intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc chống sốt rét

Chia sẻ: Nguyen Van Khoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

279
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu được đặc điểm 4 loại thuốc chống sốt rét 2. Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, liều dùng, bảo quản các thuốc và biệt dược chống sốt rét

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuốc chống sốt rét

  1. BÀI 29 THUỐC CHỐNG SỐT RÉT • MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu được đặc điểm 4 loại thuốc chống sốt rét 2. Trình bày được tính chất, tác dụng, ch ỉ định, chống chỉ định, cách dùng, liều dùng, bảo quản các thuốc và biệt dược chống sốt rét
  2. NỘI DUNG HỌC TẬP 1. Đại cương 1.1. Sơ lược về bệnh sốt rét - Bệnh sốt rét là do hồng cầu bị nhiễm ký sinh trùng (KST) mang tên là Plasmodium gây ra - Có 4 loại KST sốt rét gây bệnh ở người: + Plasmodium falciparum + Plasmodium malariae + Plasmodium vivax + Plasmodium ovale
  3. • Giai đoạn trong tổ chức - Muỗi Anophen mang ký sinh trùng sốt rét truyền cho người lành dưới dạng thoa trùng. Thoa trùng theo máu ở gan, tiến hành chu kì sinh sản vô tính thành nhiều KST. Đây là giai đoạn tiền hồng cầu - Plasmodium falciparum tất cả KST giải phóng vào máu - Plasmodium malariae, vivax một số ký sinh trùng vào máu, phần còn lại sâm nhập vào tế bào gan khác và sinh sản tiếp (thể ngoài hồng cầu) có thể kéo dài nhiều tháng, nhiều năm đó là nguyên nhân gây ra các cơn sốt rét tái phát
  4. • Giai đoạn trong hồng cầu - Từ gan KST sốt rét vào máu, chúng xâm nhập vào hồng cầu để sinh sản vô tính và phá vỡ hồng cầu - Tế bào hồng cầu bị phá vỡ hàng loạt sẽ giải phóng rất nhiều KST sốt rét cùng với những độc tố của chúng tiết ra, đó là nguyên nhân gây ra cơn sốt rét tồn tại ở hai thể. Trong máu ở người bệnh thời điểm này, KST sốt rét tồn tại ở hai thể: vô tính và hữu tính
  5. * Thể vô tính: KST tiếp tục xâm nhập vào hồng cầu mới, gây ra cơn sốt rét có tính chu kỳ như: - Plasmodium falciparum là 24-48giờ - Plasmodium vivax là 48 giờ - Plasmodium malariae là 72 giờ * Dạng hữu tính Sau 1-2 tuần KST phát triển thành giao bào. Nếu lúc này, người bệnh bị muỗi anophen đốt thì giao bào chuyển từ người bệnh sang cơ thể muỗi, thực hiện quá trình sinh sản hữu tính. Nếu người bệnh không bị muỗi đốt thì giao bào sẽ chết. Do vậy giao bào chỉ đóng vai trò chuyền bệnh mà không gây ra cơn sốt rét ác tính
  6. 1.2. Phân loại thuốc chống sốt rét • Dựa vào vị trí tác dụng của thuốc trên chu kỳ phát triển của KST sốt rét trên cơ thể người có thể chia thuốc chống sốt rét thành 4 loại sau: 1.2.1. Thuốc cắt cơn sốt rét - Tác dụng: diệt thể vô tính của KST sốt rét trong hồng cầu, do đó ngăn chặn được cơn sốt rét, không có tác dụng với sốt rét ở thời kỳ khác - Thuốc điển hình: Quinin, Cloroquin, Artemisinin
  7. 1.2.2. Thuốc chống tái phát - Tác dụng: Diệt KST sốt rét ở thời kỳ ngoại hồng cầu và tiêu diệt các giao tử còn lại nên còn gọi là thuốc điều trị tiệt căn - Thuốc có độc tính cao, gây tan huyết, thiếu máu, giảm bạch cầu - Thuốc điển hình: Pirimaquin, Plasmoquin 1.2.3. Thuốc phòng sốt rét (dự phòng) - Tác dụng: ngăn cản và tiêu diệt KST sốt rét ở thời kỳ tiền hồng cầu. Tác dụng của thuốc sẽ được tăng cương khi phối hợp với sulfamid - Thuốc điển hình: Pyrimethamin, Cloquanid, Fancidar…
  8. 1.2.4. Thuốc chống lan truyền bệnh sốt rét - Tác dụng: diệt giao tử hoặc làm ung giao tử của KST sốt rét (làm mất khả năng giao phối của giao tử trong cơ thể muỗi ) - Độc tính giống nhóm thuốc chống tái phát - Thuốc điển hình: Primaquin, Plasmoquin, Plasmocid…
  9. 2. Các thuốc chống sốt rét thông dụng QUININ HYĐROCLORID Công thức: H2=CH N CH-OH. HCl.2H2O H3CO N
  10. 1. Nguồn gốc và tính chất • Nguồn gốc: là alcaloid của vỏ cây canhkina (chincona sp) thường dùng dạng muối hydroclorid • Tính chất: - Tinh thể hình kim mảnh, dài, óng, không màu hay bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng, để ngoài ánh sáng dễ bị phân huỷ chuyển thành màu vàng - Dễ tan trong nước nóng, ethanol, tan được trong nước mát, rất ít tan trong ether
  11. 2. Dược động học • Hấp thu: nhanh và hoàn toàn khi uống đạt nồng độ tối đa trong máu 1-3giờ • Chuyển hoá chủ yếu ở gan • Thải trừ chủ yếu qua thận, tốc độ thải trừ phụ thuốc vào pH của nước tiểu (pH nước tiểu thấp tốc độ thải trừ tăng), thuốc còn thải trừ qua rau thai và sữa mẹ
  12. 3. Tác dụng - Diệt KST sốt rét trong hồng cầu với cả 4 loại Plasmodium - Tác dụng yếu hơn cloroquin - Tác dụng với KST sốt rét đã kháng Cloroquin - Tác dụng hạ nhiệt, kích thích tiêu hoá 4. Tác dụng phụ - Ù tai, nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt, đau bụng, ỉa chảy - Rối loạn thị giác, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, thiểu năng tuần hoàn - Gây xảy thai
  13. 5. Chỉ định Sốt rét cơn 6. Chống chỉ định - Người suy gan, thận nặng - Bệnh lý mắt, tai, tim mạch 7. Cách dùng-liều lượng • Chữa sốt rét cho người lớn * Uống: - Sốt rét thường: 30mg/kg thể trọng - Sốt rét ác tính: 2,5g/24 giờ. Chia 2-3 lần trong ngày. Đợt điều trị 7 ngày, không quá 15g
  14. * Tiêm bắp: 30mg/kg/24 giờ. Tổng đợt điều trị 7 ngày * Tiêm tĩnh mạch chậm: 0,10g; 0,50g/24giờ. Dạng thuốc tiêm quinoserum • Chữa sốt rét cho trẻ em * Uống viên 250mg theo tuổi - Dưới 1 tuổi: uống 1 viên chia làm 2 lần/ngày x 7 ngày - Từ 1-5 tuổi: 1,5 viên chia làm 2 lần/ngày x 7 ngày - Từ 5-12 tuổi: uống 3 viên/2 lần/ngày x 7 ngày - Từ 12-15 tuổi: uống 5 viên/2lần/ ngày x 7 ngày - Trên 15 tuổi uống 6 viên/2 lần/ ngày x 7 ngày
  15. * Tiêm bắp: Quinin hydroclorid 0,5g/2ml theo tuổi: - Dưới 1 tuổi tiêm 1/8-1/2 ống/lần x 2 lần/ngày - 1-5 tuổi: tiêm ½ ống/lần x 2 lần/ngày - 5-12 tuổi: tiêm 2/3 ống/lần x 2 lần/ngày - 12-15 tuổi: tiêm 1 ống/lần x 2 lần/ngày - Trên 15 tuổi: tiêm 1 ống/lần x 3 lần/ngày
  16. Dạng thuốc: - Viên nén: 0,15g và 0,25 g - Ống tiêm: 0,25g/2 ml; 0,50g/2ml. - Thuốc tiêm tĩnh mạch: Quinoserum 0,05g/5ml hoặc 0,1g/10ml 8. Bảo quản Tránh ánh sáng
  17. CLOROQUIN Nivaquin, Delagil 1. Tính chất - Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng, chế phẩm dễ biến màu ngoài ánh sáng - Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol, Cloroform, ether
  18. 2. Dược động học • Hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, nồng độ đạt tối đa trong máu khi dùng đường uống từ 20 phút – 2 giờ • Chuyển hoá chủ yếu ở gan • Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu phụ thuộc vào nồng độ pH, nếu nồng độ pH nước tiểu thấp thì thải trừ nhanh
  19. 3. Tác dụng - Diệt cả 4 loại plasmodium trong hồng cầu - Diệt amip ở gan (phối hợp với dehydro emetin), không tác dụng với amip ở ruột - Điều trị lupus ban đỏ - Điều trị viêm khớp dạng thấp 4. Chỉ định Cắt và phòng cơn sốt rét
  20. 5. Tác dụng phụ • Ít tác dụng phụ, gây đau đầu, rối loạn tiêu hoá, thị giác, rối loạn tâm thần • Phạm vi an toàn trong điều trị hẹp, phải cần thận trọng khi dùng - Liều điều trị: 10mg/ 1 kg thể trọng - Liều độc: 20mg/ 1 kg thể trọng - Liều chết: 30mg/ 1 kg thể trọng 6. Chống chỉ định - Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch - Tiêm cho trẻ em dưới 5 tuổi - Người có bệnh ở vọng mạc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2