intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng nhiễm HIV và chuyển gửi điều trị HIV/AIDS đối với khách hàng tư vấn xét nghiệm tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này gồm 2 mục tiêu: 1) Mô tả thực trạng nhiễm HIV ở khách hàng tư vấn xét nghiệm tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS năm 2017, và 2) Mô tả thực trạng chuyển gửi điều trị HIV ở khách hàng tư vấn xét nghiệm tại trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng nhiễm HIV và chuyển gửi điều trị HIV/AIDS đối với khách hàng tư vấn xét nghiệm tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Hải Phòng

  1. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 THỰC TRẠNG NHIỄM HIV VÀ CHUYỂN GỬI ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TƯ VÁN XÉT NGHIỆM TẠI TRUNG TÂM PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS HẢI PHÒNG Nguyễn Minh Hiền* TÓM TẮT 11 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu này gồm 2 mục tiêu: CURRENT SITUATION OF HIV 1) Mô tả thực trạng nhiễm HIV ở khách hàng tư INFECTION AND TRANSFER OF HIV / vấn xét nghiệm tại Trung tâm Phòng, chống AIDS TREATMENT TO CLIENT HIV/AIDS năm 2017, và 2) Mô tả thực trạng CONSULTANCY AT HAI PHONG HIV / chuyển gửi điều trị HIV ở khách hàng tư vấn xét AIDS PREVENTION AND CONTROL nghiệm tại trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS. CENTER Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Objectives: This study includes 2 objectives: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và theo dấu đối 1) Describe the status of HIV infection among tượng nghiên cứu 6 tháng sau khi xét nghiệm. HIV testing clients at the HIV / AIDS Prevention 562 khách hàng tư vấn và xét nghiệm tại Phòng and Control Center in 2017, and 2) Describe the tư vấn xét nghiệm Trung tâm Phòng, chống status of referral for HIV treatment in HIV testing and counseling clients at HIV / AIDS HIV/AIDS Hải Phòng. Prevention and Control Center. Kết quả: Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm Subjects and research methods: HIV: bạn tình có hành vi nguy cơ nhiễm HIV; có Descriptive cross-sectional studies and follow-up trên 2 bạn tình (OR: 6,52; 95%CI: 2,42-22,06); of research subjects 6 months after testing. 562 không sử dụng/sử dụng không thường xuyên counseling and testing customers at the Hai BCS (OR:4,23; 95%CI:1,98-9,51); tiêm chích Phong HIV/AIDS Prevention and Control ma túy; mắc STI (OR: 30,56; 95%CI: 11,72- Center. 81,59) với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhằm thực hiện chiến lược 90-90-90 Theo báo cáo của Chương trình phối hợp trong phòng chống HIV/AIDS, tối đa tìm của Liên hợp quốc về HIV/AIDS UNSAIDS, kiếm người nhiễm HIV được xét nghiệm trên thế giới đã có khoảng 60 triệu người chẩn đoán và đưa vào điều trị HIV/AIDS, nhiễm HIV, khoảng hơn 30 triệu người chết trong khi đó thực tế đang thiếu một bộ công vì AIDS [1]. cụ chuẩn để theo dõi, cải thiện chuyển gửi Tỷ lệ người nhiễm HIV tại Việt Nam khách hàng HIV dương tính từ các cơ sở tư trong những năm gần đây có xu hướng giảm, vấn xét nghiệm đến các cơ sở điều trị nhưng dịch vẫn trong giai đoạn tập trung HIV/AIDS. Do vậy để cải thiện hoạt động tư trong các nhóm có nguy cơ nhiễm HIV cao vấn xét nghiệm phát hiện HIV và tăng cường như người nghiện chích ma túy, phụ nữ bán hiệu quả chuyển gửi khách hàng HIV dương dâm, nam quan hệ tình dục đồng giới với tính đến điều trị HIV/AIDS, chúng tôi tiến nam, và các bạn tình các nhóm trên [2],[3]. hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng nhiễm Từ người nhiễm HIV đầu tiên được phát HIV và chuyển gửi HIV/AIDS đối với khách hiện tại Hải Phòng năm 1994, số liệu hàng tư vấn xét nghiệm tại Trung tâm Phòng HIV/AIDS tính đến ngày 30/6/2018, lũy tích chống HIV/AIDS Hải Phòng, năm 2017’’. người nhiễm HIV 12200 người, chuyển sang AIDS 6268 người, chết do AIDS 4522 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU người, hiện còn sống 7678 người, so với toàn Nghiên cứu mô tả cắt ngang và theo dấu quốc đứng thứ 4 về số người nhiễm HIV còn đối tượng nghiên cứu 6 tháng sau khi xét sống; đứng thứ 8 về tỷ lệ hiện nhiễm 0,37% nghiệm. [2]. Đối tượng nghiên cứu:Khách hàng tư vấn Trong năm 2018 tại thành phố Hải và xét nghiệm tại Phòng tư vấn xét nghiệm Phòng, số khách hàng nhiễm mới được phát Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Hải hiện là 235 người, chủ yếu được phát hiện Phòng. qua hệ thống các phòng tư vấn xét nghiệm Cỡ mẫu nghiên cứu được tính cho nghiên HIV và được giới thiệu chuyển gửi đến các cứu ngang xác định tỉ lệ theo công thức là phòng khám điều trị HIV/AIDS [4],[5]. 562 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Tỉ lệ nhiễm HIV và hành vi nguy cơ của khách hàng tư vấn xét nghiệm tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Bảng 3.1. Sự phân bố tỉ lệ nhiễm HIV theo nhóm tuổi/Tình trạng hôn nhân/Hành vi nguy cơ Số xét nghiệm Số HIV (+) Tỉ lệ (%) ≤19 21 0 0 20-29 282 9 3,2 30-39 174 7 4 Nhóm 40-49 79 14 17,7 tuổi ≥50 6 2 33,3 Tổng 562 32 5,7 63
  3. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 Chưa kết hôn 313 10 3,2 Sống với chông/bạn 145 17 11,7 tình Tình Đã ly hôn/ly thân 98 3 3,1 trạng hôn Góa 6 2 33,3 nhân Tổng 562 32 5,7 Tiêm chích ma túy 177 9 5,1 Gái mại dâm 197 3 1,5 MSM 82 0 - Tình dục không an 207 14 6,8 toàn, nhiều bạn tình Hành vi Không xác định hành nguy cơ 76 6 7,9 vi nguy cơ Tổng 562 32 5,7 Tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất ở nhóm tuổi hôn và nhóm đã ly hôn/ly thân lần lượt ≥50 tuổi ( chiếm 33,3%), tiếp theo là nhóm chiếm 3,2% và 3,1%. tuổi 40-49 (17,7%), không có khách hàng Tỉ lệ nhiễm HIV của nhóm không xác nào dưới 19 tuổi nhiễm HIV. định hành vi nguy cơ là cao nhất (chiếm Tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất ở nhóm người 7,9%), tiếp theo là nhóm quan hệ tình dục góa (33,3%), tiếp theo ở nhóm người sống không an toàn, nhiều bạn tình chiếm 6,8%, với chồng/bạn tình (11,7%), nhóm chưa kết nhóm TCMT chiếm tỉ lệ thấp hơn là 5,1%. Bảng 3.2. Liên quan giữa nhiễm HIV với giới tính, số lượng bạn tình,sử dụng BCS, TCMT và nguy cơ mắc STI HIV (+) HIV (-) OR (95% CI) p n % n % Nam 19 3,4 286 50,9 0,8 Giới tính Nữ 13 2,3 244 43,4 (0,39-1,66) >0,05 Tổng 32 5,7 530 94,3 ≥2 bạn tình 4 1,5 256 98,5 Số lượng 6,52 1 bạn tình 28 9,3 274 90,7
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Có mắc 12 54,5 10 45,5 Nguy cơ Không mắc 20 3,7 520 96,3 30,56 mắc STI 0,05. nhóm khách hàng có 1 bạn tình ( OR=6,52; Nhóm khách hàng mắc các bệnh lây 95%CI: 2,42-22,06). Sự khác biệt có ý nghĩa truyền qua đường tình dục có nguy cơ nhiễm thống kê với p
  5. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 IV. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 95,3% khách hàng bộc lộ tên khi tiến 1.Sprie B., Lucas GM., Carrieri MP. (2007), hành tư vấn và xét nghiệm Adherence to HIV treatment among IDUs and Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm HIV: the role of opoid substitusion treatment (OST), bạn tình có hành vi nguy cơ nhiễm HIV; có Int J Drug Policy, 18 (4), pp.. 262 -270. trên 2 bạn tình (OR: 6,52; 95%CI: 2,42- 2. Bộ Y tế (2005), “Ước tính và dự báo nhiễm HIV//AIDS ở Việt Nam giai đoạn 2005- 22,06); không sử dụng/sử dụng không 2010”, Hà Nội. thường xuyên BCS (OR:4,23; 95%CI:1,98- 3. Bộ Y tế (2007), “ Chương trình can thiệp giảm 9,51); tiêm chích ma túy; mắc STI (OR: tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS, 30,56; 95%CI: 11,72-81,59) với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0