TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
13
T L TĂNG HUYT ÁP VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN
NGƯI DÂN TỘC CHĂM TẠI XÃ PHƯỚC HI,
HUYỆN NINH PHƯC, TNH NINH THUN
Châu Thin Thanh, Lê Th Dim Trinh*, Nguyn Thanh Bình, Phm Duy Quang
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
*Email: trinhle309@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 23/11/2023
Ngày phn bin: 08/01/2024
Ngày duyệt đăng: 25/01/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Tăng huyết áp đã trở thành mi quan tâm ca toàn cu, t l mc cao
trong cộng đồng đang xu hướng gia tăng. Tuy nhiên chưa nhiều nghiên cu được thc hin
người dân tộc Chăm, vì vậy nghiên cu này nhằm giúp địa phương thay đổi t l tăng huyết áp và
góp phn vào vic phòng bệnh tăng huyết áp mt cách hiu qu. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t
l tăng huyết áp các yếu t liên quan người dân tộc Chăm tại xã Phưc Hi, huyện Ninh Phước,
tnh Ninh Thuận năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t,
thc hiện trên 300 người dân tộc Chăm từ 18 tui tr lên tại xã Phước Hi, huyện Ninh Phước, tnh
Ninh Thun. Chn mẫu theo phương pháp hệ thng t l 1:5 và phng vn theo b câu hi da trên
công c STEPS tiếng Vit ca WHO. Kết qu: T l tăng huyết áp người dân tộc Chăm là 23,7%,
tuy nhiên ch 66,2% đang s dng thuốc để điu tr. Phân tích đa biến ghi nhn mt s yếu t
liên quan với tăng huyết áp bao gm nhóm tui ch s BMI, c th nhóm tui 45 59 t l
tăng huyết áp cao gp 1,93 ln so vi nhóm tui 18 29. Kết lun: Tăng huyết áp đang xu hướng
gia tăng trên người dân tc Chăm.
T khóa: Tăng huyết áp, dân tộc Chăm, yếu t liên quan.
ABSTRACT
THE PREVALENCE OF HYPERTENSION AND RELATED FACTORS
IN CHAM ETHNIC GROUP IN PHUOC HAI COMMUNE,
NINH PHUOC DISTRICT, NINH THUAN PROVINCE
Chau Thien Thanh, Le Thi Diem Trinh*, Nguyen Thanh Binh, Pham Duy Quang
University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City
Background: Hypertension has become a global concern, because it has a high incidence
rate in the community and is on the rise. However, not many studies have been conducted on Cham
ethnic people, so this study aims to help the locality change the rate of hypertension and contribute
to the effective prevention of hypertension. Objectives: The prevalence of hypertension and its factor
relationships among the Cham ethnic group in Phuoc Hai commune, Ninh Phuoc district, Ninh
Thuan province in 2019. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted
on 300 Cham ethnic people aged 18 and over in Phuoc Hai commune, Ninh Phuoc district, Ninh
Thuan province. Select the sample using a systematic method of 1:5 ratio and interview using a set
of questions based on WHO's Vietnamese STEPS tool. Results: The rate of hypertension in Cham
ethnic people was 23.7%, however only 66.2% are using medication for treatment. The multivariate
analysis noted several factors associated with hypertension including age group and BMI,
specifically the 45 to 59 age group has a 1.93 times higher prevalence of hypertension than the 18
to 29 age group. Conclusion: Hypertension tends to increase among Cham people.
Keywords: Hypertension, Cham ethnic group, related factors.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
14
I. ĐT VN Đ
Tăng huyết áp (THA) là mt bnh mãn tính không lây ph biến hàng đầu. Theo ước
tính T chc Y tế Thế gii, hin khong 1 t người trên thế gii mc bnh THA
th tăng lên khoảng 1,56 t người trong năm 2025 [1], cho thy s ca mắc có xu hướng ngày
càng tăng. THA không chỉvấn đ sc khe cộng đồng còn tác động kinh tế ln, khi
mt t l đáng kể nguồn lao động mc bnh mn tính và chết, ảnh hưởng trm trng ti kinh
tế và xã hi quc gia [2]. Nhiu nghiên cu trên thế giới đã khẳng định có rt nhiu yếu t
nguy góp phần gây ra các bnh không lây nhim, trong đó bnh THA bao gm các
yếu t như giới tính, tui, chng tc, tin s gia đình các yếu khác v hành vi li sng.
Các yếu t nguy cơ này tương tác với nhau và góp phn phát trin bnh. Ti Vit Nam, theo
tổng điu tra toàn quc v yếu t nguy bệnh không lây nhiễm 18,9% người trưởng
thành trong độ tuổi 18 đến 69 tui b THA, trong đó có 23,1% nam giới 14,9% n gii.
Còn xét trong độ tuổi 18 đến 25 tui thì t l THA tăng từ 15,3% năm 2010 lên 20,3% năm
2015 [3]. Tại Phước Hi, bnh THA chiếm t l cao nht trong tt c các bnh tại địa
phương vi mức độ ph biến xu hướng ngày càng gia tăng, để li nhng di chng nng
nề. Đặc biệt, người dân tộc Chăm nhiều l hi, phong tc tập quán như lễ hi Katê, l
hội Ramưwan, lễ hi cu mưa, lễ cầu đạo và nhiu l hội khác. Đó là những ngày mà lượng
tiêu th u, bia nhiu nht mt trong nhng yếu t nguy dẫn đến THA. vy,
nghiên cu này “T l tăng huyết áp c yếu t liên quan người dân tôc Chăm tại
Phước Hi, huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thuận năm 2019” được thc hin vi mc tiêu:
Xác định t l tăng huyết áp vàc yếu t liên quan người dân tộc Chăm tại xã Phước Hi,
huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thuận năm 2019.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Dân tộc Chăm từ 18 tui tr lên, Phước Hi, huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thun.
- Tiêu chun la chn: Người dân tộc Chăm trong độ tui t 18 tui tr lên đang
sinh sng tại Phước Hi, huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thun ít nhất 1 năm trước khi
tiến hành nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Ph n đang mang thai.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thi gian nghiên cu: Tháng 4 đến tháng 5/2019.
- Địa điểm nghiên cu: Xã Phước Hi, huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thun.
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t.
- Chn mu: Da theo danh sách có sẵn (2428 người ti thời điểm nghiên cu). S
dụng phương pháp chọn mu h thng theo danh sách 1:5. K thut ly mu, cùng vi 1
cộng tác viên đảm bo trung bình phng vấn 10 người dân tộc Chăm tha tiêu chun chn
vào loi ra. Thu thập được tng cộng 300 ngưi dân tộc Chăm từ 18 tui tr lên ti
Phước Hi, huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thun.
2.3. X lý s liu
D liu nhập vào EpiData 3.1 đưc chuyển đổi sang phn mềm Stata/MP 14.2 đ
qun phân tích. Thng t vi tn s t l (%) cho biến s định tính, trung
bình độ lch chun cho biến s định lượng. Thng phân tích các yếu t liên quan bng
t s t l hin mc khong tin cậy 95%. Sau khi phân tích đơn biến, các yếu t giá
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
15
tr p<0,2 đưa vào mô hình hồi quy Poisson đa biến để xác định yếu t có liên quan thc s
đến trm cm. Phép kiểm ý nghĩa thng khi giá tr p<0,05 khong tin cy 95%
không cha giá tr 1.
2.4. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu này được tiến hành sau khi được s cho phép ca Hội đồng đạo đc
trong nghiên cu y sinh hc của trường Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mô t đặc điểm chung dân s nghiên cu
Bảng 1. Các đặc điểm chung dân s ca mu nghiên cu (n=300)
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Giới tính
Nam
103
34,3
Nữ
197
65,7
Tuổi a
50 (40,5 - 60)
Nhóm tuổi
18 - 29
26
8,7
30 - 44
72
24,0
45 - 59
120
40,0
≥ 60
82
27,3
Học vấn
Từ tiểu học trở xuống
214
71,3
THCS, THPT
66
22,0
TC/CĐ/ĐH/Sau ĐH
20
6,7
Nghề nghiệp
Nông, ngư dân
235
78,4
Công nhân
19
6,3
Kinh doanh, buôn bán
13
4,3
Nhân viên/viên chức
12
4,0
Nội trợ, thất nghiệp
21
7,0
Tình trạng hôn nhân
Chưa kết hôn
20
6,7
Kết hôn
245
81,7
Ly thân/ly dị
4
1,3
Khác
31
10,3
a: Trung v (t phân v) THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung hc ph thông
TC: Trung cấp CĐ: Cao đẳng, ĐH: đại học SĐH: sau đại hc
NVVP: nhân viên văn phòng CNVC: công nhân viên chc.
Bảng 2. Các đặc điểm chung dân s ca mu nghiên cu (n=300) (tiếp theo).
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Thu nhập (VNĐ: Việt Nam đồng)
< 2.760.000
149
49,7
2.760.000đ - 5.520.000
88
29,3
>5.520.000
63
21,0
BMI
Thiếu cân
22
7,3
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
16
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Bình thường
155
51,7
Thừa cân
69
23,0
Béo phì
54
18,0
Tiền sử THA gia đình
75
25,0
Không
151
50,3
Không biết
74
24,7
Bệnh mạn tính
37
12,3
Không
234
78,0
Không biết
29
9,7
Nhận xét: Hơn mt na đối tượng tham gia nghiên cứu là nữ (65,7%), độ tuổi trung
vị của nghiên cứu 50 nhiu nht nhóm tui t 45 59 (40%). Đa số trình độ hc
vấn tương đối thp vi tiu hc tr xung (71,3%), sng bng ngh nông, ngư dân (78,4%)
phn lớn đã kết hôn (81,7%). Mc thu nhập gia đình rất thp với nhóm người dân thu
nhập dưới 2.760.000 nhiều nhất (49,7%). Đa phần đối tượng chỉ số BMI mức bình
thường (51,7%), gia đình không có tiền sử gia đình mắc THA chiếm cao nhất (50,3%).
3.2. Tình hình mắc tăng huyết áp
Biểu đồ1: Đặc điểm v tình hình mắc tăng huyết áp (n=300).
Nhn xét: Kết qu nghiên cứu có 23,7% người dân tộc Chăm mắc THA. Tuy nhiên
ch có 66,2% đang sử dng thuốc để điều tr.
3.3. Các yếu t liên quan đến THA
S dng hình hồi quy Poisson đa biến tiến hành la chọn hình đa biến
theo các bước như sau là bước mt chn các biến s liên quan tới THA trong phân tích đơn
biến có ch s p<0,2, bước hai chn mô hình gm các biến s có p<0,2 vào để đánh giá mối
liên quan thêm mt ln nữa, bước ba loi nhng biến s nào giá tr p>0,05 ra khi
hình, chy hình nhng biến s p<0,05. Dng và chp nhn các biến đó mối liên
quan thc s với THA. Xác định được bao gm hai biến s là nhóm tui và BMI.
23,7%
66,2%
76,3%
33,8%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
THA Dùng thuốc THA
Không
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
17
Bng 3. Các yếu t liên quan THA bng mô hình hồi quy đa biến.
Đặc điểm
Giá trị Phiệu chỉnh
Giá trị PRhiệu chỉnh
Nm tui
18 - 29
30 44
45 59
60
0,153
0,038
0,280
1,00
0,80 (0,23 2,76)
1,93 (0,65 5,74)
2,48 (0,83 7,42)
BMI
Thiếu cân
Bình thường
Thừa cân
Béo phì
<0,001
<0,001
<0,001
1,00
-
-
-
Nhn xét: Sau khi phân tích các yếu t liên quan đến THA bng hồi quy đa biến
Poisson, xác định hai yếu t kh năng ảnh hưởng đến tình trng THA (p<0,05), bao
gm là nhóm tui (p=0,038) và BMI (p<0,001).
IV. BÀN LUN
Nghiên cu cắt ngang được thc hin trên 300 mẫu là người dân tộc Chăm, kết qu
t l mc bnh THA chiếm 23,7%. Kết qu này khá tương đồng vi nghiên cu ca tác gi
Nguyn Th Ngọc Phượng cng s đưc thc hiện trên người dân tc Chăm 2 An
Hải Phước Hi, huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thun (24,5%) [4]. T l THA nghiên cu
này thấp hơn so với nghiên cu trên Thế giới như Thái Lan (54,4%) [5], Trung Quc
(24,7%) [6]. Có th do v trí địa lý, tình trng kinh tế và s ng mu nghiên cu.
Nam giới nguy THA cao gấp 1,86 ln so vi n gii, th do nam giới thường
hút thuc lá và uống rượu bia. Nhiu nghiên cu cho thy mi quan h gia hút thuc lá và
s dụng rượu bia là nhng yếu t nguy cơ hình thành bệnh THA [7], [8]. Độ tui trung bình
của đối tượng trong nghiên cu 50 tuổi, độ tui càng cao thì nguy mc THA càng ln.
Kết qu này tương đồng vi các nghiên cu khác ti Vit Nam trên thế gii [8], [9]. Trình
độ hc vn của đối tượng trong nghiên cu tt nghip Trung học sở tr lên (28,7%),
thp so vi nghiên cu ti Thành ph H CMinh (81,8%) [10]. Nghiên cứu cũng tìm thấy
nhóm người không có bệnh đi kèm có nguy cơ mắc THA gim, các nghiên cu trước đây
ch ra tin s nhân bệnh Đái tháo đường liên quan đến THA, thường cùng xut hin
c hai bệnh trên người bnh nhân [11].
Nghiên cu không m thy mối liên quan ý nghĩa thống gia THA vi các
yếu t gồm trình độ hc vn, ngh nghip, thu nhp, tình trng hôn nhân và tin s gia đình
THA. S khác bit so vi các nghiên cứu trước th do khác nhau v đối tượng nghiên
cứu như văn hóa, thói quen sống, môi trường sng và vic tiếp cn các ngun thông tin.
Nhóm người dân s dụng rượu bia có t l THA cao hơn nhóm người dân không s
dng. Kết qu này tương đng vi nghiên cu ca Nguyn Thy Chúc Cm [10], nghiên
cu ca Haye cng s [12]. Kết qu nghiên cu cho thấy HTL không ý nghĩa thống
kê vi bnh THA, khác bit vi nghiên cứu trên nhưng lại tương đồng vi nghiên cu ca
tác gi Gedamu và cng s [13]. S khác bit này có th do s khác nhau v khu vc địa lý
và đối tượng nghiên cu. Tuy nhiên, HTL vẫn được xem là yếu t nguy cơ THA.
Xét v các đặc điểm chế độ ăn, cho thấy THA liên quan đến vic thêm gia v
trước hoặc đang ăn. Nhóm người dân thường xuyên, thnh thong thêm gia v trước hoc