Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và mối liên quan với thiếu máu và thiếu kẽm của trẻ 12-47 tháng tuổi tại huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc năm 2014
lượt xem 2
download
Nghiên cứu được tiến hành tại 3 xã Đại Đình, Yên Dương, Bồ Lý của huyện Tam đã Thiết kế nghiên cứu gồm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 sử dụng phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả tiến hành cân, đo trên 868 trẻ để đánh giá tình trạng SDD. Mời các bạn cùng tìm hiểu nội dung nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và mối liên quan với thiếu máu và thiếu kẽm của trẻ 12-47 tháng tuổi tại huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc năm 2014
- 10. Kadir demirci và cộng sự (2015),Relationship of 17. Loughran s. p., Wood A. w., Barton J. M., Croft R. ẹ/nartphone use severity with sleep quality, depression, J„ Thompson B. & stough c. (2005) The effect of and anxiety in university students,Journal of Behavioral electromagnetic fields emitted by mobile phones on Addictions, 4(2), Tr. 86-89. human sleep. Neuroreport, 16(17),tr.1973-1976. 11. Kỉauer s và cộng sự (2014). Distracted driving and 18. Lee H., Ahn H., Choi s. & Choi w. £014), The risk of road crashes among novice and experienced SAMS: Smart-phone Addiction Management System and drivers. The New England Journal of Medicine, 370(1), Tr. Verification. Journal of Medical Systems, 38(1), tr.1-10. 54-59. 19. Hwang K. H., Yoo Y. s. & Cho o. H. 12. Lee s., Kang H., Shin G (2015). Head flexion (2012). Smartphone overuse and upper extremity pain, angle while using a smartphone. Ergonomics, 58(2),Tr. anxiety, depression, and interpersonal relationships 220-226. among college students. The Journal of the Korea 13. Lemoia s và cộng sự (2015). Adolescents’ Contents Association, 12(10), 365-375. electronic media use at night, sleep disturbance, and 20. Kadir demirci và cộng sự (2015),Re!ationship of depressive symptoms in the smartphone age.Journai of smartphone use severity with sleep quality, depression, Youth and Adolescence, 44(2), Tr. 405-418. and anxiety in university students.Journal of Behavioral 14. Psychology Foundation of Australia, Overview of Addictions,4(2), Tr. 86-89. ỉhe DASS and its uses, truy cập ngày 11/11/2015 tại trang 21. Lemma.s và cộng sự (2012), Sleep quality and its web: http://www2.psy.unsw.edu.au/dass/over.him psychological correlates among university students in 15. Dworak M và cộng sự (2007). Impact of singular Ethiopia: across- sectional study, BMC Psychiatry, 12- excessive computer game and television exposure on 237. sleep patterns and memory performance of school-aged 22. Lemola s và cộng sự.(2014). Adolescents’ children. Pediatrics,120(5), tr.978-985. electronic media use at night, sleep disturbance, and 16. Cain N. & Gradisar M. (2010). Electronic media depressive symptoms in the smartphone age.Journal of use and sleep in school-aged children and adolescents: A Youth and Adolescence, 1-14. review. Sleep Medicine, 11(8), tr.735-742. THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG THÁP CÒI VÀ MỘI LIÊN QUAN VỚI THIÉU MÁU VÀ THIÉU KẼM CỦA TRẺ 12-47 THÁNG TUỎI TẠI HUYỆN TAM ĐẢO, VĨNH PHÚC NĂM 2014 Ths. Lê Thị Thu Hà (Bộ m ôn Dinh dưỡng - ATTP, Trường Đ ại học Y tế cõng cộng) Hướng dẫn: PGS.TS. Nguyên Xuân Ninh (Trung tâm DÓpin và Y h ọ c thể thao) TÓM TẮT Thiếu máu vá thiếu sắt có liên quan chặt chẽ với suy dinh dưỡng thấp còi (SDD), Nghiên cứu được thực hiện nhằm đânh giá thực trạng SDD thầp còi và xác định mối liên quan giữa tình trạng thiếu mâu, thiếu kẽm 'tới tinh, trạng SDD thấp còi ờ trẻ 12-47 thảng tuổi tại huyện Tam Đào - Vĩnh Phúc năm 2' 0 1 4. Nghiên cứu đuực tiến hành tại 3 xã Đại Đình, Yên Dương, Bồ Lý cùa huyện Tam Đảo. Thiết kế nghiên cứu gồm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 sử dụng phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả tiến hành cân, đo trên 868 trẻ để đánh giá tình trạng SDD. Giai đoạn 2 sừ dụng phương pháp nghiên cứu bệnh- chứng, tiến hành xét nghiệm máu 177 trẻ SDD và 177 trẻ không SDD để đánh giâ tình trạng thiếu máu và thiếu kẽm. Tỷ lệ SDD tại Tam Đào là 27,5%. Tình trạng thiếu máu và thiếu kẽm đều cô liên quan có ý nghĩa thống kê tới tỉnh trạng SDD với OR lần lượt là 1,7 (95% Cl: 1,0 3,0) và 26, 6 (95% Cl: 13,5-54,8). Nghiên cứu cho thầy tỷ lệ SDD của trề vẫn còn cao, 27,5% trẻ b ị SDD thấp còi. Có mối liên quan giữa tình trạng thiếu máu và thiếu kẽm vôi tình trạng SDD thấp còi. Từ khóa: Thiếu màu và thiểu sắt, suy dinh dưỡng thắp còi. SUMMARY Anemia and zinc deficiency closely associated with stunting. The study was conducted to assess the situation stunting and determine relationship between anemia and zinc deficiency and stunting in children from 12 to 47 months in Tam Dao district - Vinh Phuc 2014. The study was conducted on children from 12 to 47 months at Dai Dinh, Yen Duong, Bo Ly communes o f Tam Dao district The study design consisted o f 2 phases, phase 1 using cross-sectional study which conducted anthropometric measurements on 868 children to assess stunting. Phase 2 using case-control study, conducted blood tests o f 177 children stunting and 177 children no stunting to assess anemia and zinc deficiency and the effects o f anemia, zinc deficiency on stunting. Proportion o f stunting in Tam Dao is 27.5%. Anemia and zinc deficiency have significant effect on stunting with OR were 1.7 (95% Cl: 1.0 to 3.0) and 26.6 (95% Cl: 13.5 to 54.8). Research shows that the percentage o f malnourished children remains high, 27.5% o f children with stunting. There was a relationship between anemia and zinc deficiency with stunting. Keywords: Anemia and zinc deficiency, stunting. 378
- ĐẶT VẮN ĐỀ xét nghiệm kẽm và Hb. Theo báo cáo của WHO năm 2012, tỷ íệ suy dinh 2.2. Thu thập số liệu đưởng thấp còi là 25,7%, tương đương với 162 triệu Nghiên cứu thu thập các thông tin về tuổi, giới, địa trẻ dữới 5 tuổi đang phải đối mặt với tĩnh trạng SDD chỉ cùa trẻ. Trẻ được cân, đo chiều cao để xác định [1]. Theo báo cáo của Viện Dinh dưỡng năm 2014, tỷ tình trạng SDD thấp còi. Trẻ được xác định bị SDD khi lệ SDD giảm qua các năm, tuy nhiên tv iệ SDD thấp cỏ chỉ số Z-score chiều cao theo tuổi
- Cân nặng TB của trẻ íà 10,7± 1,7 kg. Sự khốc biệt a: Kiểm định có ý nghĩa thống kê giữa cân nặng trung bình của trẻ Tinh trạng thiều máu và thiếu kẽm đều có mối liên trai và trẻ gái (p
- vậy, cần có các nghiên cứu tiếp theo, sâu hơn về vấn 5. Trần Thành Đô, Lê Danh Tuyên và Nguyễn đề thiếu vi chấỉ ở írẻ dưới 5 tuồi. Phương Hoa (2012). Xu hướng thay đổi giá trị trung bình KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Z-score trong đánh giá tinh trạng dinh dưỡng ở trẻ em Tỷ iệ SDD ỉhấp còi ở trẻ 12-47 tháng tuổi ià 27,5%. năm 2003 -2011. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 8 Tỷ lệ SDD thề thấp còi tháp nhất ở nhóm tuổi 12—23 (2), 23-28. tháng và tăng theo nhóm tuổi. Có mối iiên quan giữa 6. Bộ Y tế (2010). Tổng điều tra dinh dưỡng 2009- tinh trạng thiếu máu và thiếu kẽm với tình trạng SDD 2010, Viện dinh dưỡng, Hà Nội, 10-30. thấp còi. Do vậy, cần tăng cường truyền thông, khuyến 7. Umeta M. (2003). Role of Zinc in stunting in infant khích bà mẹ bồ sung siro sắt, kem cho trẻ dưới 5 tuổi. and children in rural Ethiopia, Doctor of Philosophy, Đối VỚI những trẻ SDD thấp còi cần bổ sung vi chất Wageningen University. 8. Paudel R., Pradhan B., Wagle R. et al. (2012). Risk kẽm cho trẻ đe phòng ngừa SDD nặng hơn. Factors for stunting Among Children: A Community TÀI LIỆU THAM KHAO Based Case Control study in Nepal. Kathmandu 1. WHO (2013). World health statistics 2013, Geneva, University Medical Journal, 39 (3), 18-24. 107-108. 9. Trần Quang Trung (2014). Thực trạng suy dinh 2. Viện Dinh dưỡng (2014). số liệu thống kê về tinh dưỡng thấp còi và hiệu quả can thiệp cải thiện khẩu phần trạng dinh dưỡng trẻ em qua các năm, ăn cho trẻ em dưới 5 iuổi vùng ven biển Tiền Hải, Thái
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em tại hai trường mầm non của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang và một số yếu tố liên quan
6 p | 20 | 7
-
Thực trạng khẩu phần của trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 24 – 60 tháng tuổi tại một 2 xã, thuộc huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
6 p | 21 | 7
-
Thực trạng nhẹ cân, thiếu máu, thiếu sắt, thiếu kẽm trên trẻ 1-3 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi
10 p | 16 | 6
-
Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ từ 6 – 24 tháng tuổi tại xã Nâm Nđir, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông và một số yếu tố liên quan, năm 2021
5 p | 11 | 6
-
Tình trạng thiếu kẽm và yếu tố liên quan ở trẻ 36-59 tháng tuổi suy dinh dưỡng và nguy cơ suy dinh dưỡng thấp còi tại huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, năm 2015
7 p | 13 | 6
-
Thực trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Chí Minh, Tứ Kỳ, Hải Dương
6 p | 20 | 6
-
Thực trạng suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan tới suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên năm 2014
4 p | 79 | 5
-
Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em dân tộc thiểu số từ 25 đến 60 tháng tuổi tại hai xã vùng cao huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai năm 2019
9 p | 25 | 5
-
Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc Mông tại 2 xã huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang
8 p | 47 | 4
-
Tình trạng suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan tới suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em từ 36-59 tháng tuổi tại 2 xã huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
8 p | 14 | 4
-
Thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi tại các xã khó khăn thuộc huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
4 p | 34 | 3
-
Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ dưới 5 tuổi huyện Ba Chẽ, Quảng Ninh năm 2022
15 p | 9 | 3
-
Tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 6-23 tháng tuổi tại xã Tân Thịnh, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định, 2020
8 p | 32 | 3
-
Suy dinh dưỡng thấp còi và mối liên quan tới một số yếu tố nhân khẩu học và kinh tế của trẻ 6-24 tháng tuổi tại huyện Đak Glong, tỉnh Đắk Nông năm 2020
8 p | 32 | 3
-
Suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ vị thành niên 11-14 tuổi tại 5 trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Văn Chấn, Yên Bái, năm 2017
9 p | 52 | 2
-
Thực trạng dinh dưỡng học sinh tiểu học 7-9 tuổi tại 6 xã của huyện Lục Yên và Yên Bình, tỉnh Yên Bái, năm 2017
5 p | 3 | 2
-
Thực trạng suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên qua ở trẻ vị thành niên tại Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn