Thực trạng và các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về phòng bệnh ung thư cổ tử cung ở phụ nữ khám phụ khoa tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022
lượt xem 6
download
Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả thực trạng kiến thức, thực hành liên quan đến phòng bệnh ung thư CTC và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng năm 2022. Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 380 phụ nữ đến khám phụ khoa. Số liệu được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp bộ câu hỏi có cấu trúc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng và các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về phòng bệnh ung thư cổ tử cung ở phụ nữ khám phụ khoa tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ PHÒNG BỆNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ KHÁM PHỤ KHOA TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG NĂM 2022 Hoàng Thị Oanh1, Lương Thị Thu Giang1, Đỗ Thị Ninh1 TÓM TẮT 21 SUMMARY Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả thực trạng KNOWLEDGE AND PRACTICE OF kiến thức, thực hành liên quan đến phòng bệnh CERVICAL CANCER PREVENTION ung thư CTC và một số yếu tố liên quan ở phụ AND SOME RELATED FACTORS nữ khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản Hải AMONG WOMEN UNDERGOING Phòng năm 2022. Nghiên cứu mô tả cắt ngang GYNECOLOGICAL EXAMINATION tiến hành trên 380 phụ nữ đến khám phụ khoa. AT HAIPHONG OBSTETRICS AND Số liệu được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp GYNECOLOGY HOSPITAL, 2022 bộ câu hỏi có cấu trúc. Số liệu được xử lý bằng Objective of the study was to describe phần mềm SPSS phiên bản 20.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ bà mẹ có kiến thức đạt về bệnh knowledge and practice related to cervical cancer ung thư cổ tử cung chiếm 52,6%. Tỉ lệ có kiến prevention and some related factors among thức đạt ở các nội dung là không không đều, kiến women undergoing gynecological examination at thức về các yếu tố nguy cơ gây UTCTC (45,3%), Hai Phong Obstetrics and Gynecology Hospital dấu hiệu nghi ngờ UTCTC (66,6%), cách phát in 2022. A descriptive cross-sectional study was hiện sớm UTCTC (23,7%), biện pháp phòng conducted on 380 women. Data were collected ngừa UTCTC (35,5%), khả năng phòng và điều by face-to-face interviews using structured trị UTCTC (14,5%). Có mối liên quan giữa nơi questionnaires. Data were analyzed using SPSS sống, trình độ học vấn, sự tiếp cận thông tin với software version 20.0. The results showed that kiến thức về bệnh UTCTC. Có mối liên quan the percentage of mothers with adequate giữa kiến thức và thực hành khám sàng lọc phát knowledge about cervical cancer accounted for hiện ung thư cổ tử cung và tiêm phòng HPV (p 52.6%. The rate of having knowledge about the
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 the community about cervical cancer, especially II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU women in rural areas with low education levels. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Keywords: cervical cancer, knowledge, Các phụ nữ đến khám phụ khoa tại bệnh practice viện phụ sản Hải Phòng từ 01/05/2022 đến 01/09/2022, đồng ý tự nguyện tham gia I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu. Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là loại ung 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu thư phổ biến thứ hai và là nguyên nhân thứ Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng. Nghiên ba gây tử vong do ung thư ở phụ nữ trên toàn cứu thực hiện từ tháng 5 đến tháng 9 năm thế giới. Gần 83% các trường hợp mắc mới 2022. trên thế giới và 85% các trường hợp tử vong 2.3. Thiết kế nghiên cứu liên quan đến ung thư cổ tử cung xảy ra ở Nghiên cứu mô tả cắt ngang. các nước đang phát triển (WHO, 2006). Ung 2.4. Cỡ mẫu thư cổ tử cung tạo ra các gánh nặng bệnh tật Nghiên cứu được tiến hành với công thức lớn cho người bệnh, gia đình, hệ thống y tính cỡ mẫu: tế và toàn xã hội. n= Ở Việt Nam, theo ghi nhận ung thư năm 2018 có khoảng gần 4200 ca mắc mới và Trong đó: n là cỡ mẫu nghiên cứu cần 2400 ca tử vong [5]. Phần lớn người bệnh có; Z = 1,96 (hệ số tin cậy với độ tin cậy đến khám và được chẩn đoán ở giai đoạn 95% và α = 0,05); p = 55,6% (tỷ lệ phụ nữ có muộn. Do đó UTCTC là một vấn đề sức kiến thức đúng về ung thư cổ tử cung theo khỏe cộng đồng cần được ưu tiên can thiệp nghiên cứu của Huỳnh Thị Thu Thủy nghiên dự phòng và sàng lọc sớm. Đặc biệt Bộ Y tế cứu tại Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2011 đã ban hành kế hoạch hành động riêng cho [2]); d = 0,05 (khoảng sai lệch cho phép). lĩnh vực này đó là “Kế hoạch hành động Thay vào công thức tính được cỡ mẫu nghiên quốc gia dự phòng và kiểm soát UTCTC giai cứu tối thiểu là 379, thực tế nghiên cứu 380 đoạn 2016-2025” bao gồm tăng cường nhận phụ nữ. thức của các cấp chính quyền và nâng cao sự 2.5. Phương pháp chọn mẫu hiểu biết của cộng đồng, bao gồm cả các Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn nhân viên y tế về ung thư cổ tử cung và các 2.6. Biến số nghiên cứu biện pháp dự phòng, kiểm soát UTCTC [1]. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên Để xây dựng chương trình can thiệp dự cứu: địa dư, tuổi, trình độ học vấn, nghề phòng phù hợp cần đánh giá mức độ hiểu nghiệp, tình trạng hôn nhân. biết và thực hành của phụ nữ về phòng bệnh Kiến thức, thực hành phòng bệnh ung thư UTCTC. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cổ tử cung: bộ câu hỏi đánh giá về kiến thức, cứu này với mục tiêu mô tả thực trạng kiến thực hành phòng bệnh ung thư cổ tử cung thức, thực hành liên quan đến phòng bệnh được sử dụng của tác giả Nguyễn Thị Như ung thư CTC và một số yếu tố liên quan ở Tú [3]. phụ nữ khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản Một số yếu tố liên quan: Dựa vào các Hải Phòng năm 2022. nghiên cứu trước, chúng tôi chọn các yếu tố 149
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 nơi sống, trình độ học vấn, sự tiếp cận thông 2.8. Xử lý và phân tích số liệu tin về ung thư CTC. Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm 2.7. Phương pháp thu thập số liệu SPSS 20.0. Kết quả nghiên cứu được tính tỉ Số liệu được thu thập bằng cách phỏng lệ %. Khảo sát liên quan giữa các thông số vấn trực tiếp bộ câu hỏi có cấu trúc gồm các bằng tỉ số nguy cơ OR (odds ratio) và đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu, khoảng tin cậy kiến thức, thực hành phòng bệnh ung thư cổ 95% (95% CI). tử cung. Bộ câu hỏi kiến thức gồm các nội 2.9. Đạo đức nghiên cứu dung kiến thức về yếu tố nguy cơ gây bệnh, Nghiên cứu được thông qua bởi hội đồng dấu hiệu nghi ngờ, cách phát hiện sớm đạo đức Trường Đại học Y Dược Hải Phòng UTCTC, biện pháp phòng UTCTC, khả năng theo quyết định số 463/QĐ-YDHP ngày 07 điều trị UTCTC. Tổng điểm tối đa 40 điểm, tháng 03 năm 2022. Nghiên cứu được sự điểm ≥ 20 (50%) được coi là có kiến thức đạt đồng ý của đối tượng tham gia và nơi triển về bệnh ung thư cổ tử cung. khai nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Một số đặc điểm chung của đối tượng tham gia nghiên cứu (n = 380) Đặc điểm n % Địa bàn cư trú Thành thị 193 50,8 Nông thôn 187 49,2 Đặc điểm nhóm tuổi < 20 tuổi 11 2,9 20 – 29 tuổi 133 35 30 – 49 tuổi 223 58,7 > 50 tuổi 13 3,4 Trình độ học vấn Tiểu học 18 4,7 THCS 28 7,4 THPT 148 38,9 Trung cấp, cao đẳng trở lên 186 48,9 Tình trạng hôn nhân Đã kết hôn 371 97,6 Ly hôn/Ly thân/ Góa phụ 5 1,3 Mẹ đơn thân 2 0,5 Độc thân 2 0,5 Nghề nghiệp Nông dân 9 2,4 Công nhân 146 38,4 Cán bộ, công chức 63 16,6 150
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 Nội trợ 63 16,6 Lao động tự do 99 26,1 Tiếp cận thông tin về bệnh UTCTC Có 149 39,2 Không 231 60,8 Bảng 1 cho thấy phụ nữ sống ở khu vực cứu có trình độ tiểu học và THCS. Nghề thành thị là 50,8% và sống ở khu vực nông nghiệp của đối tượng nghiên cứu chủ yếu tập thôn là 49,3%. Độ tuổi trung bình của phụ nữ trung ở nhóm công nhân (38,4%), tiếp theo là 30,8; hầu hết nằm trong nhóm tuổi 20 - 49 là nhóm lao động tự do chiếm 26,1%; cán bộ (93,7%); tỉ lệ phụ nữ >50 tuổi là 3,4 %; có công chức (16,6%); công việc nội trợ (6,6%) 2,9 % phụ nữ ở độ tuổi dưới 20. Trình độ và nông dân (2,4%). Đa số phụ nữ đã kết hôn học vấn của các phụ nữ ở nhóm trung cấp, (97,6%). Tỉ lệ phụ nữ có nhận được thông tin cao đẳng trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất về bệnh ung thư CTC trong 1 năm trở lại đây (48,9%), nhóm có trình độ THPT chiếm chiếm 60,8%. 38,9%, có 12,1 % số phụ nữ tham gia nghiên Bảng 2. Kiến thức của phụ nữ về bệnh ung thư cổ tử cung Đạt Không đạt Nội dung n % N % Các yếu tố nguy cơ gây UTCTC 208 54,7 172 45,3 Dấu hiệu nghi ngờ UTCTC 127 33,4 253 66,6 Cách phát hiện sớm UTCTC 290 76,3 90 23,7 Biện pháp phòng ngừa UTCTC 245 64,5 135 35,5 Khả năng phòng và điều trị UTCTC 325 85,5 55 14,5 Kiến thức chung 200 52,6 180 47,4 Kết quả bảng 2 cho thấy 52,6% phụ nữ Tiếp theo là kiến thức về các yếu tố nguy cơ có kiến thức đạt về bệnh UTCTC (52,6%). Tỉ gây UTCTC (45,3%). Kiến thức về cách phát lệ có kiến thức không đạt là 47,4%. Trong hiện sớm và khả năng phòng và điều trị rất đó, số phụ nữ có kiến thức về dấu hiệu nghi thấp (lần lượt là 23,7% và 14,5%). ngờ UTCTC chiếm tỉ lệ cao nhất (66,6%). Bảng 3. Thực hành của phụ nữ về phòng bệnh ung thư cổ tử cung Thực hành phòng bệnh UTCTC n % Khám sàng lọc ung thư CTC Không 207 54,5 Có 173 45,5 Tiêm phòng HPV Có 40 12,7 Không 275 87,3 Tỉ lệ phụ nữ khám sàng lọc UTCTC chỉ chiếm 45,5%. Có tới 54,5% chưa từng khám sàng lọc ung thư CTC bao giờ. Trong số 315 phụ nữ đã từng nghe đến tiêm phòng HPV, chỉ có 12,7% đã tiêm phòng HPV. 151
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 Bảng 4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức phòng bệnh ung thư cổ tử cung Biến số Kiến thức về bệnh UTCTC OR, CI (95%) P Không đạt Đạt Nông thôn 97 82 OR = 1,7, Địa dư p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 Thị Thu Thủy nghiên cứu tại Thành Phố Hồ UTCTC, cụ thể phụ nữ có tiếp cận internet, Chí Minh năm 2011, với tỷ lệ phụ nữ có kiến cán bộ y tế xã, bác sĩ, tờ rơi, loa phát thanh thức đạt là 55,6% [3]. Tỉ lệ phụ nữ có kiến xã, đài truyền hình có kiến thức đầy đủ hơn thức đạt trong nghiên cứu của chúng tôi cao so với các phụ nữ khác lần lượt là: 11,1 lần; hơn rất nhiều so với kết quả nghiên cứu của 5,1 lần; 4,9 lần; 4,4 lần; 4,3 lần và 3 lần [4]. tác giả Nguyễn Thị Như Tú (tỉ lệ có kiến Có mối liên quan giữa kiến thức và thực thức đạt là 1,8%). Sự chênh lệch này có thể hành khám sàng lọc phát hiện ung thư cổ tử giải thích là do: (1) đối tượng trong 2 nghiên cung và tiêm phòng HPV. Kết quả tương cứu khác nhau, (2) địa điểm nghiên cứu khác đồng với kết quả nghiên cứu của tác giả Bùi nhau. Nghiên cứu của tác giả Như Tú thực Thị Thu Hà [2]. Kiến thức tốt sẽ ảnh hưởng hiện tại 2 xã nông thôn của tỉnh Bình Định, đến thái độ và từ đó thay đổi hành vi. Đây điều kiện kinh tế xã hội thấp có thể ảnh cũng là cơ sở để xây dựng chương trình hưởng đến sự tiếp cận phương tiện thông tin truyền thông nhằm thay đổi kiến thức và đại chúng và nhận thức của phụ nữ về bệnh hành vi phòng ung thư cổ tử cung ở phụ nữ UTCTC [4]. trên địa bàn nghiên cứu. Nghiên cứu chỉ ra có mối liên quan giữa Nghiên cứu của chúng tôi còn có một số nơi sống và kiến thức về UTCTC, cụ thể phụ hạn chế. Nghiên cứu được thực hiện trên đối nữ ở khu vực nông thôn có kiến thức đạt tượng là phụ nữ đến khám phụ khoa đa số là thấp hơn 1,7 lần so với phụ nữ ở thành phố trên 20 tuổi và đã có quan hệ tình dục nên (OR = 1,7; CI = 1,1-2,5; p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 sự tiếp cận thông tin với kiến thức về bệnh chồng từ 35-60 tuổi tại thị trấn An Bài, UTCTC. Có mối liên quan giữa kiến thức và Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, Tạp chí Y học thực hành khám sàng lọc phát hiện ung thư Dự Phòng, Tập số 6 – 2013, tr. 104 – 108 cổ tử cung và tiêm phòng HPV (p < 0,05). 3. Huỳnh Thị Thu Thủy và Nguyễn Điền, Hiệu quả tư vấn về phòng ngừa nhiễm VI. KIẾN NGHỊ Human Papilloma Virus và dự phòng ung Từ kết quả nghiên cứu chúng tôi đưa ra thư cổ tử cung tại bệnh viện Từ Dũ", Tạp chí kiến nghị cần tăng cường truyền thông kiến nghiên cứu y học, Tập 130 - số 6 - 2011 , tr. thức trong cộng đồng về bệnh ung thư cổ tử 171-176. cung, đặc biệt những phụ nữ ở khu vực nông 4. Nguyễn Thị Như Tú và cộng sự, Thực thôn, trình độ học vấn thấp. trạng và mối liên quan giữa kiến thức toàn diện về ung thư cổ tử cung và tiếp cận với VII. LỜI CẢM ƠN truyền thông của phụ nữ (15-49) tại tỉnh Một phần kinh phí thực hiện nghiên cứu Bình Định năm 2017, Tạp chí Y học dự này được tài trợ bởi Trường Đại học Y Dược phòng, Tập 29 – số 13 – 2019. Hải Phòng, mã số đề tài HPMU.ĐT.22.141. 5. World Health Organization (WHO). Comprehensive Cervical Cancer Control. A TÀI LIỆU THAM KHẢO guide to essential practice. Geneva: WHO; 1. Bộ Y Tế. Kế hoạch hành động Quốc gia dự 2006. phòng và kiểm soát ung thư cổ tử cung giai 6. World Health Organization – Cervical đoạn 2016 – 2025. Cancer Country Profile, 2021. cervical- 2. Bùi Thị Thu Hà và cộng sự, Kiến thức, cancer-vnm-2021-country-profile-en.pdf thực hành phòng ngừa ung thư cổ tử cung và (who.int) một số yếu tố liên quan ở phụ nữ đã có 154
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng và các yếu tố liên quan đến bạo lực học đường của học sinh trường THCS Lê Lai, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 154 | 16
-
Tỷ lệ hút thuốc lá và các yếu tố liên quan ở nam từ 18 tuổi trở lên tại quận 6 - Thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 167 | 16
-
TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ VÀ CÁC YẾU TỐ HÀNH VI LIÊN QUAN CỦA CÔNG NHÂN NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN
20 p | 131 | 13
-
Trầm cảm sau sinh và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau sinh trong vòng 6 tháng tại Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
8 p | 75 | 6
-
Tỷ lệ cận thị và các yếu tố liên quan ở học sinh trung học cơ sở
7 p | 54 | 5
-
Thực trạng và các yếu tố liên quan đến công tác đào tạo liên tục cho nhân viên y tế nghiên cứu tổng quan có hệ thống, giai đoạn 2010-2021
7 p | 24 | 5
-
Mô tả thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến nhân lực y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2016
5 p | 68 | 4
-
Thực trạng và các yếu tố liên quan tới sự tự tin sử dụng bao cao su ở học sinh Trung học Phổ thông huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội năm 2013
6 p | 91 | 4
-
Tình trạng sức khỏe răng miệng và các yếu tố liên quan trên học sinh 12 tuổi đến 18 tuổi Trường Ischool Nam Sài Gòn năm 2022
12 p | 9 | 3
-
Tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ tim mạch chính ở người trưởng thành ≥ 25 tuổi tại tỉnh Thái Bình
6 p | 30 | 3
-
Thực hành bổ sung thức ăn cho trẻ 7-24 tháng tuổi và các yếu tố ảnh hưởng
17 p | 39 | 3
-
Thực trạng lo âu và các yếu tố liên quan đến lo âu ở sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
7 p | 52 | 3
-
Tình hình chấn thương và các yếu tố ảnh hưởng ở trẻ dưới 18 tuổi tại 6 tỉnh: Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp
8 p | 73 | 3
-
Tìm hiểu thực trạng và các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị thuốc chống ngưng tập tiểu cầu sau can thiệp động mạch vành tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 2
-
Thực trạng và các yếu tố nguy cơ liên quan tới viêm cổ tử cung ở phụ nữ có chồng tại 2 xã Đồng Xá và Côn Minh, huyện Na Rì, Bắc Kạn năm 2011
6 p | 59 | 2
-
Kiến thức, thực hành và các yếu tố liên quan về phòng chống bệnh ho gà của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại tỉnh Nam Định năm 2020
5 p | 31 | 1
-
Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng hành vi thủ dâm của nam học sinh cấp 3 các trường trung học phổ thông quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh năm 2010
8 p | 123 | 1
-
Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện quy trình phục hồi chức năng tim mạch trên bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành
4 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn