Thực trạng nhân lực, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015
lượt xem 3
download
Qua khảo sát thực trạng khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015 chúng tôi thu được kết quả: Trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh được trang bị đầy đủ. Nguồn nhân lực trong bệnh viện đảm bảo chỉ tiêu về số lượng nhưng tỷ lệ bác sĩ/điều dưỡng chưa đáp ứng so với yêu cầu. Bác sĩ có trình độ sau đại học còn ít.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng nhân lực, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015
- EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THỰC TRẠNG NHÂN LỰC, TRANG THIẾT BỊ ĐÁP ỨNG NHU CẦU KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN YÊN KHÁNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2015 Phạm Văn Trọng1, Ngô Thanh Bình1 TÓM TẮT III trực thuộc Sở Y tế Ninh Bình. Trong những năm gần đây, Qua khảo sát thực trạng khám chữa bệnh tại Bệnh viện bệnh viện đã được sự quan tâm của lãnh đạo Sở Y tế nên cơ đa khoa huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015 chúng sở vật chất của bệnh viện ngày càng được nâng cao hơn, cán tôi thu được kết quả: Trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh bộ bệnh viện được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn được trang bị đầy đủ. Nguồn nhân lực trong bệnh viện đảm ngày càng nhiều. Nhưng tỷ lệ người bệnh đến khám bệnh bảo chỉ tiêu về số lượng nhưng tỷ lệ bác sĩ/điều dưỡng chưa giảm nhẹ, năm 2013 tỷ lệ khám chữa bệnh giảm một phần do đáp ứng so với yêu cầu. Bác sĩ có trình độ sau đại học còn tâm lý của người dân tin tưởng nhiều hơn vào các bệnh viện ít. Số các nhân viên y tế làm việc theo cơ cấu chuyên môn tuyến trên. Câu hỏi đặt ra là thực trạng khám chữa bệnh tại khối hành chính 13% và khối cận lâm sàng và dược là 23% Bệnh viện đa khoa huyện Yên Khánh diễn ra như thế nào? và khối lâm sàng (64%). Nhân viên y tế có trình độ bác sĩ là Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên 24,4%; Điều dưỡng chiếm 26,9%; Y sỹ chiếm 12,8%. Khả cứu với mục tiêu: năng cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh còn hạn chế do số Mô tả thực trạng khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa lượng cán bộ còn thiếu nhiều so với yêu cầu. huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình năm 2015. Từ khóa: Khám chữa bệnh, Bệnh viện Yên Khánh II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ABSTRACT: 2.1. Địa bàn nghiên cứu CURRENT CURATIVE CARE SITUATION IN Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Khánh GENERAL HOSPITAL OF YENKHANH DISTRICT, 2.2. Đối tượng nghiên cứu NINHBINH PROVINCE IN 2015 - Cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị. Through the survey, curative care situation in General - Sổ sách, biểu mẫu năm 2015 tại Bệnh viện Đa khoa hospital of Yenkhanh district, Ninhbinh province in 2015, we huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. obtained the results: Equipment serving healthcare services 2.3. Phương pháp nghiên cứu was fully equipped. Human resources in the hospital ensured * Thiết kế nghiên cứu: Thiết kê nghiên cứu dịch tễ học the quantitative criterion but the rate of doctors and nurses mô tả thông qua cuộc điều tra cắt ngang kết hợp với nghiên did not meet the requirement. The number of doctors with cứu hồi cứu. postgraduate qualifications was still limited. The number of * Cỡ mẫu medical staff working in administration was 13%, in laboratory Nhân lực của bệnh viện hiện tại có 78 người; and pharmacy was 23%, and in clinical was 64%. Medical Trong đó: Bác sỹ: 19; Y sỹ: 10; Điều dưỡng đại học: 2; personnel qualified doctor was 24.4%; Nurses accounted for Điều dưỡng cao đẳng: 5; Điều dưỡng trung học: 12; NHS 26.9%; high school nurses were 12.8%. The capability of Đại học: 01; NHS trung học: 02; Dược sỹ đại học: 02; Dược providing health care services is limited because of lack of sỹ Trung cấp: 06; Đại học khác: 05; Kỹ thuật viên 04; cán staff as required. bộ khác: 10 Keywords: Curative care, Yenkhanh hospital * Phương pháp chọn mẫu Chọn lọc các số liệu liên quan tới thực trạng khám chữa I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh và nguồn lực để phục vụ cho nghiên cứu từ các sổ sách Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Khánh là Bệnh viện hạng biểu mẫu của Bệnh viện trong năm 2015. 1. Đại học Y - Dược Thái Bình Ngày nhận bài: 11/02/2017 Ngày phản biện: 18/02/2017 Ngày duyệt đăng: 24/02/2017 184 SỐ 37- Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 *Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ Về trang thiết bị phục vụ cho xét nghiệm, cận lâm sàng. tháng 11 năm 2015 đến hết tháng 04 năm 2016. Kết quả cho thấy bệnh viện đều đáp ứng đủ và vượt về số lượng các trang thiết bị này. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.3. Nguồn nhân lực bệnh viện theo tỷ lệ cơ cấu Bảng 3.1. Các Trang thiết bị phục vụ cho công tác khám bộ phận, chuyên môn chữa bệnh Quy định theo Đạt/ Số Tỷ lệ Cơ cấu TT/08/TT Không Số lượng % SL theo LT-BYT-BNV đạt Tên thiết bị lượng Tỷ lệ quy định Cơ cấu bộ phận hiện có Lâm sàng 50 64% 60- 65% Đạt Ống nghe bệnh người lớn 6 7 7/6 Cận lâm sàng Ống nghe bệnh trẻ em 2 2 2/2 18 23% 22- 25% Đạt và dược Huyết áp kế người lớn 6 7 7/6 Quản lý, 10 13% 18- 20% Huyết áp kế trẻ em 2 2 2/2 hành chính Nhiệt kế Y học 20 20 20/20 Cơ cấu chuyên môn Đèn đọc phim X. quang 6 7 7/6 Bs/Chức danh Tủ sấy điện 2 2 2/2 chuyên môn Không 19/38 1/2 1/3- 1/3,5 khác (ĐD, đạt Tủ đựng dụng cụ 2 2 2/2 HS, KTV) Bàn đẩy dụng cụ 4 4 4/4 Dược sĩ đại Không 2/19 1/9,5 1/8- 1/8,5 Máy điện tim 1 2 2/1 học/Bác sĩ đạt Bộ dụng cụ tiểu phẫu 2 2 2/2 Ds đại học/ Không 2/6 1/3 1/2- 1/2,5 Ds trung học đạt Búa thử phản xạ 4 5 5/4 Xe đẩy bệnh nhân 2 2 2/2 Kết quả bảng trên cho thấy về cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận công tác có 64% nguồn nhân lực làm việc tại Giường khám 6 7 7/6 các khoa lâm sàng; 23% làm việc trong khối cận lâm sàng và bệnh người lớn dược; 13% làm việc trong khối quản lý, hành chính. So với Giường khám bệnh trẻ em 2 2 2/2 tiêu chuẩn theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV thì tỷ lệ Kết quả bảng trên cho thấy Bệnh viện đã được trang bị này là rất phù hợp. Tỷ lệ bác sĩ/chức danh chuyên môn khác khá đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho công tác khám chữa là 19/38 = 1/2. Qua tỷ lệ này ta thấy tỷ lệ bác sĩ/chức danh bệnh thường xuyên, các trang thiết bị này đều được đáp ứng chuyên môn khác là chưa đáp ứng được so với quy định của đủ và vượt so với số lượng quy định. Bộ Y tế hiện nay (1/3-1/3,5). Bảng 3.2. Các máy, dụng cụ phục vụ cho xét nghiệm, Bảng 3.4. Nhân lực của bệnh viện phân theo chức danh cận lâm sàng chuyên môn Số Chức danh chuyên môn Số lượng Tỷ lệ (%) SL theo Tên thiết bị lượng Tỷ lệ quy định Bác sỹ 19 24,4 hiện có Điều dưỡng 21 26,9 Máy điện tim 2 4 4/2 Y sỹ 10 12,8 Máy xét nghiệm huyết học 1 3 3/1 Hộ lý 6 7,7 Máy sinh hóa bán tự động 1 1 1/1 Dược 8 10,3 Máy xét nghiệm nước tiểu 1 2 2/1 Chức danh khác 14 17,9 Máy nội soi TMH 1 1 1/1 Tổng 78 100,0 Máy X.Quang 1 2 2/1 Máy siêu âm 2 3 3/2 Kết quả bảng 3.6 cho thấy tỷ lệ nhân viên y tế có trình độ bác sĩ là 24,4%; Điều dưỡng chiếm 26,9%; Y sỹ chiếm 12,8% SỐ 37 - Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn 185
- EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3.5. Trình độ chuyên môn của bác sỹ khám chữa có thể nói là đủ nhưng về chất lượng thì lại còn thiếu. Sự bệnh tại bệnh viện thiếu ở đây chính là số nhân viên y tế có trình độ chuyên môn cao trong thực hành nghề nghiệp. Chức danh chuyên môn Số lượng Tỷ lệ (%) Vấn đề này lại cho chúng tôi suy nghĩ là trong những Bác sĩ CKI – Thạc sĩ 3 15,8 năm qua, mặc dù phải đối diện với nhiều khó khăn, thách Bác sĩ chuyên khoa thức nhưng Bộ Y tế thực hiện được nhiều chính sách, giải 3 15,8 định hướng pháp để nhằm cũng cố quản lý, đào tạo phát triển nguồn Bác sĩ đa khoa 13 68,4 nhân lực bệnh viện về cả số lượng và chất lượng và đạt Tổng 19 100,0 được nhiều thành tựu đáng khích lệ. Nguồn nhân lực y tế Qua bảng trên ta thấy tỷ lệ bác sĩ có trình độ chuyên khoa của bệnh viện ảnh hưởng lớn đến chất lượng khám chữa I và thạc sĩ là 15,8%; có trình độ chuyên khoa định hướng là bệnh nên khả năng cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh còn 15,8%; có trình độ bác sĩ đa khoa là 68,4%. hạn chế do số lượng cán bộ còn thiếu nhiều so với yêu cầu; Chất lượng cán bộ chưa đồng đều, thiếu cán bộ chuyên IV. BÀN LUẬN khoa sâu; Công tác đào tạo chưa được thường xuyên, trình Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất trong sự hoạt động độ cán bộ còn hạn chế; Ngoài ra do nhận thức của người và phát triển cho bệnh viện nói riêng và ngành Y tế nói chung. dân về hiệu quả của dịch vụ chưa cao; Giao thông đi lại khó Kết quả ở biểu 3.2 cho thấy, trong tổng số cán bộ, NVYT tại khăn, đặc biệt là vùng sâu; Nên ảnh hưởng đến phục vụ nhu Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Khánh, số các NVYT làm cầu của nhân dân. việc theo cơ cấu chuyên môn khối hành chính 13% và khối cận lâm sàng và dược là 23% và khối lâm sàng (64%), kết V. KẾT LUẬN quả này về cơ bản đã đảm bảo theo Thông tư 08/2007/ - Các trang thiết bị y tế phục vụ cho khám, xét nghiệm, TTLT-BYT-BNV của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định. điều trị bệnh, về cơ bản là đủ so với yêu cầu của một bệnh Tỷ lệ nguồn nhân lực theo chức danh chuyên môn cho viện đa khoa tuyến huyện. thấy: Bác sĩ chiếm tỷ lệ 24,4%; Điều dưỡng chiếm 26,9%; Nguồn nhân lực trong bệnh viện hiện tại mặc dù đã đảm y sỹ chiếm 12,8%. Tỷ lệ bác sĩ/chức danh chuyên môn khác bảo chỉ tiêu về số lượng nhưng tỷ lệ bác sĩ/điều dưỡng chưa là 19:38 = 1:2. Qua tỷ lệ này ta thấy tỷ lệ bác sĩ/chức danh đáp ứng so với yêu cầu. Trình độ chuyên môn của Bác sĩ cơ chuyên môn khác là chưa đáp ứng được so với quy định của bản là bác sĩ đa khoa, còn ít bác sĩ có trình độ sau đại học. Bộ Y tế hiện nay (1:3-1:3,5). Về trình độ chuyên môn của - Số các nhân viên y tế làm việc theo cơ cấu chuyên môn bác sĩ điều trị tại bệnh viện cho thấy bác sĩ đa khoa chiếm khối hành chính 13% và khối cận lâm sàng và dược là 23% 68,4%, đây là một tỷ lệ khá cao, còn lại là các bác sĩ có trình và khối lâm sàng (64%), độ sau đại học chiếm tỷ lệ khá thấp. Điều này cũng cho thấy - Nhân viên y tế có trình độ bác sĩ là 24,4%; Điều dưỡng một vấn đề là về số lượng nhân viên y tế trong bệnh viện thì chiếm 26,9%; Y sỹ chiếm 12,8% TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Bộ Nội vụ (2008), Quyết định số 1354/QĐ-BNV ngày 22 tháng 10 năm 2008 về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nội vụ. 2. Bộ Y tế (2013), Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22 tháng 4 năm 2013 về việc ban hành Hướng dẫn quy trình khám bệnh tại Khoa Khám bệnh của Bệnh viện. 3. Bộ Y tế (2013), Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 3 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện. 186 SỐ 37- Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC PHỤC VỤ CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH BẮC KẠN NĂM 2007 – 2008, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẾN 2015”.
46 p | 393 | 80
-
Thực trạng nguồn nhân lực và sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế tại các trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện, tỉnh Bình Thuận
6 p | 172 | 16
-
Thực trạng mô hình tổ chức, nhân lực và sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế dự phòng tuyến quận huyện, TP. Đà Nẵng
7 p | 93 | 10
-
Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh của tỉnh An Giang năm 2020
7 p | 29 | 7
-
Động lực làm việc của điều dưỡng lâm sàng tại Bệnh viện Bà Rịa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
7 p | 64 | 6
-
Thực trạng nguồn nhân lực tại các đơn vị y tế dự phòng tỉnh Lạng Sơn
6 p | 73 | 5
-
Đánh giá thực trạng nguồn lực truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến tỉnh, huyện tại tỉnh Hà Tĩnh năm 2011
6 p | 22 | 5
-
Thực trạng nhân lực chuyên trách quản lý sử dụng và đảm bảo kỹ thuật thiết bị y tế tại bệnh viện đa khoa công lập các tuyến
5 p | 41 | 5
-
Khảo sát thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực phục vụ công tác kế hoạch hóa gia đình tại tuyến y tế xã/phường năm 2010
8 p | 90 | 4
-
Thực trạng đào tạo cử nhân công tác xã hội tại trường Đại học Y tế Công cộng: Một số khuyến nghị
11 p | 42 | 3
-
Thực trạng nguồn nhân lực trung tâm y tế huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
8 p | 66 | 3
-
Thực trạng nguồn lực và khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền của người bệnh tại trạm y tế xã, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng năm 2022
5 p | 6 | 3
-
Thực trạng khả năng cung ứng của các cơ sở cung cấp dịch vụ can thiệp sớm cho trẻ khiếm thính tại Hải Phòng
8 p | 49 | 2
-
Thực trạng nguồn lực tại Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế Lạng Sơn, năm 2015
6 p | 40 | 2
-
Thực trạng phối hợp dạy học thực hành trên lâm sàng giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong đào tạo nhân lực y tế tại tỉnh Bình Dương
8 p | 9 | 2
-
Thực trạng nhân lực, trang thiết bị phục vụ công tác vận chuyển cấp cứu nội viện tại khoa cấp cứu chống độc tại Bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2017
7 p | 35 | 1
-
Thực trạng quản lý dạy học thực hành trong các trường cao đẳng khối ngành sức khỏe đáp ứng yêu cầu của ngành Y tế hiện nay
3 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn