mạch chủ Chẩn đoán được các bệnh kèm Xác định được các bệnh kèm theo: Chẩn đoán theo: 3 bệnh kèm theo + Đái tháo đường + Đái tháo đường và tiên lượng + RLCH lipid + Rối loạn chuyển hoá lipid 15
- TĂNG HUYẾT ÁP Bắt đầu hoặc tiếp tục thay đổi lối sống Không đạt được đích điều trị THA (
- Bảng kiểm điều trị và tư vấn bệnh nhân tăng huyết áp STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 1 Điều trị tăng huyết áp Điều trị Hướng dẫn được chế độ ăn, lựa chọn tăng huyết thuốc đều trị áp Chế độ ăn Ăn nhạt - Thuốc hạ huyết áp + Chẹn bê ta giao cảm + Propranolon, không dùng khi có nhịp chậm, block nhĩ thất, suy tim nặng + Ức chế men chuyển + Captopril, Enalapril, Prindopril. Không dùng khi có hẹp eo động mạch thận, phụ nữ có thai + Chẹn kênh calci + Nifedipin, Amlordipin. Không dùng khi + Thuốc giãn mạch có suy tim nặng, block nhĩ thất + Thuốc tác động lên hệ giao + Dihydralazin. Dùng tốt khi có suy thận cảm trung ương + Methyldopa - Lợi tiểu + Thiazid + Hypothiazid: Chú ý tác dụng làm giảm kim, tăng đường máu và acid ước. + Lợi tiểu quai + Furosemid: Chú ý, có thể gây hạ kim + Lợi tiểu kháng Aldosterol + Aldacton An thần + Seduxen 2 Chỉ định điều trị biến chứng Điều trị Xác định, điều trị được các biến chứng biến chứng - Suy tim + Trợ tim: Digoxin, uabain + Lợi tiểu: Furosemid - Suy thận mạn tính + Hạn chế protid, muối + Đào thải urê + Thận nhân tạo - Tai biến mạch máu não Dùng các thuốc tăng tuần hoàn não: + Cerebrolysin + Piracetam + Gliatilin Điều trị được các bệnh kèm Điều trị Xác định được các bệnh kèm theo 3 theo: - Đái tháo đường bệnh kèm + Chế độ ăn giảm glucid. sulfamid hạ - Rối loạn chuyển hoá lipid theo đường huyết, insulin Phòng bệnh: Phòng cơn Xác định được các vấn đề cần dự phòng + tăng huyết ăn nhạt + Chế độ ăn áp phòng + Kiêng các chất kích thích: rượu. bia, 4 biến chứng thuốc lá + Tư vấn dùng thuốc, theo dõi + Dùng thuốc thường xuyên theo đơn, huyết áp theo dõi huyết áp hàng ngày. hàng tuần. TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Bài tập tình huống Bệnh nhân nam, 60 tuổi đến trạm y tế khám vì lý do đau đầu, hoa mắt chóng mặt. Khám thấy huyết áp 160/100 mmHg, không hệt, tiểu tiện bình thường. Bệnh nhân hay xuất hiện khó thở về đêm. Tiền sử bệnh nhân bị tăng huyết áp 5 năm nay. Bạn nghĩ tới bệnh nhân này tăng huyết áp mức độ nào? + Bệnh nhân có tăng huyết áp, độ I? 17
- + Bệnh nhân có tăng huyết áp, độ II? - Trường hợp này bạn xử trí như thế nào? Thái độ xử trí? + Điều trị tại tuyến cơ sở (cho thuốc hạ huyết áp, an thần)? + Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên để xác định chẩn đoán? + Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên để điều trị? 2. Công cụ lượng giá Thang điểm đánh giá kỹ năng hỏi bệnh sử, tiền sử bệnh nhân tăng huyết áp Thao tác Điểm chuẩn Điểm đạt Lý do vào viện 2 Tiền sử. + Thời gian phát hiện bệnh 2 + Biến chứng 2 Quá trình điều trị trước đây: + Thời gian 2 + Thuốc 2 + Theo dõi 2 Triệu chứng kèm theo: + Đau đầu 2 + Mờ mắt 2 + Tiểu tiện ít 2 + Khó thở 2 + Phù 2 Đánh giá cho điểm: + Không làm, không làm được: 0 điểm + Làm chưa đầy đủ, cần hỗ trợ: 1 điểm + Làm tốt: 2 điểm Đánh giá kết quả: Tổng số điểm: 24 < 12: Kém 12 - 16: Trung bình 15 - 20: Khá 20 - 24: Giỏi Thang điểm đánh giá kỹ năng khám người bệnh tăng huyết áp Thao tác Hệ số Điểm chuẩn Điểm đạt Giao tiếp 2 2 Khám: + Đo huyết áp 2 2 + Nghe tim 2 + Khám mạch 2 Các triệu chứng kèm theo: + Mờ mắt 1 1 + Đau đầu 1 + Liệt nửa người 1 18
- Đánh giá cho điểm: Không khám: 0 điểm Khám không hoàn chỉnh, phát hiện triệu chứng không đúng: 1 điểm Khám đúng, phát hiện triệu chứng đúng: 2 điểm Đánh giá kết quả: Tổng số điểm: 19 < 9: Kém 10 - 14: Trung bình 15 - 17: Khá 17- 19: Giỏi Thang điểm đánh giá kỹ năng chẩn đoán bệnh tăng huyết áp Nội dung Hệ số Điểm chuẩn Điểm đạt Chỉ định xét nghiệm chẩn đoán biến chứng: - Điện tim đồ 2 - X quang tim phổi 2 2 - Soi đáy mắt 2 - Sinh hoá máu 2 - Nước tiểu 2 Xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân: - Nước tiểu 2 1 - Siêu âm tuyến thượng thận 2 - Siêu âm tim 2 Chẩn đoán được các bệnh kèm theo: + Đái tháo đường 1 2 + Rối loạn chuyển hóa lipid 2 Đánh giá cho điểm: Không đưa ra được chẩn đoán: 0 điểm Chẩn đoán chưa chính xác, thiếu triệu chứng: 1 điểm Chẩn đoán đúng, đủ triệu chứng: 2 điểm Đánh giá kết quả: Tổng số điểm: 30 < 15: Kém 15 - 20: Trung bình 21 - 26: Khá 27 - 30: Giỏi 19
- Bảng kiểm đánh giá kỹ năng ra quyết định điều trị tăng huyết áp Nội dung Hệ số Điểm chuẩn Điểm đạt Điều trị tăng huyết áp: - Chế độ ăn 2 - Thuốc hạ huyết áp 2 2 - Lợi tiểu 2 - An thần 2 Chỉ định điều trị biến chứng: - Suy tim 2 1 - Suy thận mạn tính 2 - Tai biến mạch máu não 2 Điều trị được các bệnh kèm theo: - Đái tháo đường 1 2 - Rối loạn chuyển hoá lipid 2 Phòng bệnh: 2 - Chế độ ăn, nghỉ, hoạt động thể lực 2 - Tư vấn dùng thuốc. theo dõi huyết áp 2 Đánh giá cho điểm: Không ra được quyết định: 0 điểm Ra quyết định chưa chính xác, thiếu: 1 điểm Quyết định đúng, đủ yêu cầu: 2 điểm Đánh giá kết quả: Tổng số điểm: 34
- - Thảo luận với sinh viên khác và sau đó cả nhóm thảo luận với giảng viên để tìm được câu trả lời thoả đáng. - Dùng hệ thống bảng kiểm để thực hành khám bệnh. - Tư vấn cho bệnh nhân khi họ ra viện. 2. Vận dụng thực tế Chẩn đoán tăng huyết áp dễ vì chỉ cần đo huyết áp. Chẩn đoán nguyên nhân, biến chứng, phân độ rất cần thiết cho điều trị và tiên lượng. Vì vậy trước một bệnh nhân tăng huyết áp cần làm: - Khai thác các yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp. - Chẩn đoán và phân độ tăng huyết áp. - Chọn thuốc điều trị cụ thể, hợp lý (Phù hợp với bệnh, với điều kiện của bệnh nhân và với điều kiện của bệnh viện). - Tư vấn điều trị phải làm cho bệnh nhân đánh giá đúng mức độ nguy hiểm của bệnh. Cần dùng thuốc suốt đời, cần được theo dõi thường xuyên tại cơ sở y tế. - Tư vấn cho bệnh nhân và gia đình về thực hiện chế độ ăn uống, chế độ sinh hoạt và lao động hợp lý với điều kiện của từng bệnh nhân nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tăng huyết áp. 3. Tài liệu tham khảo 1. Bệnh học nội khoa (1998), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2. Triệu chứng học nội khoa (1998), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 3. Điều trị tăng huyết áp, Phạm Tử Dương (2001), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 4. Hướng dẫn đọc điện tâm đồ, Trần Đỗ Trinh (1998), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 5. Cấp cứu nội khoa, Vũ Văn Đính (2001), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 21
- TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: 1. Chẩn đoán được bệnh nhân tai biến mạch máu não 2. Xử trí được bệnh nhân tai biến mạch máu não 1. Định nghĩa Tai biến mạch máu não là sự xảy ra đột ngột các thiếu sót chức năng thần kinh, thường là khu trú hơn là lan toả, theo từng vùng động mạch tổn thương, tồn tại quá 24 giờ hoặc gây tử vong trong 24 giờ. Không do nguyên nhân chấn thương sọ não. 2. Phân loại Tai biến mạch máu não gồm 2 loại chính: - Nhồi máu não hoặc thiếu máu não cục bộ (nhũn não): Xảy ra khi một nhánh của mạch máu não bị tắc, nghẽn, khu vực tưới máu bởi nhánh đó bị thiếu máu và hoại tử. - Xuất huyết não: Xảy ra khi máu thoát khỏi thành mạch chảy vào nhu mô não. Tụ máu não và xuất huyết não không có gì khác nhau, tụ máu não là danh từ của các nhà ngoại khoa mang ý nghĩa cần xem xét điều trị phẫu thuật. 3. Triệu chứng 3.1. Hỏi bệnh Bảng kiểm hỏi bệnh sử, tiền sử bệnh nhân tai biến mạch máu não STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 1 Chào hỏi, làm quen. Giao tiếp Bệnh nhân tin tưởng, hợp tác 2 Lý do đến khám (triệu Hướng tới chẩn đoán Hỏi được triệu chứng bắt buộc bệnh chứng chính) được bệnh tai biến nhân phải vào viện như liệt nửa người, mạch máu não đột ngột hôn mê... 3 Bệnh sử Chẩn đoán được Hoàn cảnh, diễn biến, tính chất của bệnh tai biến mạch triệu chứng bắt buộc bệnh nhân phải máu não đến viện. 3.1 Diễn biến của triệu - Nếu tỉnh cần hỏi kỹ xem có hay chứng hôn mê, liệt hoặc không triệu chứng đau đầu, nôn, táo đau đầu bón và yếu nửa người. - Nếu hôn mê, phải hỏi gia đình hoàn cảnh xuất hiện, diễn biến, tính chất của triệu chứng hôn mê. - Các triệu chứng sốt, ra mổ hôi, tiết 3.2 Các triệu chứng khác, rối đờm dãi. loạn thần kinh thực vật - Hỏi xem đã dùng thuốc gì? Có các 22
- STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 3.3 Điều trị tại nhà thuốc hạ huyết áp, truyền dịch, kháng sinh hay không? Liều lượng, thời gian dùng, hiệu quả dùng thuốc? - Khai thác được tiến triển triệu chứng 3.4 Tình trạng đến viện của lí do vào viện. Các triệu chứng khác kèm theo: đau ngực, khó thở,... 4 Tiền sử Chẩn đoán được Hỏi được tiền sử của bệnh nhân có liên nguyên nhân tai biến quan đến tai biến mạch máu não: mạch máu não - Nhằm phát hiện những nghề nghiệp có nguy cơ cao như làm việc căng 4.1 Nghề nghiệp thẳng, trí óc...)? Có dùng thuốc gì gây tăng huyết áp không? 4.2 Dinh dưỡng - Phát hiện bệnh nhân có ăn mặn, uống rượu. thích ăn mỡ? 4.3 Sang chấn tâm lý - Có sang chấn gì trước khi bị bệnh không? 4.4 Các bệnh đã mắc và các - Các bệnh khác mà bệnh nhân mắc thuốc đã dùng (tăng huyết áp, bệnh bẩm sinh, đái tháo đường...)? Đã điều trị bằng những thuốc gì? Gia đình, xung quanh 4.5 - Gia đình có ai bị tăng huyết áp không? 5 Thái độ (ân cần, niềm Rèn kỹ năng giao Kỹ năng giao tiếp tốt, hỏi được đầy đủ, nở, tự tin) tiếp chính xác các vấn đề cần quan tâm. 3.2. Khám bệnh Bảng kiểm kỹ năng khám bệnh nhân tai biến mạch máu não STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 1 Chào hỏi, làm quen Hợp tác của bệnh Tạo sự tin tưởng và hợp tác của bệnh nhân và người nhà nhân và người nhà. 2 Khám đánh giá toàn Phân loại bệnh Nhận định được tinh thần của bệnh nhân trạng có hôn mê không? 3 Cặp nhiệt độ Đánh giá tình Nhận anh được mức độ sốt, xem có phải trạng sất bội nhiễm? Hay bệnh nhân bị rối loạn thần kinh thực vật. Đo nhiệt độ 1 giờ /lần. 4 Đo mạch, huyết áp Đánh giá mạch, Nhận anh được các chỉ số sinh tồn của huyết áp của bệnh bệnh nhân (Mạch và huyết áp thường nhân, giúp tìm tăng trong tai biến mạch máu não), nhận nguyên nhân định mức độ tăng, nếu tăng thì nghĩ nhiều đến nguyên nhân do tăng huyết áp. Đo mạch, huyết áp hai lần liên tục ở hai tay trong tư thế nằm, sau đó đo định kỳ 3 giờ/lần. 5 Đếm nhịp thở và đánh Đánh giá mức độ Đặt tay lên bụng bệnh nhân hoặc quan giá khó thở suy hô hấp sát đếm số lần hít vào trong một phút, xem khó thở chậm hay khó thở nhanh nông, nếu khó thở là tiên lượng xấu. 23
- STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 6 Tìm dấu hiệu rối loạn Đánh giá mức độ Xem có rối loạn thần kinh thực vật hay thần kinh thực vật tai biến mạch máu không: vã mồ hôi, mặt lúc đỏ lúc tái, não tăng tiết đờm dãi và sốt cao. 7 Khám phát hiện hôn mê Đánh giá hôn mê Dựa vào: - Ba còn: tim còn đập, phổi còn thở, thận còn bài tiết nước tiểu - Ba mất: mất ý thức, trị giác, vận động 8 Khám phát hiện mức độ Đánh giá mức độ Dựa vào bảng phân mức độ hôn mê hôn mê hôn mê GLASGOW để phân ra được mức độ hôn mê. 9 Khám cơ quan thần kinh Phát hiện được Khám đúng và phát hiện được: phát hiện các triệu triệu chứng bệnh - Có dấu hiệu thần kinh khu trú không? chứng bệnh lý lý giúp chẩn đoán Hội chứng não, màng não? bệnh - Các đôi dây thần kinh sọ não có tổn thương không? 10 Khám các cơ quan khác Đánh giá mức độ Khám đúng và phát hiện được triệu và biến chứng của chứng có trên bệnh nhân của các bệnh bệnh kèm theo. Đặc biệt phát hiện các triệu chứng, đánh giá biến chứng của tai biến mạch máu não. 4. Chẩn đoán Bảng kiểm kỹ năng chẩn đoán bệnh nhân tai biến mạch máu não STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 1 Chuẩn bị Nêu được các triệu Đầy đủ tư liệu, tập hợp đủ các triệu chứng bệnh chứng có giá trí nhân có giúp cho chẩn đoán. 2 Chẩn đoán xác Rèn luyện kỹ năng Sử dụng triệu chứng đột quị hoặc diễn biến từ từ, định lập luận chẩn đoán liệt nửa người hoặc hôn mê để chẩn đoán xác định. Tìm các hội chứng bổ sung cho chẩn đoán: - Hội chứng não, màng não - Hội chứng bó tháp. - Hội chứng tổn thương các dây thần kinh sọ não. - Kết quả xét nghiệm có được (tuỳ đểu kiện cơ sở) 3 Chẩn đoán phân Chẩn đoán phân Đưa ra các lý do cần phân biệt với: biệt biệt được với các - Viêm não, màng não. bệnh khác - Áp xe não. - U não 4 Chẩn đoán xuất Chẩn đoán được Đưa ra triệu chứng có giá trị quyết định là bệnh huyết não hay các thể bệnh cảnh xẩy ra có đột ngột hay không? Diễn biến nhồi máu não xuất huyết não thường nhanh và nặng nề. - Chẩn đoán dựa vào kết quả chụp CT Scanner. 5 Chẩn đoán Chẩn đoán được Khám tỷ mỹ, kỹ để tìm nguyên nhân có thể do: nguyên nhân (hoặc nghĩ đến) do Tăng huyết áp nguyên nhân nào - Bệnh tim - Vỡ phình mạch não bẩm sinh - Bệnh máu tăng đông... 24
- STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 6 Chẩn đoán biến Chẩn đoán được - Tử vong do suy hô hấp và suy tuần hoàn. chứng biến chứng của tai - Nhiễm trùng do bội nhiễm tại phổi, tiết niệu. biến mạch máu não - Loét do nằm lâu và vệ sinh, chăm sóc không tốt. và biến chứng của - Để lại di chứng nặng nề... bệnh chính 7 Chẩn đoán giai Giúp tiên lượng và - Giai đoạn 1iệt mềm: cơ lực, trương lực cơ, phản đoạn điều trị theo giai xạ gân xương giảm. đoạn - Giai đoạn 1iệt cứng (hồi phục). cơ lực, trương lực cơ phản xạ gân xương tăng. 5. Điều trị Bảng kiểm kỹ năng ra quyết định điều trị bệnh nhân tai biến mạch máu não STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt 1 Chào hỏi, giải thích Chuẩn bị về tâm lý cho Tạo sự tin tưởng. hợp tác của bệnh nhân với gia tỉnh bệnh nhân 2 Điều trị Cân nhắc sử dụng các thuốc, đưa ra một số thuốc cụ thể cho mỗi bệnh nhân 2.1 Chống phù não Giúp điều trị có hiệu - Dung dịch manitol, glucose ưu trương quả an toàn đường tĩnh mạch cho đến khi bệnh nhân hết triệu chứng phù não: đỡ đau đầu, hết dấu hiệu mắt nhìn mờ... - Chuẩn bị dụng cụ, thuốc. oxy, dịch truyền... 2.2 Dùng thuốc chống Giúp điều trị có hiệu Tốt nhất là dùng Aspirin suốt đời đông quả an toàn 100mg/24 giờ. 2.3 Hồi phục tế bào não Giúp điều trị có hiệu Tăng quá trình vận chuyển oxy và đường quả an toàn cho tế bào não: Duxil, Stugeron, Cerebrolysin... 2.4 Điều trị nguyên Giúp điều trị triệt để - Tăng huyết áp: khống chế và ổn định nhân bệnh huyết áp. - Bệnh tim, điều trị bệnh chính - Vỡ phình mạch não bẩm sinh có thể phẫu thuật - Bệnh máu tăng đông điều trị theo cơ chế bệnh sinh... 2.5 Điều trị triệu chứng Giúp điều trị có hiệu - Chống suy hô hấp: thở oxy, hút đờm (sốt"khó thở, nôn...) quả an toàn dãi, nếu nặng thì đặt nội khí quản, thở chuẩn bị dụng cụ, máy. thuốc - Hạ sốt: Paracetamol, Aspirin... - Chống nhiễm trùng: kháng sinh. 3 Chăm sóc, ăn uống, - Giúp điều trị có hiệu Chế độ hộ lý cấp 1 : theo dõi và diễn quả hơn - Nếu tỉnh, cho ăn chế độ giầu dinh biến của bệnh dường. đủ vitamin qua đường miệng. - Nếu hôn mê thì bơm súp rau, thịt qua sonde 300ml/1ần, 7-8 lần/24giờ. - Vệ sinh phòng chống loét. - Tập vận động sớm. - Theo dõi toàn trạng, sự hồi phục của các dấu hiệu thần kinh. 25
- Đối với tuyến cơ sở, nơi không có các phương tiện kỹ thuật hiện đại, chẩn đoán tai biến mạch máu não dựa vào triệu chứng lâm sàng, diễn biến của bệnh và tìm cách chuyển lên tuyến trên, nơi có điều kiện chẩn đoán sâu hơn. TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Bài tập tình huống Mục tiêu - Phát hiện được các dấu hiệu bệnh. - Chẩn đoán đúng được tai biến mạch máu não. - Chẩn đoán đúng được thể bệnh của tai biến mạch máu não. - Điều trị được một bệnh nhân tai biến mạch máu não tại cơ sở y tế. Trường hợp: Bệnh nhân nam 74 tuổi, gần đây bệnh nhân đau đầu nhiều, đau đầu tăng về đêm và khi thay đổi thời tiết. Thời gian gần đây bệnh nhân có cơn đau đầu dữ dội. Sáng hôm trước khi vào viện sau khi ngủ dậy ra ngoài đi vệ sinh gia đình thấy bệnh nhân ngã gục xuống, gọi hỏi không biết. Ở nhà chưa dùng thuốc gì được đưa vào viện. Khám thấy bệnh nhân không tỉnh, vã mồ hôi, có khó thở, tăng tiết nhiều đờm dãi, nhiệt độ 40,8oC, nôn liên tục, liệt nửa người phải, liệt mặt trung ương bên phải, dấu hiệu Babinski (+) bên phải, hội chứng màng não (+). Nghe phổi thấy nhiều ran ẩm, nhịp thở 30 lần/phút, tim nhịp nhanh 120 lần}phút, huyết áp 190/100 mmHg, không có gan to. Ngoài ra không có triệu chứng gì khác. Câu hỏi: - Chẩn đoán thể bệnh cho bệnh nhân. - Xử trí cấp cứu ngay lúc bệnh nhân vừa vào viện. 2. Bài tập thực hành đóng vai Mục tiêu: Sử dụng khả năng giao tiếp tốt để khuyên bệnh nhân dùng thuốc điều trị phòng bệnh tai biến mạch máu não do tăng huyết áp tại nhà. Nêu những dấu hiệu nặng mà bệnh nhân cần đến khám ngay tại các cơ sở y tế. NỘI DUNG: - Tình huống: Cán bộ y tế đã điều trị bệnh tăng huyết áp cho bệnh nhân 74 tuổi, bệnh ổn định và được ra viện. Trong thời gian bệnh nhân mắc bệnh, bệnh nhân lo nghĩ nhiều, cán bộ y tế tư vấn và giải thích cho bệnh nhân, đồng thời hướng dẫn cách sử dụng thuốc phòng tăng huyết áp tại nhà và những dấu hiệu bệnh nặng cần đến khám ngay tại các cơ sở y tế. - Phân công vai diễn: 26
- + Vai cán bộ y tế. Hướng dẫn bệnh nhân biết cách sử dụng thuốc tại nhà, cách cho ăn, uống và các dấu hiệu cần đến khám ngay tại các cơ sở y tế. + Vai bệnh nhân: Nêu các thông tin bổ sung thực tế nếu cảm thấy hợp lý với tình huống và nên cư xử như một bệnh nhân thực sự. + Các sinh viên khác: không gây cản trở người đóng vai, quan sát vai cán bộ y tế khi hướng dẫn cho bệnh nhân, chuẩn bị thảo luận sau khi quan sát. - Sau khi đóng vai: tiến hành thảo luận. + Cán bộ y tế có hoàn thành việc đưa ra các thông tin về sử dụng thuốc tại nhà, chế độ ăn, uống và những dấu hiệu đưa bệnh nhân đến khám ngay không? + Cán bộ y tế có đưa ra lời khuyên thích hợp đối với trường hợp của bệnh nhân không? Có lời khuyên nào không thích hợp không? + Cán bộ y tế có sử dụng kỹ năng giao tiếp tốt không? Có sử dụng các ngôn từ đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu không? + Cán bộ y tế có đặt ra những câu hỏi kiểm tra thích hợp không? + Đối với các lời khuyên đã đưa ra, liệu các bệnh nhân có thực hiện không? Nếu không, bạn có thể nghĩ ra cách nào để các bệnh nhân có thể cải thiện việc ăn, uống và có thể làm theo ? - Cuối cùng giảng viên cho ý kiến và kết luận. 3. Công cụ lượng giá Thang điểm đánh giá phân loại, điều trị bệnh tai biến mạch máu não Nội dung Điểm chuẩn Điểm đạt 1. Hỏi bệnh - Thời gian xuất hiện bệnh: đột quị. hôn mê... 1 - Tính chất có đột ngột không... 1 - Triệu chứng khác kèm theo 1 - Đã dùng thuốc gì ở nhà (hoặc cơ sở y tế) 1 - Diễn biến của các triệu chứng chính 1 - Tình trạng khi vào viện 1 - Đã điều trị thuốc gì ở bệnh viện? Thời gian bao lâu? 1 - Hiện tại 1 2. Khám: - Khám hôn mê 2 - Khám hội chứng não, màng não 2 - Khám hội chứng bó tháp, liệt mặt 2 - Các dấu hiệu khác: suy hô hấp, thân nhiệt, đo huyết áp. mạch... 2 và khám các cơ quan khác. 3. Chẩn đoán: - Tai biến mạch máu não. 3 - Xuất huyết não 3 - Nhũn não 3 27
- - Chẩn đoán nguyên nhân 3 4. Điều trị: - Chống phù não 2 - Hồi phục tế bào não 2 - Khống chế và ổn định huyết áp 2 - Dùng thuốc chống đông. 2 - Chống rối loạn thần kinh thực vật 2 - Điều trị các triệu chứng khác. 2 Tổng số điểm: 40 Đánh giá: 22- 26: Đạt 27-36: Khá 37-40: Giỏi 2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá Sinh viên sử dụng bảng kiểm lượng giá để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm theo hướng dẫn. Tương tự, sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ 1. Phương pháp học Sinh viên nên học tập tại phòng khám nội và khoa hồi sức cấp cứu vì sẽ có nhiều bệnh nhân, sinh viên sẽ thực hành khai thác triệu chứng, tiền sử và chẩn đoán bệnh tai biến mạch máu não, tư vấn cho bệnh nhân về điều trị và phòng bệnh tai biến mạch máu não do tăng huyết áp tại nhà. - Đánh giá các dấu hiệu: hôn mê, hội chứng não, màng não, hội chứng bó tháp. tăng huyết áp... Sử dụng phác đồ để chẩn đoán cho bệnh nhân. - Thực hành đọc phim CT Scanner, chọc dịch não tuỷ... - Chỉ định các phác đồ điều trị tai biến mạch máu não do tăng huyết áp. - Thực hành điều trị các thể của tai biến mạch máu não. - Thực hành hướng dẫn cho bệnh nhân uống thuốc tại khoa. - Theo dõi kết quả điều trị tai biến mạch máu não tại khoa. 2. Vận dụng thực tế Hiện nay tai biến mạch máu não tương đối thường gặp, nhất là bệnh nhân có tăng huyết áp, chụp CT Scanner rất có ý nghĩa cho chẩn đoán nhưng không phổ biến tại các cơ sở điều trị. do vậy chẩn đoán tai biến mạch máu não chủ yếu dựa vào lâm sàng. Đột quỵ, hôn mê hoặc liệt nửa người là các triệu chứng quan trọng gợi ý đến tai biến mạch máu não. Do đó, sinh viên cần phải biết tư vấn cho những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp cần thận trọng khi thay đổi nhiệt độ và áp suất đột ngột hoặc sử dụng các thuốc có 28
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI
80 p | 133 | 28
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI
150 p | 145 | 20
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 1
19 p | 105 | 17
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG SẢN
120 p | 112 | 16
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 1
8 p | 105 | 13
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 1
15 p | 98 | 13
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 3
8 p | 82 | 10
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 7
8 p | 93 | 10
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 10
8 p | 96 | 9
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 5
19 p | 119 | 9
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 8
15 p | 99 | 9
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG SẢN part 1
12 p | 101 | 9
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 4
19 p | 111 | 8
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 8
8 p | 104 | 8
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 4
15 p | 89 | 8
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 4
8 p | 102 | 7
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 2
19 p | 95 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn