Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 1 * 2020
Nghiên cứu Y họ
c
48
T L STRESS VÀ CHIN LƯC NG PHÓ CA SINH VIÊN Y HC D PHÒNG,
ĐI HC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyn Thái Sang
*
, Huỳnh Hồ Ngọc Qunh
*
M TẮT
Đặt vn đ: Stress có tác độngch cực, cũng chất kích thích giúp chúng ta n lực n để vưt qua th
thách và đt mục tu. Tuy nhiên, nếut quá giới hạn, stress sy tác động tiêu cc đến sức khe th chất
tinh thn. T lệ sinh vn y khoa được chẩn đn trầm cảm, lo âuơng đối cao. Nghn cu này được thực hiện
nhằm khảo sát t lệ stress, lo âu, trầm cm và chiếnợc ứng phó vi stress ca sinh vn ngành Y học d png,
Đại học Y Dưc Thành ph H CMinh nhằm m hiu và đưa ra các can thip phợp.
Đối ợng phương pháp nghiên cu: Nghiên cứu ct ngang tiến hành trên 381 sinh vn Y học dự
png tại Đi hc Y c Thành ph Hồ Chí Minh. Bộ câu hi tự điền đưc thiết kế gồm 3 phần chính nhm
đánh giá các dấu hiệu stress (thang đo DASS-21), chiếncng phó khi gặp stress (CSI) và các yếu t nn,
gia đình, xã hi có ln quan đến việc lựa chọn các chiến lược ứng phó vi stress.
Kết quả: Tỉ l sinh viên có dấu hiệu stress, lo âu, trầm cảm lần lượt là 45,5%;63,0%;49,6%. Khi gp stress,
sinh viên Y học dpng có khuynh hướng lựa chọn chiến lượcng phó Cấu trúc lại nhận thức và ít khi chọn
Bộc lộ cm xúc”. Sinh viên n thường xuyên s dng các chiến ợc ng phó Tìm kiếm ch dựa hi”n
so vi các sinh vn nam.
Kết luận: T lệ stress, lo âu, trầm cm ca sinh viên Y hc dự phòng khá cao. Phần lớn sinh vn lựa chọn
các chiến ợc mang tính ch cực để ứng phó vi stress. Khi xây dng các chương trình can thip, nhà trường
cầnu ý đếnc yếu tố cá nhân, yếu tố gia đình, yếu t xã hi.
T khóa: stress, lo âu, trm cảm, chiếncng phó vi stress
ABTRACT
STRESS SITUATION AND COPING STRATEGIES OF PREVENTIVE MEDICINE STUDENTS
AT UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY AT HO CHI MINH CITY
Nguyen Thai Sang, Huynh Ho Ngoc Quynh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 1 - 2020: 48 - 54
Background: Stress has positive and negative effects. Positive stress protect us from dangerous factors and
encourage us overcome challenges. However, stress can also be harmful and had negative effect. It influences to
peoples working ability, physical and metal, even quality of life. This survey was conducted to examine the
prevalence of stress, anxiety, depression of preventive medicine students and exploring coping strategies they were
apllied when get stress.
Methods: A cross-sectional survey was conducted with a total of 381 students participated. The
questionnaire included 3 main parts: self stress identify (DASS-21 scale), coping strategies (CSI scale) and
associate factors.
Results: The prevalence of stress, anxiety and depression were 45.5%; 63%; 49.6% respectively.
Participants prefered to choose “cognitive restructuring strategy when getting stress and did not want to
express emotion. Female students tend to applysocial support” strategies compare male students.
*Khoa Y tế Công cộng, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: TS. Huỳnh Hồ Ngọc Quỳnh ĐT: 0909592426 Email: hhnquynhytcc@ump.edu.vn
Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 1 * 2020
49
Conclusion: The proportion of stress disorder of preventive medicine students is high. The majority of
students use positive strategies for coping with stress. The choice of coping strategies related to individual, family
and social factors.
Key words: stress, anxiety, depression, coping stress, preventive medicine students
ĐẶT VẤN Đ
Stress một trong những vấn đsức khe
tâm thn thu hút nhiều nhà nghiên cu, đc biệt
trong môi trường Y khoa,i t lệ sinh vn b
stress nhiều nhất
(1)
. Nhiều nghn cứu cho thy
rằng nh trng stress trên thế giới ngày ng
nghiêm trng, đặc bit nhng c đang
pt triển. Các nhà nghn cứu lĩnh vực Y tế
ng cng tại M nhận định rng có đến 90% các
bệnh tt và ri loạn sc khỏe tại Mỹ có liên quan
đến stress. Một nghiên cứu khác đưc thực hiện
tại n Quc ghi nhận rằng tự tử nguyên
nhân gây tử vong ng đầu thanh thiếu niên
n Quc, trong đó căng thẳng trong học tập
mt yếu tố nguy chính và liên quan với
trầm cảm
(2)
. Vit Nam, o o của Viện Tâm
Thần Trung Ương vào m 2013 cho thấy tỉ lệ
người có rối loạnm thần Việt Nam chiếm 15-
20% n số. Stress không ch rng lao động,
stress có cả trong việc học tập
(3)
. Sinh vn Y học
d phòng (YHDP) rất nhiu hn chế trong
việc tự đánh giá sự hiểu biết của mình về ngành
học và địnhớng nghề nghip
(4)
. Cơ chế tuyển
dng đối với mảng Y học d phòng còn nhiều
bất cập, dẫn đến nhiu khó kn cho sinh vn
YHDP khi tìmi làm việc sau khi tt nghiệp và
cũng góp phần gây lo âu, ng thẳng cho sinh
vn YHDP khi n đang học
(5)
. n nữa c
nghiên cứu kho t nh trạng stress của sinh
vn YHDP còn rất ít và chưa có nghiên cứuo
khảo sát về chiến c ng phó với stress trên
đi tượng sinh vn YHDP.
Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát tỉ lstress, lo âu, trầm cảm tìm
hiu các yếu t nn, gia đình, xã hội liên
quan đến việc lựa chn chiến c ứng phó với
c nh hungy stress ca sinh viên YHDP.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu
Tn 381 sinh vn YHDP đng ý tham gia
nghiên cứu tại Đi hc Y Dược TP. Hồ Chí Minh
tngày 01/03/2019 đến 01/06/2019.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang.
Cỡ mẫu
Được tính dựa trên ng thức ước ng c
mu dựa vào mt tỉ lệ với p = 0,45 (Tlstress
của sinh vn khoa Y tế công cộng năm 2017 theo
tác giả Lê Hng Thanh Nhung).
S mẫu phải lấy mi lớp đưc nh theo kỹ
thut chn mẫu ngu nhn pn tầng theo lớp.
Sau khi tính được ssinh viên chn mi lớp, liên
hệ trc tiếp với lớp trưởng từng lp đ xin danh
sách mỗi lớp. Sau đó chọn số ngẫu nhiên trên
phần mềm Excel đúng với số mẫu ơng ứng
mi lớp dựa tn danh ch của mi lp. Nhờ
lớp trưởng thông o trưc đến c bạn đưc
chn để c bạn đến lớp đưc nhận tự điền
bcâu hi.
Thu thập và phân tích dữ liệu
D liệu được thu thập gn tiếp tng qua
bu hỏi tđiền trên giấy. Bộ u hỏi phng
vấn gồm 3 phn: Thang đo tự cảm nhận stress
lo âu trầm cảm dựa trên thang đo DASS 21;
Đánh giá chiến lưc ứng phó vi stress dựa trên
thang đo CSI và các yếu tố cá nhân, gia đình, xã
hội. C hai thang đo DASS-21 CSI đều đã
được chuẩn a ti Việt Nam. Theo thang đo
DASS-21, sinh viên đượcc định là dấu hiu
stress khi điểm số đo lường stress15 điểm; sinh
vn dấu hiệu lo âu khi điểm số đo ng lo
âu ≥8 điểm; sinh vn dấu hiệu trm cảm khi
điểm s đo ờng trầm cảm 10 điểm. Theo
thang đo CSI, trong c chiến ợc ứng phó với
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 1 * 2020
Nghiên cứu Y họ
c
50
stress đưc sinh viên chn, chiến ợc điểm
trung bình cao nhất đưc xem là chiến lưc ứng
p đưc sinh viên sdụng nhiều nhất.
D liệu được phân tích bằng phần mềm
Stata 14. c số thng kê tđưc tnh y
theo dng tần số và tỉ lệ đi vớic biến số định
tính, trungnh và đ lệch chun đi vi biến số
định ng. Kim định Independent Sample t-
test để so nh đim trung nh chiến ợc ứng
p với c biến nh giá; kiểm đnh ANOVA
được sdng để so nh điểm trung nh cách
thức ứng p với c biến s danh đnh, th tự.
KẾT QU
Bng 1: Tlsinh vn chn các chiến lưcng phó
vi stress
STT
Loing p Tần sut Tỉ l(%)
1 Giải quyết vn đ 102 26,8
2 Cấu trúc lại nhận thc 122 32,0
3 Tìm kiếm chdựa xã hi 70 18,4
4 Bộc lộ cảm xúc 15 3,9
5 Lảng tránh vn đ 26 6,8
6 Mơ tưởng 73 19,2
7 Cô lập bản thân 62 16,3
8 Đ li cho bản thân 45 11,8
Nghiên cứu được thực hiện trên 381 sinh
vn Y học dự phòng vi tỉ lệ phản hồi 100%;
trong đó tỉ lsinh vn có dấu hiệu stress, lo âu,
trầm cảm lần t là 45,5%, 63% và 49,6%. Tlệ
sinh viên du hiệu stress mức đnặng và
rất nặng ơng đối cao (7,9% 2,4%). Phần lớn
đi tượng nghn cứu khuynh ng lựa
chn c chiến lược ng p mang tính ch cực
khi gặp stress. Sinh viên la chn chiến lược
Cấu trúc lại nhận thứcđể ng phó với stress
tng xuyên nhất (32,0%). Ngược lại, “Bc lộ
cảm xúc” là chiến lược ng p ít đưc sinh
vn la chn nhất (3,9%) (Bng 1).
Đi vi yếu tố nn, những sinh viên ≤ 20
tuổi chọn c chiến c ứng phó Cấu trúc lại
nhn thức, Tìm kiếm ch dựa xã hội”, Mơ
tưởng, lập bản thân “Đ lỗi cho bản
tnnhiều n so với c sinh viên >20 tuổi.
Sinh viên nữ đa số chn chiến c phó “Cấu
tc lại nhận thức; “Tìm kiếm ch dựa hội
và “Lng tnh vn đề” nhiều n so với sinh
vn nam. Mặt kc, sinh viên năm 6 ít chọn c
chiến ợc ứng phó “Cấu trúc li nhận thức,
Tìm kiếm ch dựa xã hội, “Bc lộ cảm c”,
tưởng”, “Cô lập bản tn, “Đổ lỗi cho bản
tn” so vi sinh viên cácm còn lại. So vớic
sinh viên có tính ch hướng ngoại, sinh viên
ng nội ít chn cách Giải quyết vn đề”,
Cấu tc li nhận thức, “Tìm kiếm chỗ dựa xã
hội” tờng chn ch tưởng
lập bn tn” nhiều n (Bng 2).
Bng 2. Mi ln quan giữa việc chọn chiến cng p vi yếu tcá nhân
Đặc
đim
ĐI ĐẦU LẢNG TNH
Đối đầu tp trung vào vấn
đề
Đối đầu tp trung vào cảm
c
Lảng tránh tập trung vào
vn đề
Lảng tránh tập trung vào
cảm c
Giải quyết
vn đề
Cấu trúc li
nhn thc
m kiếm ch
dựa hội
Bộc lcảm
c
Lảng tránh
vấn đề ng Cô lp bản
tn
Đli cho
bản thân
TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p
Nm tui*
20 tui
2,5±0,7
0,08
2,6±0,6
0,00
2,3±0,7
0,00
2,1±0,5
0,20
2,1±0,6
0,13
2,4±0,6
0,00
2,4±0,7
0,00
2,2±0,7
0,00
>20 tui
2,4±0,6
2,0,6
2,1±0,7
2,0±0,5
2,0±0,5
2,1±0,7
2,1±0,6
1,9±0,7
Giới tính*
Nam
2,4±0,6
0,74
2,3±0,6
0,01
2,0±0,6
0,03
2,0±0,5
0,25
1,9±0,6
0,02
2,2±0,7
0,51
2,1±0,6
0,12
2,0±0,7
0,76
N 2,4±0,6
2,0,6
2,2±0,7
2,0±0,5
2,1±0,6
2,3±0,7
2,2±0,7
2,0±0,7
Hướng tính ch*
Hướ
nội 2,3±0,5
0,02
2,4±0,6
0,003
2,1±0,7
0,01
2,0±0,5
0,19
2,0±0,4
0,58
2,3±0,7
0,04
2,2±0,6
0,00
2,1±0,7
0,32
Hướ
ngoi 2,0,7
2,0,7
2,3±0,7
2,1±0,5
2,1±0,5
2,1±0,6
2,0±0,7
2,0±0,7
Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 1 * 2020
51
Đặc
đim
ĐI ĐẦU LẢNG TNH
Đối đầu tp trung vào vấn
đề
Đối đầu tp trung vào cảm
c
Lảng tránh tập trung vào
vn đề
Lảng tránh tập trung vào
cảm c
Giải quyết
vn đề
Cấu trúc li
nhn thc
m kiếm ch
dựa hội
Bộc lcảm
c
Lảng tránh
vấn đề ng Cô lp bản
tn
Đli cho
bản thân
TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p
Năm học**
Năm 1
2,5±0,7
0,13
2,6±0,6
0,00
2,3±0,7
0,03
2,1±0,5
0,03
2,2±0,6
0,10
2,5±0,6
0,00
2,4±0,7
0,00
2,3±0,7
0,00
Năm 2
2,5±0,6
2,0,5
2,2±0,7
2,0±0,5
2,0±0,6
2,3±0,7
2,2±0,7
2,1±0,7
Năm 3
2,4±0,6
2,0,6
2,0±0,8
1,9±0,6
2,0±0,4
2,0±0,8
2,1±0,7
1,9±0,8
Năm 4
2,4±0,6
2,0,7
2,2±0,8
2,1±0,5
2,1±0,6
2,3±0,7
2,1±0,6
2,1±0,7
Năm 5
2,4±0,5
2,0,5
2,1±0,5
2,0±0,4
2,0±0,5
2,2±0,6
2,0±0,6
1,8±0,6
Năm 6
2,2±0,6
2,0,7
2,0±0,5
1,9±0,4
1,9±0,6
2,1±0,7
2,0±0,6
1,9±0,6
* Independent Sample T-Test ** Anova
Bng 3: Mi ln quan giữa việc chọn chiến cng p vi yếu tgia đình
Đặc
điểm
ĐỐI ĐẦU LẢNG TRÁNH
Đối đầu tập trung vào vấ
n
đề
Đối đầu tập trung vào
cảm xúc
Lảng tránh tập trung vào
vấn đề
Lảng tránh tập trung vào
cảm xúc
Giải quyết
vấn đề
Cấu trúc lại
nhận thức
Tìm kiếm
chỗ dựa XH
Bộc lộ cả
m
xúc
Lảng tránh
vấn đề Mơ tưởng Cô lập bản
thân
Đổ lỗi cho
bản thân
TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC
p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p
Chỉ tiêu học tập do cha mẹ/người thân đặt ra*
2,4±0,6
0,45
2,4±0,6
0,61
2,3±0,6
0,09
2,1±0,5
0,29
2,1±0,5
0,14
2,4±0,7
0,04
2,3±0,7
0,01
2,2±0,7
0,00
Không
2,4±0,6
2,5±0,6
2,1±0,7
2,0±0,5
2,0±0,6
2,2±0,7
2,1±0,6
2,0±0,7
Có người yêu*
2,4±0,6
0,86
2,5±0,6
0,94
2,2±0,7
0,51
2,0±0,5
0,23
2,0±0,5
0,35
2,1±0,7
0,04
2,0±0,6
0,00
1,9±0,7
0,04
Không
2,4±0,6
2,5±0,6
2,1±0,7
2,0±0,5
2,1±0,6
2,3±0,7
2,3±0,6
2,1±0,7
Cảm nhận hạnh phúc gia đình**
Rất HP
2,5±0,6
0,04
2,5±0,7
0,58
2,2±0,7
0,56
2,0±0,6
0,69
2,1±0,6
0,46
2,2±0,7
0,36
2,2±0,7
0,21
2,1±0,7
0,14
HP 2,3±0,6
2,4±0,6
2,1±0,7
2,0±0,5
2,0±0,6
2,3±0,7
2,1±0,6
2,0±0,7
Không
HP 2,5±0,5
2,5±0,5
2,1±0,5
2,1±0,4
2,1±0,6
2,3±0,7
2,4±0,7
2,2±0,8
* Independent Sample T-Test ** Anova
Bng 4: Mi ln quan giữa việc chọn chiến cng p vi yếu txã hi
Đặc
điểm
ĐỐI ĐẦU LẢNG TRÁNH
Đối đầu tập trung vào vấ
n
đề
Đối đầu tập trung vào
cảm xúc
Lảng tránh tậ
p trung vào
vấn đề
Lảng tránh tập trung vào
cảm xúc
Giải quyết
vấn đề
Cấu trúc lại
nhận thức
Tìm kiếm
chỗ dựa XH
Bộc lộ cả
m
xúc
Lảng tránh
vấn đề Mơ tưởng Cô lập bản
thân
Đổ lỗi cho
bản thân
TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC
p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p
Áp lực học tập*
2,4±0,6
0,42
2,5±0,6
0,69
2,2±0,7
0,26
2,0±0,5
0,15
2,0±0,6
0,54
2,3±0,7
0,00
2,2±0,7
0,60
2,1±0,7
0,07
Không
2,5±0,6
2,5±0,7
2,1±0,7
1,9±0,5
2,1±0,6
2,0±0,7
2,1±0,6
1,9±0,7
Hài lòng với ngành học**
Rất HL
2,6±0,7
0,00
2,6±0,7
0,04
2,3±0,7
0,06
2,1±0,6
0,25
1,9±0,5
0,15
2,4±0,7
0,00
2,4±0,7
0,00
2,2±0,8
0,11
Hài lòng
2,4±0,6
2,5±0,6
2,2±0,7
2,0±0,5
2,1±0,6
2,2±0,7
2,1±0,6
2,0±0,7
Không
HL 2,3±0,5
2,3±0,6
2,0±0,7
1,9±0,6
2,0±0,6
2,2±0,7
2,1±0,7
1,9±0,7
Rất 2,0±0,3
2,3±0,4
1,9±0,9
2,0±0,3
1,8±0,5
3,1±0,8
2,7±0,7
2,3±0,7
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 1 * 2020
Nghiên cứu Y họ
c
52
Đặc
điểm
ĐỐI ĐẦU LẢNG TRÁNH
Đối đầu tập trung vào vấ
n
đề
Đối đầu tập trung vào
cảm xúc
Lảng tránh tậ
p trung vào
vấn đề
Lảng tránh tập trung vào
cảm xúc
Giải quyết
vấn đề
Cấu trúc lại
nhận thức
Tìm kiếm
chỗ dựa XH
Bộc lộ cả
m
xúc
Lảng tránh
vấn đề Mơ tưởng Cô lập bản
thân
Đổ lỗi cho
bản thân
TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC
p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p TB ±
ĐLC p
không
HL
Hài lòng với mối quan hệ bạn bè**
Rất hài
lòng 2,5±0,6
0,51
2,6±0,7
0,12
2,4±0,8
0,00
2,0±0,6
0,36
2,0±0,5
0,28
2,3±0,6
0,83
2,1±0,7
0,38
2,1±0,8
0,59
Hài lòng
2,4±0,6
2,4±0,6
2,1±0,7
2,0±0,5
2,0±0,6
2,2±0,7
2,2±0,6
2,0±0,7
Không
hài lòng
2,4±0,4
2,4±0,5
2,0±0,7
2,0±0,4
2,2±0,5
2,3±0,7
2,2±0,6
2,2±0,6
Rất
không
hài lòng
2,4±0 3,0±0 2,6±0 2,8±0
2,6±0 2,6±0 3,2±0
2,4±0
* Independent Sample T-Test ** Anova
Đi với c yếu tố ln quan đến gia đình,
nhng sinh viên bị cha mẹ/người thân đặt ra chỉ
tu học tập thường chọn cách ứng phó Mơ
tưởng, “Cô lập bản thân”, Đ lỗi cho bản
tn nhiều hơn. Các sinh viên cảm nhận gia
đình rt hạnh phúc (HP) chọn cách ứng phó
Gii quyết vấn đề” (Bảng 3).
Rng đi vi các yếu tố xã hội, các sinh vn
kng có áp lc học tp thường ít chọn cách ứng
p Mơ tưởng”. Những sinh vn cm thấy
kngi lòng với ngành hc ít chn cách “Gii
quyết vấn đề”, “Cu trúc lại nhận thc”
tng chn ch ứng pMơng”, “Cô lập
bản thân” nhiều n. Sinh viên cảm thấy hài
ng vi mối quan hệ bn bè chn cách ứng phó
Tìm kiếm chỗ da xã hội” nhiềun so vớic
sinh viên n lại. Sinh vn không bao gi tham
gia c hoạt động ngoại khóa ít chn ch ng
p Tìm kiếm chỗ dựa xã hi(Bảng 4).
BÀN LUẬN
Stress là một trong nhng vấn đề đang đưc
quan m kng ch riêng Vit Nam mà n
tn cả thế gii, đặc biệt sinh vn y khoa.
Nghiên cứu s dụng thang đo DASS-21, mt
thang đo có tính giá tr cao đối vi stress lo âu -
trầm cảm được sử dụng nhiều trong c nghiên
cứu trên thế giới Việt Nam. Kết qunghiên
cứu cho thy, tỉ lệ sinh viên YHDP dấu hiệu
stress 45,5%. Mức độ các dấu hiệu stress nhẹ,
vừa, nng và rất nặng lần t 19,7%; 15,5%;
7,9%; 2,4%. Kết quy khá ơng đồng với
kết qu nghiên cứu năm 2017 của tác giả Lê
Hoàng Thanh Nhung được thực hiện ng đối
tượng địa điểm
(6)
.
Cấu trúc lại nhn thc” chiến ợc ứng
p đưc sinh viên chn nhiều nhất t lệ
32,0%, tiếp sau đó “Giải quyết vn đề với
26,8%. Mt nghiên cu tại Malaysia ca Sami
Abdo Radman Al-Dubai cng sđưa ra kết
qurằng sinh viên có khuynh ng chọn các
chiến c ng phó mang nh ch cực để đối
đầu với stress như tái đnh hình tôn giáo, lập kế
hoạch đối phó vi stress
(7)
. Ti Pakistan, ththao,
âm nhạc, sinh hot với bạn , ng c chiến
ợc ứng phó đưc sinh viên y sử dụng để ứng
p vi stress
(8)
. Khác với c nghn cứu tn,
c nghiên cu tại Anh o cáo rằng việc sử
dng u, thuc , ma y dường n c
chiến lược ng phó với stress đưc sinh vn áp
dng phổ biến
(9,10)
. Đây đưc xem là một kết qu
rất tích cực khi đa số sinh vn YHDP chn “Giải
quyết vấn đề” và “Cấu tc li nhn thức chiến
ợc ng phó với stress, là hai chiến ợc ng
p nằm trong nm ứng p “đi đu tập
trung vào vn đề” nhóm được xem là mang lại
nhiều hiệu qu m giảm mc độ stress triệt
đ nhất
(11)
. n nữa, h s tương quan thun