Thực trạng và kỹ năng phòng chống tai nạn giao thông và đuối nước của học sinh trung học cơ sở ở thành phố Huế
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày mô tả thực trạng, đánh giá kỹ năng phòng chống tai nạn giao thông và đuối nước và tìm hiểu một số yếu tố liên quan của học sinh trung học cơ sở ở thành phố Huế. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 866 học sinh từ khối lớp 6 đến khối lớp 9 tại 04 trường Trung học cơ sở ở thành phố Huế từ (01/11/2021-31/12/2021).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng và kỹ năng phòng chống tai nạn giao thông và đuối nước của học sinh trung học cơ sở ở thành phố Huế
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1B - 2024 THỰC TRẠNG VÀ KỸ NĂNG PHÒNG CHỐNG TAI NẠN GIAO THÔNG VÀ ĐUỐI NƯỚC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở THÀNH PHỐ HUẾ Võ Minh Hoàng1, Ngô Quý Trân1, Hoàng Trần An Phương1, Nguyễn Thị Thúy Hằng1 TÓM TẮT and explore some related factors of junior high school students in Hue city. Method: A Cross-sectional was 26 Mở đầu: Trên thế giới tai nạn giao thông và đuối study on 866 students from grades 6 to 9 at 4 nước đang là một trong những nguyên nhân hàng đầu secondary schools in Hue city from (November 1st, gây tử vong ở trẻ em. Ở Việt Nam, tỷ lệ tai nạn giao 2021 - December 31st, 2021). Result: The rate of thông và đuối nước ở trẻ em nói chung và học sinh students having road traffic accidents in the past 1 trung học cơ sở nói riêng có xu hướng ngày càng gia year was 2.3%. The rate of students drowning in the tăng. Tại thành phố Huế chưa có nghiên cứu nào về past 1 year was 0.1%. The percentage of students tai nạn giao thông và đuối nước cho học sinh trung with good traffic accident prevention skills is 58.1%, học cơ sở. Mục tiêu: Mô tả thực trạng, đánh giá kỹ drowning is 38%. The study found a relationship năng phòng chống tai nạn giao thông và đuối nước và between grade level and students' traffic accident tìm hiểu một số yếu tố liên quan của học sinh trung prevention skills (p
- vietnam medical journal n01B - JANUARY - 2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bảng 2. Tỷ lệ tai nạn giao thông và đuối Đối tượng nghiên cứu: Học sinh từ khối nước của học sinh trung học cơ sở lớp 6 đến khối lớp 9 tại 04 trường Trung học cơ Loại tai nạn Số lượng Tỷ lệ % sở ở Thành phố Huế từ tháng 01/2022 đến Tai nạn Có 20 2,3 tháng 03/2022. giao thông Không 846 97,7 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô Có 1 0,1 Đuối nước tả cắt ngang. Không 865 99,9 Cỡ mẫu và chọn mẫu: nghiên cứu được Tổng 866 100 tính theo công thức cỡ mẫu một tỷ lệ với p=0,03 Nhận xét: Tỷ lệ học sinh bị tai nạn giao là tỷ lệ học sinh Trung học phổ thông mắc TNGT thông trong 1 năm qua là 2,3%. Tỷ lệ học sinh tại thành phố Huế theo nghiên cứu của tác giả bị đuối nước trong 1 năm qua là 0,1% Lưu Văn Lĩnh năm 2015 [7], sai số tuyệt đối Bảng 3. Tỷ lệ học sinh bị TNGT phân bố (d=0,02), hệ số thiết kế (k=3), tính được cỡ theo giới và khối lớp mẫu n=840 học sinh. Sử dụng phương pháp TNGT Có Không Tổng chọn mẫu chùm 3 giai đoạn. Giai đoạn 1 chọn Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số ngẫu nhiên 2 trường ở mỗi khu vực bắc và nam Đặc điểm lượng % lượng % lượng sông Hương. Giai đoạn 2, chọn ngẫu nhiên 2 lớp Nam 8 1,9 408 98,1 416 Giới học trong mỗi khối lớp 6, 7, 8, 9 tại mỗi trường. Nữ 12 2,7 438 97,3 450 Giai đoạn 3 bốc thăm ngẫu nhiên mỗi lớp 27 học Lớp 6 3 1,4 213 98,6 216 sinh. Thực tế đã nghiên cứu được 866 học sinh Khối Lớp 7 6 2,8 210 97,2 216 Trung học cơ sở. lớp Lớp 8 7 3,2 212 96,8 219 Kỹ thuật thu thập số liệu: Điều tra viên Lớp 9 4 1,9 211 98,1 215 được tập huấn trước khi tiến hành điều tra về Nhận xét: Tỷ lệ học sinh nam bị tai nạn cách tiếp cận đối với học sinh, điều tra viên giới giao thông chiếm 1,9% và học sinh nữ là 2,7%. thiệu mục đích cuộc điều tra và gửi giấy xác Tỷ lệ học sinh bị tai nạn giao thông theo các khối nhận đồng ý tham gia nghiên cứu cho cha mẹ/ lớp 6, 7, 8, 9 lần lượt là 12,5%, 10,2%, 11,0% người giám hộ của học sinh. Điều tra viên phỏng và 9,3%. vấn trực tiếp học sinh theo bộ câu hỏi thiết kế sẵn. Bảng 4. Một số đặc điểm của học sinh bị Đánh giá kỹ năng phòng chống TNGT TNGT (n=20) và đuối nước: Tiêu chuẩn đánh giá kỹ năng của Số Tỷ lệ Đặc điểm học sinh như sau: học sinh được đánh giá là có lượng % kỹ năng tốt về phòng tránh TNGT và đuối nước Nguyên Tự ngã, không va chạm 5 25,0 khi trả lời đúng ≥75% câu hỏi về kỹ năng; học nhân Va chạm xe đạp, xe máy 13 65,0 sinh được đánh giá có kỹ năng chưa tốt về TNGT Va chạm người đi bộ 2 10,0 phòng tránh TNGT và đuối nước khi đạt điểm Trên quốc lộ, tỉnh lộ 1 5,0 thái độ
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1B - 2024 va chạm với xe đạp và xe máy chiếm 65,0%, có người giám sát hoặc có 5 học sinh khi tham gia giao thông tự ngã chiếm người lớn đi cùng 25,0%. Địa điểm xảy ra TNGT: có 16/20 trường Không chơi đùa khi trời có 667 77,0 199 23,0 hợp TNGT xảy ra trên đường trong thành phố giông bão, mưa lớn chiếm 80,0%. Thời tiết khi bị TNGT: có 15/20 Không đùa nghịch khi đi 639 73,8 227 26,2 trường hợp xảy ra lúc thời tiết khô ráo chiếm bơi 75%. Phương tiện sử dụng khi bị TNGT: có Mặc áo phao khi đi ghe, 525 60,6 341 39,4 11/20 học sinh sử dụng xe đạp điện và được đưa thuyền đón bằng xe máy chiếm 55,0%, có 6 học sinh đi Nhận xét: Thực hành phòng chống đuối xe đạp bị TNGT chiếm 30,0%. Người điều khiển nước của học sinh chiếm tỷ lệ cao nhất là không phương tiện lúc xảy ra tai nạn chủ yếu là bản chơi gần ao, hồ, sông, giếng nước (80,8%), bơi thân, người thân chiếm 41,1%. Có 11/11 khi có người giám sát hay người lớn đi cùng (100%) học sinh sử dụng xe đạp điện và được (77,5%), có 46,8% học sinh đã biết bơi. Tuy đưa đón bằng xe máy đều đội mũ bảo hiểm khi nhiên, vẫn còn tỷ lệ học sinh thực hành phòng TNGT xảy ra. chống đuối nước không đúng như không mặc áo 3.2. Kỹ năng phòng chống tai nạn giao phao khi đi ghe thuyền (39,4%), đùa nghịch khi thông và đuối nước của học sinh đi bơi (26,2%). Có đến 53,2% học sinh chưa biết bơi. Bảng 5. Kỹ năng phòng chống tai nạn Bảng 7. Kỹ năng xử trí của học sinh khi giao thông thấy người bị đuối nước Có Không Kỹ năng xử trí của học Có Không Kỹ năng phòng sinh khi thấy người bị Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ chống TNGT đuối nước lượng lệ% lượng lệ% lượng % lượng % Không vượt đèn đỏ 720 83,1 146 16,9 Hô hoán, gọi người lớn 755 87,2 111 12,8 Không đi xe dàn hàng đến giúp 741 85,6 125 14,4 Tìm các gậy dài hoặc các 2-3, lạng lách, vượt ẩu Đội mũ bảo hiểm khi đi vật nổi để ném cho nạn 709 81,9 157 18,1 673 77,7 193 22,3 nhân bị đuối nước bám vào xe máy, xe đạp điện Không đi xe máy, xe Nhảy xuống để cứu bạn 215 24,8 651 75,2 đạp, xe đạp điện chở 681 78,6 185 21,4 Không làm gì vì không 399 46,1 467 53,9 quá số người qui định biết bơi Thắt dây an toàn khi Nhận xét: Kỹ năng xử trí của học sinh khi 632 73,0 234 27,0 gặp người bị đuối nước: hô hoán, gọi người lớn ngồi trên ôtô Không nghe điện thoại, đến giúp đỡ (87,2%), tìm gậy dài, vật nổi ném cho nói chuyện khi đang nạn nhân (81,9%). Tuy nhiên, vẫn còn học sinh xử 666 76,9 200 23,1 trí không đúng: nhảy xuống để cứu (46,1%), và điều khiển phương tiện giao thông 24,8% không làm gì vì không biết bơi. Nhận xét: Kỹ năng phòng tránh TNGT của Bảng 8. Kỹ năng xử trí của học sinh khi học sinh chiếm tỷ lệ nhiều nhất là không đi xe nạn nhân đuối nước được cứu lên bờ dàn hàng 2-3, lạng lách, vượt ẩu (85,6%), không Kỹ năng xử trí của học sinh khi Số Tỷ lệ vượt đèn đỏ (83,1%). Tuy nhiên vẫn còn học nạn nhân đuối nước được cứu lượng % sinh có hành vi không đúng như không thắt dây lên bờ an toàn khi ngồi trên ô tô (27,0%), nghe điện Gọi người lớn đến giúp 696 80,4 thoại nói chuyện khi đang điều khiển phương Gọi cấp cứu 739 85,3 tiện giao thông (23,1%). Lấy dị vật trong mũi, miệng (bùn, 472 54,5 Bảng 6. Kỹ năng phòng chống đuối nước đất, rong, rêu...) Có Không Hô hấp nhân tạo cho người bị nạn 627 72,4 Kỹ năng phòng chống An ủi, động viên nạn nhân 377 43,5 Số Tỷ Số Tỷ đuối nước Không làm gì 15 1,7 lượng lệ% lượng lệ% Biết bơi 405 46,8 461 53,2 Nhận xét: Kỹ năng xử trí của học sinh khi Không chơi gần ao, hồ, nạn nhân đuối nước được cứu lên bờ: gọi cấp 700 80,8 166 19,2 cứu (85,3%), gọi người lớn đến giúp (80,4%), sông, giếng nước Không với đồ vật rơi hô hấp nhân tạo cho người bị nạn (72,4%), lấy 530 61,2 336 38,8 dị vật trong mũi miệng (54,5%), động viên an ủi xuống nước Chỉ đi bơi ở bể bơi có 671 77,5 195 22,5 (43,5%). Tuy nhiên, vẫn còn tỷ lệ 1,7% xử trí 111
- vietnam medical journal n01B - JANUARY - 2024 không đúng là không làm gì. Điều này có thể được lý giải trong thời điểm 3.3. Thực hành phòng chống TNGT và nghiên cứu của chúng tôi, do dịch Covid 19 xảy đuối nước và các yếu tố liên quan ra và việc thực hiện giãn cách, hạn chế các hoạt Bảng 9. Thực hành phòng chống TNGT động xã hội cũng có thể là yếu tố ảnh hưởng và đuối nước của học sinh đến tỷ lệ TNGT và đuối nước của học sinh. Về kỹ Tốt Chưa tốt năng phòng chống TNGT, nghiên cứu của chúng Thực hành Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ tôi cho thấy có 41,9% học sinh có kỹ năng lượng % lượng % phòng chống TNGT chưa tốt. Cụ thể, có 23,1% Phòng tránh TNGT 503 58,1 363 41,9 học sinh nghe điện thoại nói chuyện khi đang Phòng đuối nước 329 38,0 537 62,0 điều khiển phương tiện giao thông; 22,3% Nhận xét: Tỷ lệ học sinh có kỹ năng phòng không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy; đi chống TNGT tốt là 58,1%, đuối nước là 38% xe đạp điện và đi xe đạp dàn hàng 2, hàng 3 3.4. Các yếu tố liên quan đến kỹ năng chiếm 14,4%. Kết quả của chúng tôi ở bảng 9 có phòng chống tai nạn giao thông của học sinh điểm tương đồng với nghiên cứu của tác giả Vũ Bảng 10. Một số yếu tố liên quan đến Minh Hải, tỷ lệ học sinh có hành vi chưa đúng kỹ năng PC TNGT trong phòng tránh TNGT là học sinh đi xe đạp Kỹ năng Tốt Chưa tốt hàng 2, hàng 3 chiếm 23,2% và 9,1% học sinh Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ p không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy [3]. Đặc điểm lượng % lượng % Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ở bảng 6 cho Nam 232 44,2 184 55,8 thấy vẫn còn tỷ lệ học sinh thực hành phòng Giới 0,185 Nữ 271 39,8 179 60,2 chống đuối nước không đúng như không mặc áo Lớp 6 85 39,4 131 60,6 phao khi đi ghe thuyền (39,4%), đùa nghịch khi Khối Lớp 7 113 52,3 103 47,7 đi bơi (26,2%). Bảng 7 học sinh xử trí không
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1B - 2024 Tỷ lệ học sinh bị đuối nước trong 1 năm qua là Hà Nội năm 2020 ", Tạp chí Khoa học Nghiên cứu 0,1%. Tỷ lệ học sinh có kỹ năng phòng chống Sức khỏe và Phát triển. Tập 05, Số 01, tr.132-140. 5. Võ Khánh Phượng, Phạm Đỗ Tuấn, Nguyễn TNGT tốt là 58,1%, đuối nước là 38%. Nghiên Đỗ Nguyên (2016), “Tỷ lệ tai nạn thương tích trẻ cứu tìm thấy mối liên quan giữa khối lớp và kỹ em dưới 16 tuổi và các yếu tố liên quan tại huyện năng phòng chống tai nạn giao thông của học Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2015”, Tạp sinh (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Đảm bảo chất lượng xét nghiệm: Phần 1 - Trường ĐH Y tế Công cộng
78 p | 68 | 14
-
Thực trạng y tế trường học và kiến thức, thái độ, thực hành của cán bộ phụ trách y tế học đường ở một số trường tiểu học và trung học cơ sở tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 78 | 8
-
Thực trạng thực hiện quy trình thay băng - rửa vết thương sau mổ của sinh viên ngành Điều dưỡng trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương tại khoa Ngoại – Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2020
9 p | 34 | 7
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ y tế tại phòng khám đa khoa Tín Đức, thành phố Nha Trang
7 p | 96 | 6
-
Bài trí phòng ngủ khoa học cho bé sơ sinh
5 p | 90 | 5
-
Đánh giá kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡng bệnh viện bắc Thăng Long năm 2013
6 p | 73 | 5
-
Đánh giá thực trạng quản lý trang thiết bị y tế thiết yếu tại Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Tiền Giang
6 p | 17 | 5
-
Thực trạng sử dụng phương pháp mô phỏng và lượng giá của giảng viên trong dạy thực hành điều dưỡng tại Trường Đại học Y khoa Vinh năm 2023
7 p | 5 | 4
-
Thực trạng kỹ năng thực hành tư vấn sử dụng thuốc của người bán thuốc tại các nhà thuốc khu vực thành phố trung ương và miền núi phía Bắc
5 p | 5 | 4
-
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tham mưu của phòng tổ chức hành chính tại Bệnh viện phổi Hải Phòng năm 2019
4 p | 53 | 3
-
Thực trạng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của người dân từ 40 tuổi trở lên tại hai xã thành phố Hải Phòng
8 p | 15 | 3
-
Tiếp cận can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV và khả năng phát hiện HIV và STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới năm 2011
7 p | 39 | 3
-
Đặc điểm triệu chứng, mức độ nặng và cần hỗ trợ, và thực trạng can thiệp cho trẻ có rối loạn phổ tự kỷ đến khám tại phòng khám tâm lý - hành vi, Bệnh viện Nhi Đồng thành phố Cần Thơ
4 p | 6 | 3
-
Thực trạng chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh của điều dưỡng và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phổi Trung ương năm 2019
8 p | 8 | 3
-
Thực trạng kỹ năng giao tiếp của nhân viên y tế và người bệnh ở một số cơ sở khám chữa bệnh công lập tại Việt Nam
13 p | 13 | 2
-
Biết cách sơ cứu, phỏng sẽ nhẹ
5 p | 93 | 2
-
Nâng cao chất lượng dạy học lâm sàng trong hồi sức cấp cứu đáp ứng mục tiêu kiến thức - kỹ năng - thái độ: Thực trạng và giải pháp tại Học viện Quân y
12 p | 55 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn