intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuộc tính BOF, EOF

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

67
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ý nghĩa : Dùng để xác định con trỏ mẫu tin ở vị trí đầu/cuối bộ mẫu tin hay không.  Cú pháp : DoituongRecordset.BOF DoituongRecordset.EOF

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuộc tính BOF, EOF

  1. Thuộc tính BOF, EOF  Ý nghĩa : Dùng để xác định con trỏ mẫu tin ở vị trí đầu/cuối bộ mẫu tin hay không.  Cú pháp : DoituongRecordset.BOF DoituongRecordset.EOF  Giải thích : THÀNH MÔ TẢ PHẦN Có giá trị True khi con BOF trỏ mẫu tin đang ở trước mẫu tin đầu tiên, ngược lại là False. Có giá trị True khi con EOF trỏ mẫu tin đang ở sau
  2. mẫu tin cuối cùng, ngược lại là False. Thí dụ : Lần lượt in ra tất cả các mã sinh viên của các sinh viên trong bảng sinh viên. Sub DetermineLimit() Dim db as database Dim rstsv as Recordset Set db = Currentdb() Set rstsv = db.OpenRecordset(“sinhvien”) Do while Not rstsv.Eof Debug.Print rstsv!masv Rstsv.MoveNext Loop End sub
  3. 1) Đếm tổng số mẫu tin trong bộ mẫu tin (Thuộc tính RecordCount)  Ý nghĩa : chứa một giá trị số Long cho biết số mẫu tin trong bộ mẫu tin.  Cú pháp : DoituongRecordSet.RecordCount 2) Sắp xếp. lọc và tìm kiếm các mẫu tin Thuộc tính Sort Cú pháp : .Sort = [ASC|DESC] Trong đó : Biến : Tên của biến có kiểu đối tượng bộ mẫu tin. Btc : Danh sách các cột muốn sắp xếp. ASC/DESC : Thứ tự sắp xếp tăng hay giảm.
  4. Ý nghĩa : Sắp xếp thứ tự các mậu tin trong bộ mậu tin theo một hay nhiều cột được chỉ định. Thí dụ : sắp xếp trong bảng sinh viên theo thứ tự giảm dần của ngày sinh. Sub SortRecordset() Dim db as database Dim rstsv as Recordset Set db = Currentdb() Set rstsv = db.OpenRecordset(“sinhvien”,dbOpenDynaset) Debug.Print “Chua sapp xep” Do while Not rstsv.Eof Debug.Print rstsv!ngaysinh Rstsv.MoveNext Loop Debug.Print “Da sap xep…”
  5. Rstsv.Sort =”[Ngaysinh]” Set rstsv = rstsv.Openrecordset Do while Not rstsv.Eof Debug.Print rstsv!ngaysinh Rstsv.MoveNext Loop End Sub Thuộc tính Fillter Cú pháp .Filter = Trong đó : Biến : tên của biến có kiểu đối tượng bộ mẫu tin. : biểu thức điều kiện so sánh để lọc các mẫu tin trong bộ mậu tin.
  6. Ý nghĩa : Lọc các mẫu tin trong bộ các mậu tin theo một điều kiện lọc chỉ định trước. Thí dụ : Lọc ra các sinh viên học khoa Av. Sub FilterRecordset() Dim db as database Dim rstsv as recordset Set db = currentdb() Set rstsv = db.Openrecordset(“sinhvien”,dpOpenDynaset) rstSinhvien.Filter = “Makh =’AV’” Set rstsv = rstsv.OpenRecordset Do while Not rstsv.EOF Debug.Print “Maso “& rstsv!masv & “Khoa”& rstsv!makh Rstsv!makh Rstsv.movenext
  7. Loop End Sub Thuộc tính Index Cú pháp .Index = Trong đó : Biến : Tên của biến có kiểu đối tượng bộ mẫu tin. Btc : tên của chỉ mục đã được tạo ra khi chúng ta thiế kế bảng Ý nghĩa : thay đổi thứ tự sắp xếp các mậu tin trong bộ mậu tin. Thí dụ : thay đổi thứ tự sắp xếp của các mẫu tin trong bảng sinh viên theo cột Tensv. Sub IndexRecordset() Dim db as database Dim rstsv as Recordset
  8. Set db = Currentdb() Set rstsv = db.OpenRecordset(“sinhvien”,dbOpenTable) Rstsv.Index =”Tensv” Do while Not rstsv.Eof Debug.Print rstsv!Tensv Rstsv.MoveNext Loop End Sub Phương thức Seek Cú pháp .Seek , ,, …, Trong đó : Biến : Tên của biến có kiểu đối tượng bộ mẫu tin.
  9. Btc1 : biểu thức chuỗi so sánh có thể là >, < >=,
  10. logic. True : Không tìm thấy. False : Tìm thấy. Thí dụ : Tìm mã số của một sinh viên trong bảng sinh viên. Sub SeekRecordset(cMasv as string) Dim db as database Dim rstsv as Recordset Set db = Currentdb() Set rstsv = db.OpenRecordset(“sinhvien”,dbOpenTable) Rstsv.Index =”Primarykey” Rstsv.Seek “=”, cmasv Msgbox iif(rstsv.Nomatch,“khong tim thay”,”tim thay”)_ &”masv” &cmasv
  11. End Sub
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2