Thực trạng dạy học tích hợp trong môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
lượt xem 4
download
Dạy học theo hướng tích hợp sẽ giúp học sinh (HS) phát huy tính tích cực, tự giác của HS, tạo hứng thú cho HS trong quá trình học tập, góp phần đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông. Bài viết trình bày thực trạng dạy học tích hợp trong môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng dạy học tích hợp trong môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL THỰC TRẠNG DẠY HỌC TÍCH HỢP TRONG MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT THE CURRENT STATUS OF INTEGRATED TEACHING IN PHYSICAL EDUCATION AT HIGH SCHOOLS IN BUON MA THUOT CITY TÓM TẮT: Dạy học theo hướng tích hợp sẽ giúp học sinh (HS) phát huy tính tích cực, tự giác của HS, tạo hứng thú cho HS trong quá trình học tập, góp phần đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông (THPT). Mục tiêu của giáo dục thể chất (GDTC) giúp HS hình thành, phát triển kĩ năng, chăm sóc sức khoẻ, kĩ năng vận động, thói quen tập luyện thể dục thể thao và rèn luyện những phẩm chất, năng lực để trở thành người công dân phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Thực tế cho thấy, trong những năm qua dạy học môn GDTC ở các trường THPT đã có những đổi mới nhất định, song đổi mới theo định hướng dạy học tích hợp (DHTH) thì chưa được quan tâm đúng mức, vẫn chỉ mới tiếp cận trên cơ sở được tập huấn và bồi dưỡng, còn hiện thực hóa trong dạy học thì mới chỉ ở mức trung bình và hiếm khi sử dụng. Bài báo bước đầu đã đánh giá được thực trạng DHTH ở trường THPT trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột thông qua môn học GDTC. TỪ KHÓA: Dạy học tích hợp, GDTC, học sinh, THPT, thành phố Buôn Ma Thuột. ABSTRACT: Teaching in an integrated way will help pupils promote their positivity and self-discipline, create excitement for pupils in the learning process, and contribute to innovating the content and teaching methods in high schools. The goal of physical education is to help pupils form and develop skills, take care of their health, motor skills, exercise habits and practice the qualities and abilities to become Citizens develop harmoniously physically and mentally, meeting the requirements of the cause of building and protecting the Fatherland. Reality shows that in recent years, teaching physical education in high schools has had certain innovations, but innovation in the direction of integrated teaching has not received adequate attention and is still only continuing. Approaches are based on training and fostering, but actualization in teaching is only at an average level and rarely used. The article has initially evaluated the current situation of interactive teaching in high schools in Buon Ma Thuot City through the subject of Physical Education. KEYWORDS: Integrated teaching, physical education, pupils, high school, Buon Ma Thuot City. CHU VƯƠNG THÌN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ cực, tự giác, chủ động, sáng tạo Trường Đại học Tây Nguyên Thực hiện “Đề án đổi mới của HS trong học tập, để HS LƯU THIÊN SƯƠNG Chương trình và sách giáo trở thành chủ thể trong việc Trường Đại học TDTT TP.HCM khoa giáo dục phổ thông sau tiếp nhận, lĩnh hội tri thức khoa TRƯƠNG THỊ HIỀN Trường Đại học Tây Nguyên năm 2015” đã được Thủ tướng học và có năng lực vận dụng các Chính phủ phê duyệt ban hành kiến thức vào giải quyết các vấn CHU VUONG THIN theo Quyết định số 404/QĐ- để và ứng dụng vào thực tiễn Tay Nguyen University TTg ngày 27/3/2015, một trong đời sống. LUU THIEN SUONG University of Sport Ho Chi Minh City những nhiệm vụ hàng đầu là DHTH đang trở thành một TRUONG THI HIEN tiếp tục đổi mới phương pháp quan điểm lý luận dạy học Tay Nguyen University (PP) dạy học và tổ chức hoạt phổ biến trên thế giới hiện động học tập của HS ở mọi cấp nay nhằm nâng cao năng lực học, phát huy cao nhất tính tích người học, đào tạo những 48 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2023
- người có đầy đủ phẩm chất BẢNG 1. QUAN NIỆM CỦA CBQL, GV VỀ MỨC ĐỘ CẦN THIẾT CỦA DHTH (n = 76) và năng lực giải quyết các vấn TT MỨC ĐỘ PHỎNG VẤN n TỶ LỆ (%) đề trong cuộc sống. DHTH 1 Rất cần thiết 22 28.95 đảm bảo một cách tốt nhất 2 Cần thiết 35 46.04 3 Bình thường 13 17.11 nguyên tắc giáo dục học đi 4 Ít cần thiết 3 3.95 đôi với hành, lý luận gắn liền 5 Không cần thiết 3 3.95 với thực tiễn. Với phương ∑ 76 100 thức dạy học hướng kỹ năng Nguồn: Kết quả phỏng vấn và tiếp cận các vấn đề thực tế, BẢNG 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN DHTH CHO HS TRONG DẠY HỌC MÔN GDTC (n = 76) DHTH phát huy tốt nhất khả TT MỨC ĐỘ PHỎNG VẤN n TỶ LỆ (%) năng của người học và đào tạo 1 Rất thường xuyên 0 0 người học một cách toàn diện. 2 Thường xuyên 32 42.10 Những ưu điểm của DHTH 3 Thỉnh thoảng 38 50.00 phù hợp mục tiêu, nguyên 4 Hiếm khi 3 3.95 tắc của giáo dục Việt Nam 5 Chưa bao giờ 3 3.95 đã được quy định trong Luật ∑ 76 100 Giáo dục. Nguồn: Kết quả phỏng vấn GDTC ở các trường THPT 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU điểm của GV về mức độ cần sẽ giúp HS lựa chọn môn thể thiết của việc DHTH cho HS thao phù hợp để rèn luyện hoàn 2.1. Quan niệm của cán bộ quản trong dạy học môn GDTC ở thiện thể chất; vận dụng những lý, giáo viên về mức độ cần thiết các trường THPT trên địa bàn điều đã học để điều chỉnh chế của việc DHTH cho HS trong thành phố Buôn Ma Thuột. độ sinh hoạt và tập luyện, tham dạy học môn GDTC ở các trường Như vậy 74.99% số CBQL, gia tích cực các hoạt động thể THPT trên địa bàn thành phố GV đã lựa chọn mức độ “cần dục, thể thao; có ý thức tự giác, Buôn Ma Thuột thiết” và “rất cần thiết” cho thấy tự tin, trung thực, dũng cảm, Để tìm hiểu và đánh giá quan việc DHTH cho HS trong dạy có tinh thần hợp tác thân thiện, điểm của các cán bộ quản lý học môn GDTC tại các trường thể hiện khát khao vươn lên; từ (CBQL), giáo viên (GV) về THPT trên địa bàn thành phố đó có những định hướng cho mức độ cần thiết tích hợp giáo Buôn Ma Thuột là cần thiết. tương lai phù hợp với năng lực, dục (GD) kỹ năng sống cho sở trường, đáp ứng yêu cầu của HS trong dạy học môn GDTC 2.2. Thực trạng mức độ thực sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ ở các trường THPT trên địa hiện việc DHTH cho HS trong quốc và hội nhập quốc tế. bàn thành phố Buôn Ma Thuột, môn GDTC ở các trường THPT Để góp phần vào chiến lược nghiên cứu tiến hành phỏng trên địa bàn thành phố Buôn phát triển giáo dục, đồng vấn nhận thức của CBQL, Ma Thuột thời nghiên cứu chuyên sâu GV về mức độ cần thiết của Để tìm hiểu thực trạng thực về DHTH cho HS ở trường việc DHTH cho HS trong dạy hiện DHTH cho HS trong dạy THPT trên địa bàn thành phố học môn GDTC ở các trường học môn GDTC ở các trường Buôn Ma Thuột thông qua môn THPT trên địa bàn thành phố THPT trên địa bàn thành phố GDTC nhằm đáp ứng được yêu Buôn Ma Thuột. Đối tượng Buôn Ma Thuột, nghiên cứu cầu xã hội ngày nay. phỏng vấn thực là 28 CBQL, 48 tiếp tục tiến hành phỏng vấn, Phương pháp nghiên cứu: Quá GV giảng dạy môn GDTC trên khảo sát 28 CBQL, 48 GV tại trình nghiên cứu sử dụng phương địa bàn thành phố Buôn Ma các trường THPT trên địa bàn pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, Thuột. Kết quả phỏng vấn được thành phố Buôn Ma Thuột. Kết phương pháp phỏng vấn, phương trình bày qua bảng 1. quả phỏng vấn được trình bày pháp quan sát sư phạm, phương Kết quả phỏng vấn cũng thể qua bảng 2. pháp toán thống kê. hiện: Có sự khác biệt về quan Qua phỏng vấn cũng cho SỐ 4.2023 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 49
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL BẢNG 3. THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG HÌNH THỨC DHTH (n = 48) KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁC HÌNH THỨC DHTH Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 ∑ n 20 23 5 0 0 48 Tích hợp trong nội bộ môn học GDTC % 41.67 47.92 10.42 0 0 100 n 0 0 7 18 23 48 Tích hợp môn GDTC với môn học khác % 0 0 14.58 37.50 47.92 100 n 4 7 13 17 7 48 Tích hợp theo chủ đề % 8.33 14.58 27.08 35.42 14.58 100 Tích hợp thông qua các hoạt động trải n 0 0 10 23 15 48 nghiệm % 0 0 20.83 47.92 31.25 100 n 0 0 7 8 33 48 Hình thức khác:... % 0 0 14.58 16.67 68.75 100 Nguồn: Kết quả phỏng vấn thấy: Có sự khác biệt về thực GDTC ở các trường THPT trên địa Ma Thuột còn chưa đáp ứng trạng sử dụng phương pháp bàn thành phố Buôn Ma Thuột được với yêu cầu của sự đổi DHTH cho HS trong dạy học - Thực trạng hình thức DHTH mới hình thức dạy học cũng môn GDTC tại các trường cho HS trong môn GDTC tại như phương pháp dạy học. THPT trên địa bàn thành phố các trường THPT trên địa bàn Đây là vấn đề đáng được quan Buôn Ma Thuột. Kết quả thu thành phố Buôn Ma Thuột. tâm để tạo sự thay đổi trong sử được cũng chứng minh phần Nhằm xác định thực trạng sử dụng hình thức tích hợp cho lớn GV dạy môn GDTC tại dụng các hình thức DHTH cho HS trong dạy học môn GDTC các trường THPT trên địa bàn HS trong dạy học môn GDTC ở trường THPT nói chung và thành phố Buôn Ma Thuột tại các trường THPT trên địa trên địa bàn thành phố Buôn tham gia khảo sát đã từng thực bàn thành phố Buôn Ma Thuột, Ma Thuột nói riêng. hiện DHTH trong quá trình nghiên cứu tiếp tục tiến hành - Thực trạng nội dung DHTH giảng dạy thực tế, tuy nhiên phỏng vấn đối với 48 GV trực cho HS trong môn GDTC tại mức độ thực hiện tùy từng GV. tiếp giảng dạy. Kết quả phỏng các trường THPT trên địa bàn Tóm lại: Qua các kết quả vấn được trình bày qua bảng 3. thành phố Buôn Ma Thuột. trình bày ở bảng 1 và bảng 2 Kết quả cũng cho thấy các Nhằm xác định thực trạng thể hiện rằng đa số ý kiến cho GV GDTC tại các trường nội dung DHTH tại các trường rằng DHTH tại các trường THPT trên địa bàn thành phố THPT trên địa bàn thành phố THPT trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột chủ yếu sử Buôn Ma Thuột, nghiên cứu Buôn Ma Thuột trong dạy học dụng hình thức DHTH cho tiếp tục tiến hành phỏng vấn môn GDTC là “cần thiết” và HS trong dạy học môn GDTC đối với 48 GV tham gia giảng “rất cần thiết” và việc thực hiện trong nội bộ môn GDTC còn dạy thực tế trong môn GDTC DHTH ở trường THPT trong các hình thức khác ít sử dụng tại các trường THPT trên địa dạy học môn GDTC “thường hơn, chủ yếu ở mức “không bàn thành phố Buôn Ma Thuột. xuyên và ít thường xuyên”. Như thường xuyên”, “hiếm khi” và Kết quả phỏng vấn được trình vậy, giữa nhận thức về mức độ “chưa khi nào”. Như vậy, các bày qua bảng 4. rất cần thiết của việc DHTH GV vẫn có thói quen sử dụng Qua bảng số liệu cũng cho tại các trường THPT trên địa hình thức dạy học truyền thấy việc DHTH tại các trường bàn thành phố Buôn Ma Thuột thống hơn các hình thức dạy THPT trên địa bàn thành phố trong dạy học môn GDTC là học phát huy tính tích cực, chủ Buôn Ma Thuột đã được đa số trái ngược giữa nhận thức và động, sáng tạo của HS. Kết quả các GV áp dụng thực tế, hơn thực hiện thực tế. này có thể do các điều kiện tích nữa các nội dung tích hợp rất đa hợp cho HS trong dạy học môn dạng với nhiều nội dung khác 2.3. Thực trạng hình thức, nội GDTC ở các trường THPT nhau. Tất cả các nội dung tích dung DHTH cho HS trong môn trên địa bàn thành phố Buôn hợp cho HS trong dạy học môn 50 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2023
- BẢNG 4. THỰC TRẠNG NỘI DUNG DHTH CHO HS TRONG DẠY HỌC MÔN GDTC (n = 48) CÓ SỬ DỤNG CHƯA SỬ DỤNG NỘI DUNG DHTH n % n % Tích hợp lồng ghép các môn thể thao có đặc tính giống nhau thành 37 77.08 11 22.92 một chủ đề Tích hợp thông qua lồng ghép các chủ đề về: Phòng chống đuối nước, 37 77.08 11 22.92 phòng chống chấn thương trong thể thao Tích hợp theo mục đích tập luyện thể dục thể thao 36 75.00 12 25.00 Tích hợp theo các chủ đề dạy học căn cứ vào tố chất vận động 38 79.17 10 20.83 Tích hợp các bài tập khác nhau trong dạy học môn GDTC 36 75.00 12 25.00 Tích hợp các nội dung khác... 39 81.25 9 18.75 Nguồn: Kết quả phỏng vấn BẢNG 5. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC PP DHTH CHO HS TRONG DẠY HỌC MÔN GDTC (n = 48) KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁC HÌNH THỨC DHTH Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 ∑ n 11 27 9 1 0 48 PP tập luyện có định mức chặt chẽ % 22.92 56.25 18.75 2.08 0 100 n 6 29 9 4 0 48 PP trò chơi % 12.50 60.42 18.75 8.33 0 100 n 8 28 9 2 1 48 PP thi đấu % 16.67 58.33 18.75 4.17 2.08 100 n 12 28 6 2 0 48 PP sử dụng lời nói % 25.00 58.33 12.50 4.17 0 100 n 13 27 4 4 0 48 PP đảm bảo trực quan % 27.08 56.25 8.33 8.33 0 100 n 10 28 7 3 0 48 PP dạy học hoàn chỉnh % 20.83 58.33 14.58 6.25 0 100 n 11 26 7 4 0 48 PP dạy học phân giải % 22.92 54.17 14.58 8.33 0 100 n 8 29 5 5 1 48 PP phòng sửa động tác sai % 16.67 60.42 10.42 10.42 2.08 100 PP giáo dục đạo đức, tư tưởng và yêu cầu n 14 31 2 1 0 48 cơ bản về phát triển nhân cách trong dạy % 29.17 64.58 4.17 2.08 0 100 học thể dục thể thao n 9 32 5 2 0 48 Các PP DHTH khác... % 18.75 66.67 10.42 4.17 0 100 Nguồn: Kết quả phỏng vấn GDTC ở các trường THPT trên pháp DHTH cho HS trong Qua bảng số liệu cũng cho địa bàn thành phố Buôn Ma môn GDTC tại các trường thấy, đa số GV đã sử dụng đa Thuột đều được sử dụng với tỷ THPT trên địa bàn thành phố dạng các PP DHTH trong dạy lệ >70% và được trải đều trên Buôn Ma Thuột. Nhằm xác học môn GDTC tại các trường tất cả các nội dung. Trong đó, định thực trạng việc sử dụng các THPT trên địa bàn thành phố nội dung DHTH theo các chủ phương pháp DHTH trong dạy Buôn Ma Thuột, với mức lựa đề dạy học căn cứ vào tố chất học môn GDTC tại các trường chọn ở mức rất thường xuyên và vận động có tỷ lệ lựa chọn cao THPT trên địa bàn thành phố thường xuyên từ 72% đến 93%. nhất = 79.17 và 81.25%. Buôn Ma Thuột, nghiên cứu Như vậy, các PP giảng dạy cơ tiếp tục tiến hành phỏng vấn bản đều đảm bảo các hoạt động 2.4. Thực trạng sử dụng phương đối với 48 GV tham gia giảng giảng dạy thu hút cao đối với HS. pháp, kĩ thuật DHTH cho HS dạy thực tế trong môn GDTC - Thực trạng sử dụng kĩ thuật trong môn GDTC ở các trường tại các trường THPT trên địa DHTH cho HS trong dạy học THPT trên địa bàn thành phố bàn thành phố Buôn Ma Thuột. môn GDTC tại các trường Buôn Ma Thuột Kết quả phỏng vấn được trình THPT trên địa bàn thành phố - Thực trạng sử dụng phương bày qua bảng 5. Buôn Ma Thuột. Để xác định SỐ 4.2023 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 51
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL BẢNG 6. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KĨ THUẬT DHTH TRONG DẠY HỌC MÔN GDTC (n = 48) KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁC KĨ THUẬT DHTH Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 ∑ Kĩ thuật sử dụng các bài tập theo các n 12 31 4 1 0 48 phần % 25.00 64.58 8.33 2.08 0 100 Kĩ thuật sử dụng các bài tập theo các giai n 9 30 4 4 1 48 đoạn % 18.75 62.50 8.33 8.33 2.08 100 Kĩ thuật sử dụng các bài tập theo các n 10 29 5 3 1 48 cấu trúc % 20.83 60.42 10.42 6.25 2.08 100 Kĩ thuật sử dụng các bài tập theo các n 7 28 8 3 2 48 đặc tính % 14.58 58.33 16.67 6.25 4.17 100 n 6 27 8 5 2 48 Kĩ thuật khác... % 12.50 56.25 16.67 10.42 4.17 100 Nguồn: Kết quả phỏng vấn thực trạng việc sử dụng kĩ thuật 2.5. Thực trạng sử dụng các hình bàn thành phố Buôn Ma Thuột. DHTH trong dạy học môn thức tổ chức tích hợp, phương Hơn nữa, theo ghi nhận từ các GDTC tại các trường THPT tiện trong dạy học môn GDTC ở khảo sát và trao đổi, quan sát trên địa bàn thành phố Buôn các trường THPT trên địa bàn của nghiên cứu, đa số GV đã Ma Thuột, nghiên cứu tiếp tục thành phố Buôn Ma Thuột quen thuộc với các hình thức tiến hành phỏng vấn 48 GV - Thực trạng sử dụng các hình DHTH nội môn, việc áp dụng tham gia giảng dạy thực tế trong thức tổ chức tích hợp trong dạy DHTH trong các giờ dạy được môn GDTC tại các trường học môn GDTC cho HS tại tiến hành thường xuyên. Tuy THPT trên địa bàn thành phố các trường THPT trên địa bàn nhiên, một số GV cũng không Buôn Ma Thuột. Kết quả phỏng thành phố Buôn Ma Thuột. Để nhận thức việc mình đã áp dụng vấn được trình bày qua bảng 6. xác định thực trạng việc sử dụng các hình thức DHTH đối với Qua bảng số liệu cũng cho các hình thức DHTH trong dạy các giờ giảng dạy của bản thân. thấy, đa số GV đã sử dụng học môn GDTC tại các trường - Thực trạng sử dụng phương đa dạng các kỹ thuật DHTH THPT trên địa bàn thành phố tiện DHTH trong dạy học môn trong dạy học môn GDTC tại Buôn Ma Thuột, nghiên cứu GDTC cho HS tại các trường các trường THPT trên địa bàn phỏng vấn 48 GV tham gia THPT trên địa bàn thành phố thành phố Buôn Ma Thuột, giảng dạy thực tế trong môn Buôn Ma Thuột. Nhằm xác với mức lựa chọn ở mức rất GDTC tại các trường THPT định thực trạng việc sử dụng thường xuyên và thường xuyên trên địa bàn thành phố Buôn các phương tiện DHTH trong từ 68% đến 89%. Kết quả này Ma Thuột. Kết quả phỏng vấn dạy học môn GDTC cho HS xác nhận các GV đã sử dụng được trình bày qua bảng 7. tại các trường THPT trên địa thường xuyên các kỹ thuật Qua bảng số liệu cũng cho bàn thành phố Buôn Ma Thuột, DHTH trong giờ học GDTC thấy, GV đã sử dụng đa dạng nghiên cứu tiếp tục tiến hành tại các trường THPT trên địa các hình thức DHTH trong dạy phỏng vấn đối với 48 GV tham bàn thành phố Buôn Ma Thuột, học môn GDTC cho HS tại gia giảng dạy thực tế trong môn các HS có thể đã quen thuộc các trường THPT trên địa bàn GDTC cho HS tại các trường với các kỹ thuật DHTH trong thành phố Buôn Ma Thuột, với THPT trên địa bàn thành phố môn GDTC. Trong trường hợp mức lựa chọn ở mức rất thường Buôn Ma Thuột. Kết quả phỏng này, việc tích hợp một số nội xuyên và thường xuyên từ 58% vấn được trình bày qua bảng 8. dung GD khác vào các giờ học đến 81%. Kết quả này xác nhận Qua bảng số liệu cũng cho GDTC cho HS tại các trường các GV đã sử dụng thường thấy, đa số GV đã sử dụng đa THPT trên địa bàn thành phố xuyên các hình thức DHTH dạng các phương tiện DHTH Buôn Ma Thuột có thể trở nên trong giờ học GDTC cho HS trong dạy học môn GDTC cho dễ dàng hơn. tại các trường THPT trên địa HS tại các trường THPT trên địa 52 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2023
- BẢNG 7. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DHTH (n = 48) KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 ∑ n 10 27 9 2 0 48 Dạy học trên lớp % 20.83 56.25 18.75 4.17 0 100 n 6 22 18 2 0 48 Tổ chức hoạt động trải nghiệm % 12.50 45.83 37.50 4.17 0 100 n 10 29 7 2 0 48 Dạy học theo nhóm % 20.83 60.42 14.58 4.17 0 100 n 6 27 13 2 0 48 Dạy học đối xử cá biệt % 12.50 56.25 27.08 4.17 0 100 n 8 30 8 2 0 48 Dạy học giao bài tập % 16.67 62.50 16.67 4.17 0 100 n 8 24 12 4 0 48 Kĩ thuật khác... % 16.67 50.00 25.00 8.33 0 100 Nguồn: Kết quả phỏng vấn BẢNG 8. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN DHTH TRONG DẠY HỌC MÔN GDTC (n = 48) KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁC PHƯƠNG TIỆN DHTH Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 ∑ Sử dụng các dụng cụ liên quan đến môn n 12 31 4 1 0 48 học % 25.00 64.58 8.33 2.08 0 100 n 7 28 9 4 0 48 Sử dụng các mô hình % 14.58 58.33 18.75 8.33 0 100 n 8 28 10 2 0 48 Sử dụng các thiết bị tranh, ảnh, video % 16.67 58.33 20.83 4.17 0 100 n 9 27 8 4 0 48 Sử dụng các thiết bị bổ trợ % 18.75 56.25 16.67 8.33 0 100 Sử dụng các phương tiện dạy học hiện n 6 21 18 3 0 48 đại % 12.5 43.75 37.5 6.25 0 100 n 2 25 16 3 2 48 Phương pháp khác… % 4.17 52.08 33.33 6.25 4.17 100 Nguồn: Kết quả phỏng vấn bàn thành phố Buôn Ma Thuột, các phương tiện DHTH. Ngoài trong dạy học môn GDTC cho với mức lựa chọn ở mức rất ra, nghiên cứu cũng ghi nhận HS tại các trường THPT trên thường xuyên và thường xuyên một số GV sử dụng các phương địa bàn thành phố Buôn Ma từ 56% đến 89%. Kết quả thu tiện DHTH nhưng không có Thuột, nghiên cứu tiếp tục tiến được cho thấy các GV giảng dạy nhận thức về việc sử dụng chúng hành phỏng vấn đối với 48 GV môn GDTC trên địa bàn thành như một phương pháp mới mà tham gia giảng dạy thực tế môn phố Buôn Ma Thuột đã sử dụng vẫn chỉ coi như phương tiện dạy GDTC tại các trường THPT thường xuyên các phương tiện học bình thường. trên địa bàn thành phố Buôn DHTH trong dạy học thực tế, Ma Thuột. Kết quả phỏng vấn hơn nữa theo các kết quả khảo 2.6. Thực trạng hoạt động kiểm được trình bày qua bảng 9. sát trực tiếp, quan sát, thảo luận tra đánh giá tích hợp trong Qua bảng số liệu cũng cho thực tế của nghiên cứu nhận thấy dạy học môn GDTC cho HS tại thấy, đa số GV đã sử dụng đa một số nhỏ GV đã quen thuộc các trường THPT trên địa bàn dạng các hình thức và phương và sử dụng thương xuyên các thành phố Buôn Ma Thuột pháp kiểm tra đánh giá DHTH phương tiện DHTH trong các Nhằm xác định thực trạng trong dạy học môn GDTC cho giờ dạy thực tế, cũng còn tồn tại việc thực hiện các hoạt động HS tại các trường THPT trên một số nhỏ GV không sử dụng kiểm tra đánh giá DHTH địa bàn thành phố Buôn Ma SỐ 4.2023 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 53
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL BẢNG 9. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC HÌNH THỨC VÀ PP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG DHTH (n = 48) KẾT QUẢ PHỎNG VẤN PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 ∑ n 8 23 12 5 0 48 Kiểm tra miệng % 16.67 47.92 25.00 10.42 0 100 n 6 30 8 4 0 48 Đánh giá thông qua hoàn thành bài tập % 12.50 62.50 16.67 8.33 0 100 n 7 28 10 3 0 48 Đánh giá thông qua hoạt động nhóm % 14.58 58.33 20.83 6.25 0 100 Đánh giá thông qua quá trình tập luyện n 6 29 9 4 0 48 trên lớp % 12.50 60.42 18.75 8.33 0 100 n 8 23 11 4 2 48 Đánh giá đồng đẳng % 16.67 47.92 22.92 8.33 4.17 100 n 8 28 10 2 0 48 Tự đánh giá % 16.67 58.33 20.83 4.17 0 100 n 10 27 8 2 1 48 Đánh giá qua quan sát % 20.83 56.25 16.67 4.17 2.08 100 n 6 25 11 5 1 48 Phương pháp kiểm tra, đánh giá khác:… % 12.50 52.08 22.92 10.42 2.08 100 Nguồn: Kết quả phỏng vấn Thuột, với mức lựa chọn ở mức lại ít được GV lựa chọn áp dụng. Kết quả phỏng vấn được trình rất thường xuyên và thường bày qua bảng 10. xuyên từ 64% đến 77%. Kết 2.7. Thực trạng mức độ nhận Kết quả thu được cũng cho quả thu được cho thấy các GV thức và hứng thú của HS trong thấy: giảng dạy môn GDTC trên địa DHTH môn GDTC ở các trường + Mức độ nhận thức về kiến bàn thành phố Buôn Ma Thuột THPT trên địa bàn thành phố thức của HS khi tiếp nhận đã sử dụng thường xuyên các Buôn Ma Thuột phương pháp DHTH trong dạy phương tiện DHTH trong dạy - Mức độ nhận thức học môn GDTC tại các trường học thực tế công việc. Nhằm xác định thực trạng THPT trên địa bàn thành phố Qua thực trạng sử dụng các mức độ nhận thức của HS Buôn Ma Thuột chủ yếu đạt hình thức và phương pháp kiểm trong DHTH môn GDTC tại loại tốt và khá chiếm tỷ lệ cao tra đánh giá kết quả DHTH các trường THPT trên địa bàn hơn hẳn các mức còn lại (đạt trong dạy học môn GDTC cho thành phố Buôn Ma Thuột, 81.25%); Không ghi nhận kết HS tại các trường THPT trên nghiên cứu tiếp tục tiến hành quả HS tại nhóm kém. địa bàn thành phố Buôn Ma phỏng vấn đối với 48 GV tham + Mức độ nhận thức về kĩ năng Thuột, nghiên cứu nhận thấy gia giảng dạy thực tế môn của HS khi tiếp nhận phương các hình thức kiểm tra đánh giá GDTC tại các trường THPT pháp DHTH trong dạy học môn kết quả DHTH ở trường THPT trên địa bàn thành phố Buôn GDTC tại các trường THPT trong dạy học môn GDTC chủ Ma Thuột. Mức độ nhận thức trên địa bàn thành phố Buôn Ma yếu sử dụng các phương pháp về các hoạt động DHTH cho Thuột chủ yếu đạt loại tốt và khá kiểm tra đánh giá theo năng lực HS trong dạy học môn GDTC chiếm tỷ lệ cao hơn hẳn các mức học tập của HS khi vận dụng tại các trường THPT trên địa còn lại (đạt 85.42%); Hơn nữa, kiến thức đã học vào thực tiễn bàn thành phố Buôn Ma Thuột cũng không ghi nhận kết quả HS cuộc sống. Một số phương được tổng hợp từ các nguồn tại nhóm kém. pháp đánh giá khác tạo cho tài liệu nghiên cứu và thống kê + Mức độ nhận thức về thái HS sự hứng thú, sáng tạo, kích thông qua khảo sát thực tế giảng độ của HS khi tiếp nhận phương thích HS tập luyện như đánh dạy sau đó được nghiên cứu pháp DHTH trong dạy học môn giá thông qua hoạt động nhóm, tổng hợp thành 03 loại gồm: GDTC tại các trường THPT đánh giá đồng đẳng, tự đánh giá Kiến thức, kỹ năng và thái độ. trên địa bàn thành phố Buôn Ma 54 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2023
- BẢNG 10. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỦA HS KHI THỰC HIỆN DHTH MÔN GDTC (n = 48) KIẾN THỨC KĨ NĂNG THÁI ĐỘ MỨC ĐỘ n % n % n % Tốt 12 25.00 13 27.08 28 58.33 Khá 27 56.25 28 58.33 15 31.25 Trung bình 7 14.58 6 12.50 5 10.42 Yếu 2 4.17 1 2.08 0 0 Kém 0 0 0 0 0 0 ∑ 48 100 48 100 48 100 Nguồn: Kết quả phỏng vấn Thuột chủ yếu đạt loại tốt và khá BẢNG 11. MỨC ĐỘ HỨNG THÚ CỦA HS KHI THỰC HIỆN DHTH MÔN GDTC (n = 48) chiếm tỷ lệ cao hơn hẳn các mức MỨC ĐỘ n % còn lại (đạt 89.58%); Hơn nữa, Rất hứng thú 13 27.08 cũng không ghi nhận kết quả HS Hứng thú 28 58.33 tại nhóm kém. Hứng thú bình thường 6 12.50 - Mức độ hứng thú học tập Ít hứng thú 1 2.08 Không hứng thú 0 0 Nhằm xác định thực trạng ∑ 48 100 mức độ hứng thú của HS trong DHTH môn GDTC tại các Nguồn: Kết quả phỏng vấn Trường THPT trên địa bàn HS ở các trường THPT trên địa giảng dạy theo hướng DHTH thành phố Buôn Ma Thuột, bàn thành phố Buôn Ma Thuột và dạy học tích cực là tương đối nghiên cứu tiếp tục tiến hành Nhằm xác định những khó cao, đây cũng là hạn chế lớn về phỏng vấn đối với 48 GV tham khăn khi thực hiện việc DHTH việc xác định kỹ năng cần hình gia giảng dạy thực tế môn cho HS trong môn GDTC tại thành cho HS quyết định đến GDTC tại các trường THPT các trường THPT trên địa bàn việc lựa chọn và sử dụng các trên địa bàn thành phố Buôn thành phố Buôn Ma Thuột, phương pháp, phương tiện, nội Ma Thuột. Kết quả phỏng vấn nghiên cứu tiếp tục tiến hành dung và phương pháp tổ chức được trình bày qua bảng 11. phỏng vấn đối với 48 GV tham giờ dạy học cơ bản; Từ kết quả phỏng vấn cho gia giảng dạy thực tế môn 3) Về xác định mục tiêu bài thấy: Đa số GV, HS đã có những GDTC tại các trường THPT học tích hợp thu được 25% hứng thú và tạo ra những sự trên địa bàn thành phố Buôn số cán bộ GV cho rằng là khó quan tâm tích cực đối với việc Ma Thuột. Kết quả phỏng vấn khăn. Nghiên cứu cho rằng, việc thực hiện các hoạt động DHTH được trình bày qua bảng 12. xác định các nội dung DHTH trong môn GDTC. Việc tăng Kết quả thu được cho thấy: cần nhiều kinh nghiệm dạy học mức độ hứng thú là điều kiện 1) Về nghiên cứu chương thực tế, cần nhiều kỹ năng sử thuận lợi cho việc thu hút HS trình môn học để lựa chọn nội dụng các phương tiện dạy học vào các nội dụng học tập. HS có dung/chủ đề tích hợp thu được mới, có tính hiện đại và tính liên nhiều hứng thú với các nội dung 10.42%. Kết quả biểu thị đa số kết cao, trong khi đó, một bộ học tập sẽ là tiền đề cho việc GV đã có thể lựa chọn nội dung phận GV có thể gặp khó khăn phát triển môn học và thực hiện và chủ đề tích hợp phù hợp với rất lớn trong vấn đề kết nối các những biện pháp ứng dụng hoặc những yêu cầu giảng dạy thực phương pháp, công nghệ với can thiệp theo hướng nâng cao tế tại các trường trên địa bàn thực tế giảng dạy; chất lượng và phong trào hoạt thành phố Buôn Ma Thuột; 4) Về thiết kế kế hoạch bài học động học tập. 2) Về xác định các kỹ năng cần tích hợp thu được 20.83% GV hình thành cho HS thu được cho rằng khó khăn. Kết quả thể 2.8. Khó khăn khi thực hiện dạy 16.67%. Như vậy tỷ lệ GV cần hiện tính thực tế và quan hệ rõ hoc tích hợp trong môn GDTC cho bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ ràng đối với khó khăn trong việc SỐ 4.2023 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 55
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL BẢNG 12. MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN DHTH TRONG MÔN GDTC (n = 48) TT MỨC ĐỘ n % 1 Nghiên cứu chương trình môn học để lựa chọn nội dung/chủ đề tích hợp 5 10.42 2 Xác định các kỹ năng cần hình thành cho HS 8 16.67 3 Xác định mục tiêu bài học tích hợp 12 25 4 Thiết kế kế hoạch bài học tích hợp 10 20.83 5 Thiết kế các hoạt động học tập 15 31.25 6 Thiết kế phương pháp và lựa chọn kĩ thuật, hình thức tổ chức DHTH 17 35.42 7 Lựa chọn các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá 7 14.58 8 Tổ chức thực hiện dạy học 2 4.17 9 Thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học 32 66.67 10 Không đủ thời gian 2 4.17 11 Chưa hiểu đầy đủ về DHTH 16 33.33 12 Nguồn tài liệu về DHTH còn hạn chế 0 0 13 HS chưa hứng thú với hình thức DHTH 4 8.333 14 Ý kiến khác 2 4.17 Nguồn: Kết quả phỏng vấn xác định xác mục tiêu bài học thường xuyên các giờ học tích chất và trang thiết bị có thể được tích hợp. Theo đó, xác định chính cực và tích hợp. xác định là khó khăn chính dẫn xác mục tiêu bài học là tiền đề để 7) Về lựa chọn các phương đến chất lượng giảng dạy, mục thiết kế tốt các kế hoạch giảng dạy pháp và hình thức kiểm tra, tiêu giáo dục bị ảnh hưởng. tích hợp hiệu quả; đánh giá thu được 14.58% GV 10) Về không đủ thời gian thu 5) Về thiết kế các hoạt động cho rằng khó khăn. Kết quả này được 4.17% GV cho rằng khó học tập thu được 31.25% GV khẳng định, đại đa số GV đã khăn. Kết quả thu được cho cho rằng khó khăn. Tương tự quen thuộc với các hình thức thấy đại đa số GV đã đáp ứng như khó khăn về việc xác định kiểm tra đánh giá tích cực và được các yêu cầu cơ bản theo mục tiêu bài học và thiết kế kế tích hợp, điều này cũng có thể quy định. Vấn đề được xác định hoạch học tập tích hợp, sự khó cho thấy các GV đã áp dụng sâu là thuận lợi cho việc thực hiện khăn của việc thiết kế các hoạt các kỹ thuật dạy học tích cực và các thực nghiệm tiếp theo của động học tập có tính liên quan tích hợp trong hoạt động nghề nghiên cứu, việc đáp ứng đúng chặt chẽ đến kiến thức, kỹ năng nghiệp của bản thân; các yêu cầu công việc cơ bản giảng dạy tích hợp, đồng thời 8) Về tổ chức thực hiện dạy cho phép nghiên cứu giảm thiểu liên quan trực tiếp đến kinh học thu được 4.17% GV cho tối ưu các sai số ảnh hưởng tới nghiệm thực hiện việc giảng dạy rằng khó khăn. Kết quả khẳng nghiên cứu này. tích hợp. Đa số các GV môn định đa số GV đã có kỹ năng tổ 11) Về không hiểu đầy đủ về GDTC chưa thực sự áp dụng chức tốt giờ học, kết quả cũng DHTH thu được 33.33% GV thường xuyên phương pháp thể hiện năng lực nghề nghiệp cho rằng khó khăn. Kết quả thu giảng dạy tích cực, tích hợp sẽ của GV đảm bảo các yếu tố được cho thấy, việc phổ cập kiến gặp nhiều khó khăn trong vấn đề căn bản của hoạt động GD liên thức và kỹ năng thực DHTH thiết kế các hoạt động học tập; quan đến môn học. chưa được áp dụng triệt để cho 6) Về thiết kế phương pháp và 9) Về cơ sở vật chất, trang thiết tất cả GV cũng như môn học. Đây lựa chọn kĩ thuật, hình thức tổ bị dạy học còn thiếu thu được là cơ sở để nghiên cứu xây dựng chức DHTH thu được 35.42% 66.67% GV cho rằng khó khăn. chương trình tập huấn đối với các GV cho rằng khó khăn. Việc Kết quả cho thấy việc đầu tư GV tham gia thực nghiệm của thiết kế phương pháp và lựa toàn diện cho việc đảm bảo các nghiên cứu, đặc biệt là các vấn đề chọn kỹ thuật, hình thức tổ điều kiện hoạt động giảng dạy liên quan đến DHTH thuộc vấn chức DHTH có thể được cải môn GDTC còn rất nhiều bất đề nghiên cứu. thiện thông qua việc thực hiện cập, việc hạn chế về cơ sở vật 12) Về nguồn tài liệu về DHTH 56 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2023
- còn hạn chế thì không có GV cho 4.17% GV cho rằng khó khăn. DHTH trong giờ học GDTC, rằng khó khăn. Nguồn tài liệu về Kết quả cho thấy tính thống tuy nhiên việc DHTH trải đều các vấn đề DHTH theo lý thuyết nhất cao về nội dung và các hạn trên tất cả các nội dung của chung có thể được tìm thấy mở chế do nghiên cứu tổng hợp. chuyên môn mà chưa có tích rộng trên tất cả các phương tiện hợp với các yếu tố khác, dẫn đến internet công cộng, điều này cung 3. KẾT LUẬN thiếu tính trọng điểm, giảm hiệu cấp cho GV những cơ hội mở - Các GV giảng dạy GDTC tại quả hoạt động giảng dạy, hơn trong việc tự tiếp nhận và ứng các trường THPT trên địa bàn nữa các PP, kỹ thuật dạy học sử dụng kiến thức. thành phố Buôn Ma Thuột cơ dụng trong DHTH chưa có tính 13) Về HS chưa hứng thú bản đảm bảo theo chuẩn nghề đổi mới, dẫn đến sự nhàm chán với hình thức DHTH thu nghiệp. Tuy nhiên, để có thể trong hoạt động giảng dạy, giảm được 8.33% GV cho rằng khó hòa nhập được với xu hướng tính hứng thú của HS. Việc sử khăn. Kết quả thu được cho phát triển và yêu cầu của tiến dụng các hình thức và phương thấy vẫn còn một số HS chưa trình đổi mới giáo dục hiện nay tiện DHTH chủ yếu theo hình thật sự hứng thú đối với môn cần tăng cường hoạt động tự thức nội môn, có tính lặp lại từ học GDTC, cũng chứng minh học, tự nghiên cứu. các cấp học trước, đồng thời những phương pháp giảng dạy - Việc tổ chức hoạt động hình thức, nội dung kiểm tra hiện tại chưa thật sự thu hút và DHTH tại các trường THPT đánh giá cũng không có tính đổi tạo ra tính hứng thú. Cần có trên địa bàn thành phố Buôn mới, dẫn đến hiệu quả thấp. nhứng sự điều chỉnh phù hợp Ma Thuột trong dạy học môn cho các trường hợp cụ thể và áp GDTC là cần thiết và có ý nghĩa (Ngày tòa soạn nhận bài: 20/07/2023; dụng triệt để nguyên tắc đối đãi quan trọng. Mặt khác việc tổ ngày phản biện đánh giá: 30/07/2023; cá biệt đối với một số nội dung chức hoạt động này trong thực ngày chấp nhận đăng: 13/08/2023) giảng dạy đặc thù như GDTC. tế là ít thường xuyên. Một số 14) Về ý kiến khác thu được GV đã sử dụng các phương pháp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ GD&ĐT (2015), Tài liệu tập huấn: DHTH ở trường THCS và THPT. NXB ĐHSP, Hà Nội. 2. Bộ GD&ĐT (2018), Chương trình giáo dục phổ thông, chương trình tổng thể, Ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT. 3. Dương Nghiệp Chí (2014), GDTC gắn với giáo dục kỹ năng sống. Tạp chí Khoa học Đào tạo và Huấn luyện thể thao, Hội nghị khoa học quốc tế về TDTT, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 4. Nguyễn Phúc Chỉnh (2012), Hình thành năng lực DHTH cho GV các trường THPT. Đề tài cấp Bộ trọng điểm, Trường Đại học Thái Nguyên, Bộ GD&ĐT. 5. Nguyễn Anh Dũng (2017), Phương án thực hiện quan điểm tích hợp trong phát triển chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam giai đoạn sau năm 2015. Đề tại nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam. 6. Nguyễn Thị Kim Dung (2012)), Dạy học tích hợp trong chương trình giáo dục phổ thông. Kỷ yếu Hội thảo khoa học: DHTH và Dạy học phân hóa ở trường trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa sau năm 2015, p. 10-15. 7. Đỗ Văn Duyên Em (2015), Tích hợp trong giảng dạy bộ môn. Hội thảo khoa học: DHTH và Dạy học phân hóa ở trường trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và SGK sau năm 2015. 8. Trần Bá Hoành (2006), Dạy học tích hợp. Tạp chí Khoa học giáo dục, số 12. 9. Trần Trung Ninh và cộng sự (2017), DHTH Hóa học -Vật lí - Sinh học. NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. 10. Cao Thị Thặng và cộng sự (2012), Một số kết quả nghiên cứu bước đầu, đề xuất giải pháp thực hiện quan điểm tích hợp trong việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam theo định hướng phát triển năng lực giai đoạn sau 2015. Bộ GD&ĐT, Hội thảo khoa học: “DHTH – Dạy học phân hóa trong chương trình giáo dục phổ thông” TP.HCM. SỐ 4.2023 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xây dựng nội dung môn học chuyên ngành Taekwondo trường Đại học TDTT Đà Nẵng phù hợp với xu thế phát triển Taekwondo trong giai đoạn hiện nay
7 p | 58 | 6
-
Thực trạng hình thái, chức năng tim mạch, hô hấp, thần kinh của vận động viên Pencak Silat Đội tuyển trẻ Quốc gia lứa tuổi 16-18
4 p | 12 | 5
-
Tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa cho sinh viên khoa Giáo dục thể chất trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giáo dục thể chất
6 p | 43 | 4
-
Thực trạng hệ thống giáo trình của các ngành đào tạo trình độ đại học tại thư viện trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
9 p | 62 | 3
-
Đánh giá thực trạng sức bền chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng đá trường Đại học Thể dục Thể thao Tp Hồ Chí Minh
5 p | 14 | 3
-
Đánh giá thực trạng công tác dạy học nội khóa và nhận thức của sinh viên Đại học Huế về môn học Giáo dục thể chất
9 p | 48 | 3
-
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao tính tự giác tích cực học tập môn thể dục Aerobic cho nữ sinh viên trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
8 p | 36 | 3
-
Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức nhanh môn Bóng đá cho sinh viên Khoa Giáo dục thể chất - Đại học Huế
9 p | 40 | 3
-
Thực trạng dạy học tích hợp kĩ năng thực hành xã hội cho học sinh thông qua tiết học thể dục tại một số trường trung học phổ thông ở thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 55 | 3
-
Sử dụng mô hình SWOT nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy môn học Cờ vua cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Tiền Giang
7 p | 96 | 3
-
Thực trạng những sai lầm thường mắc và hiệu quả kỹ thuật đánh bóng của sinh viên chuyên ngành Golf trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
3 p | 40 | 3
-
Thực trạng kỹ thuật đánh bóng xoáy lên thuận tay của sinh viên chuyên sâu quần vợt năm thứ nhất trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
5 p | 82 | 3
-
Lựa chọn các giải pháp ngoại khóa nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khoa Giáo dục thể chất trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
9 p | 38 | 2
-
Thực trạng quản lý và tổ chức dạy học môn Giáo dục thể chất theo hình thức tự chọn môn học cho sinh viên khối không chuyên trường Đại học Khánh Hòa
7 p | 20 | 2
-
Thực trạng nhu cầu tập luyện ngoại khóa các môn Thể thao tự chọn của sinh viên ngành Giáo dục mầm non trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương Nha Trang
7 p | 26 | 2
-
Đánh giá hiệu quả áp dụng trò chơi vận động trong phát triển thể lực chung cho sinh viên trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên
10 p | 62 | 2
-
Hợp tác giữa trường đại học và doanh nghiệp du lịch trong bối cảnh mới: Nghiên cứu tại trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (Hutech)
17 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn