intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾNG HÀN CƠ BẢN

Chia sẻ: Đào Mai Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

309
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

제 phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾNG HÀN CƠ BẢN

  1. TIẾNG HÀN CƠ BẢN 제 1 제 : 제제 Bài 1 : Nguyên Âm I. Nguyên âm đơn : - a : 제 phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt . Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at” - ơ/o : 제 phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “제” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt. Ví dụ : 제제 = ê xơ 제제 = an nyơng hoặc an nyâng - ô : 제 phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút. Ví dụ : 제제 = xô p’ô 제제 = hang kôông - u : 제 phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút. Ví dụ : 제제 = chang mun 제제 = han kuuk. - ư : 제 phát âm như “ư” trong tiếng Việt. - i : 제 phát âm như “i” trong tiếng Việt. - ê : 제 phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút. - e : 제 phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.
  2. II. Nguyên âm ghép : 1. Ghép với “i_” : 제 + 제 = 제 : ya 제 + 제 = 제 : yơ 제 + 제 = 제 : yô 제+ 제 = 제: yu 제+ 제 = 제 : yê 제 + 제 = 제 : ye 2. Ghép với “u_/ô_” : 제 + 제 = 제 : oa 제 + 제 = 제 : oe 제 + 제 = 제 : uơ 제 + 제 = 제 : uy 제 + 제 = 제 : uê 3. Ghép với “_i” : 제 + 제 = 제 : ưi/ê/i 제 + 제 = 제 : uê Chú ý : - 제 : ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập . - 제 : uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”. - Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “제” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu. Ví dụ : không viết 제 mà viết 제 : hai , số hai
  3. không viết 제 mà viết 제 : số năm không viết 제 제 mà viết 제 제 : dưa chuột Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc : 제–제–제–제–제–제–제–제:a–ơ–ô–u–ư–i 제 – 제 – 제 – 제 – 제 – 제 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye 제 – 제 – 제 – 제 – 제 : oa – oe – uơ – uy – uê 제 – 제 : ưi/ê/i – uê 제 2 제 : 제제 Bài 2 : Phụ Âm Tiếng Hàn quốc có 14 phụ âm đơn và 5 phụ âm kép. Phụ âm chỉ phát âm lúc được ghép với nguyên âm. 1. Phụ âm đơn : a. Phụ âm không bật hơi, không căng : về cơ bản phát âm như tiếng Việt , sẽ có một số biến âm tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được nêu ở bài sau. 제 : đọc là K 제 : đọc là N 제 : đọc là T 제 : đọc là M 제 : đọc là P 제 : đọc là S 제 : âm không đọc 제 : đọc là J hoặc CH. 제 : đọc là H b. Phụ âm bật hơi : 제 : đọc là CH’ 제 : đọc là KH' 제 : đọc là TH’ 제 : đọc là PH' c. Phụ âm không bật hơi , căng : những phụ âm này được phát âm mạnh hơn , dài hơn và đặc biệt là căng hơn các phụ âm tạo ra nó ( 제-제-제-제-제 ). cách phát âm mạnh làm cho nguyên âm ngắn lại gây cảm giác hơi nghẹn họng nghe như có dấu nặng khi phát âm tiếng Việt. 제 : đọc là KK 제 : đọc là TT 제 : đọc là PP 제 : đọc là SS 제 : đọc là JJ/CCH
  4. Trên đây là cách phân loại phụ âm theo tiêu chuẩn phát âm , nhưng để sử dụng các phụ âm để tra từ điển thì ta cần phải sắp xếp lại các phụ âm cho hợp lý theo thứ tự như trong tự điển. Từ điển tiếng Hàn không sử dụng nguyên âm để tra từ vì các nguyên âm luôn có phụ âm “제” đứng trước nên tra theo nguyên âm chính là tra theo phụ âm nàỵ Ta có bảng 13 phụ âm lần lượt như sắp xếp trong từ điển . 제-제-제-제-제-제-제-제-제-제-제-제-제 제 3 제 : 제 제 제제 Bài 3 : Cách Ghép Âm Khi ghép âm (ghép nguyên âm với phụ âm) thành 1 từ (1 âm tiết) trong tiếng Hàn Quốc bao giờ cũng bắt đầu bằng 1 phụ âm. Ta có các cách ghép như sau : 1. Nguyên âm đứng một mình : Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa . Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “제” nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm , không đọc phụ âm này. Ví dụ : 제 , 제 , 제 , 제 , 제 , 제 , … 2. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 제제 : si kyê đồng hồ , 제제 : đi 3. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 제제 : đậu phụ 제제 : giày da 4. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 제 : phía sau , đằng sau 제 : sắt , kim loại
  5. 5. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 제제 : món ăn Hàn Quốc 제제 : nhân sâm 6. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 제 : bông hoa 제제 : dông tố 7. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 제 : đồng Won Hàn Quốc 제 : 50 (số đếm thuần Hàn) Trong tiếng Hàn , phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy (제제). Có 2 dạng phụ âm đáy : phụ âm đáy đơn và kép cùng loại , phụ âm đáy kép khác loại. Cách đọc phụ âm đáy : - Từ có phụ âm đáy là : 제,제,제 - đọc là K/C : 제,제,제 - PAK - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là N : 제 -HAN - Từ có phụ âm đáy là : 제,제,제,제,제,제,제 đọc là T : 제,제,제,제,제,제,제 - NAT - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là L : 제 - MAL - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là M : 제 - KAM - Từ có phụ âm đáy là : 제,제 - đọc là P : 제,제 - IP - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là NG : 제 - KANG Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như : 제,제,제,제,제,제,제,제,제 thì đọc phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm (bài 2) trừ 제 và 제. - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là K/C : 제 = 제 - SAK hoặc SAC - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là N : 제 = 제 - AN. - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là N : 제 = 제 - MAN. - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là K : 제 = 제 - TAK. - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là L : 제 = 제 - KAL. - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là L : 제 = 제 - HAL. - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là P : 제 = 제 - KAP. - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là M : 제 = 제 - JƠM. - Từ có phụ âm đáy là : 제 - đọc là P : 제 = 제 - ƯP.
  6. 제 4 제 : 제제 제제 Bài 4 : Đọc và Viết (phần I) Khi viết cũng như khi đọc , trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Ví dụ : 제 = 제 + 제 : KA 제 = 제 + 제 : MU 제 = 제 + 제 + 제 : SƠN 제 = 제 + 제 + 제 + 제 : IK 1. Cách luyến âm : - Khi từ đứng trước kết thúc bằng 1 phụ âm mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến , phụ âm cuối của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của âm sau. - Khi từ đứng trước kết thúc bằng 2 phụ âm (phụ âm kép) mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến , phụ âm cuối thứ 2 của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của âm sau. Ví dụ : 제 제 제 = 제 제 제 제제제 = 제 제 제 제제제 = 제제제 제제제 = 제 제 제 Lưu ý : một nguyên âm khi đứng độc lập luôn phải có phụ âm “제” nhưng đây là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyến phụ âm cuối của từ đứng trước với nguyên âm đầu của từ đứng sau . 2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nói tiếng Hàn : a. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제” hoặc “제” thì “제” được đọc là “제”. Ví dụ : 제제제 = 제제제 제제제제 = 제제제제 제제 = 제제 b. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제” hoặc “제” thì “제” được đọc là “제”. Ví dụ : 제제 = 제제 제제 = 제제 c. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” hoặc mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제”
  7. hoặc “제” thì “제” được đọc là “제”. Ví dụ : 제제 = 제 제 제제제 = 제제제 제제 = 제제 제제제 = 제제제 * Lưu ý : phụ âm cuối (phụ âm đáy) là ”제” là âm đại diện cho các âm được phát âm là “T” (제,제,제,제,제,제,제) vì vậy khi một từ có phụ âm đáy là “제” hay những từ có phụ âm đáy là “제,제,제,제,제,제” đều được đọc là “제”khi từ sau bắt đầu bằng phụ âm “제” hoặc “제” . Tham khảo cách đọc phụ âm đáy ở bài 3. d. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” hoặc “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제” thì “제” hoặc “제” được đọc là “제”. Ví dụ : 제제 = 제제 제제 = 제제 e. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제” thì “제” được đọc là “제” và “제” được đọc là “제”. Ví dụ : 제제 = 제제 f. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제” thì “제” được đọc là “제” và “제” được đọc là “제”. Ví dụ : 제제 = 제제 g. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제” thì “제” được đọc là “제” và “제” vẫn được đọc là “제”. Ví dụ : 제제 = 제제 h. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제” thì “제” vẫn được đọc là “제” và “제” được đọc là “제” . Ví dụ : 제제 = 제제 * Lưu ý :có một số từ có thể không theo quy tắc này (bất quy tắc). Ví dụ : 제제제 = 제제제 chứ không phải 제제제 제 4 제 : 제제 제제 Bài 4 : Đọc và Viết (phần II)
  8. i. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “제” được đọc luyến âm là “제”. Ví dụ : 제제제 =제제제 j. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng âm “제” được đọc luyến âm là “제”. Ví dụ : 제제제 = 제제제 k. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “제” được đọc luyến âm là “제”. Ví dụ : 제제 = 제 제 l. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “제/제/제/제/제” thì “제/제/제/제/제” được đọc là “제/제/제/제/제”. Ví dụ : 제제 = 제제 제제 = 제제 제제 = 제 제 제제 = 제제 제제 = 제제 m. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “제/제/제/제/ 제” thì “제/제/제/제/제” được đọc là “제/제/제/제/제”. Ví dụ : 제제 = 제제 제제 = 제제 제제제 = 제제제 제제제 = 제제제 제제 = 제제 n. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “제/제/제/제/제” thì “제/제/제/제/제” được đọc là “제/제/제/제/제”. Ví dụ : 제제 = 제제 제제 = 제제 제제 = 제제 제제 = 제제 제제 = 제제
  9. o. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “제/제/제/제/제” thì “제/제/제/제/제” được đọc là “제/제/제/제/제” và “제” được đọc là “제”. Ví dụ : 제제제 = 제제제 제제제 = 제제제 제제 = 제제 제제 = 제제 제제제 = 제제제 (bất quy tắc) p. Khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “제/제/제/제/제” thì “제/제/제/제/제” được đọc là “제/제/제/제/제” và “제” được đọc là “제”. Ví dụ : 제제제 = 제제제 제제제 = 제제제 제제 = 제제 제제 = 제제 제제 = 제제 제 5 제 : 제제 Bài 5 : Luyện tập - 1 Luyện đọc và viết lại các từ sau : - 제제제,제제,제제제,제제,제제제,제제 . : pê-thi-nam , han-kuk , ha-no-i , sơ-ur , ha-i-phuư, ur-san - 제제제제제제 ? - 제제제 제제제제. - 제제제 제제제제.: a-nya-hi ka-sip-si-ô - 제제제 제제. : tô-ne-mun si-ja - 제제 제제. : ya-ưm si-ja - 제제 제. : ta-na si - 제제제제제: kam-sa-hap ni-ta - 제제제제제.: jiô-sô-hap ni ta - 제제제제제. :kô map sưp ni ta - 제제제제제. : kôên chanh suwp nit a - 제제제제제.: mi an hap ni ta - 제제-제제-제제-제제-제제-제제-제제-제제. : ki ta – kki ta - ki - 제제-제제-제제-제-제-제. : khuwta -kku - 제제-제제-제제. ( kae-da , khae-da , kkae da ) - 제제제-제제제-제제,제제. ( da-rư-da , dda-rư-da, dô-kki , thô-kki ) - 제-제-제-제-제-제. ( dar(l), thar , ddar,da,tha,dda) - 제제-제제-제제-제제. - 제-제-제-제제-제제. - 제제제-제제제-제-제-제. - 제제-제제.
  10. - 제제제-제제제-제-제. - 제제-제제. - 제제-제제-제제제-제제제-제제-제제-제제. - 제-제-제-제-제제-제제-제제-제제. - 제제-제제-제제제제. - 제제-제제-제제-제-제-제. - 제-제-제제-제제-제제. - 제제제-제제제-제제제. - 제제-제제-제제-제제. - 제제-제제-제제-제제. - 제제-제제-제제-제제. - 제제-제제-제제-제제. - 제-제-제-제-제제제-제제제. - 제-제 - 제제-제제-제제-제제. - 제제-제제-제제-제제-제-제. - 제-제-제제-제제. - 제제제-제제제. - 제제-제제-제제-제제. - 제제제-제제제. - 제제-제제-제-제. - 제제-제제. - 제제-제제-제제. - 제제-제제 - 제제-제제-제제-제제-제제. - 제제제 제제제 제제제. - 제제제제제 제제 제제 제제제. - 제제제제 제제제 제제 제제제제. - 제제 제제제제. - 제제제 제제제제제제제 ? - 제 제제제 제제 제제제제. - 제제제제제. 제 5 제 : 제제 Bài 5 : Luyện tập - 2 Tập viết lại những phiên âm sau sang tiếng Hàn quốc : - Sass ưp-ni-ta. - Kô-ki rưl mơk-chi-ma-sip-si-ô. - Kim-ch’i ka iss-ưp-ni-kka? - Ơ-nư na-ra ê-sơ oass-ưp-ni-kka ?
  11. - Hak-kyô ê kap-si-ta. - Mu-ơs ưl kông-pu-ha-si-chi-yô ? - Chơ nưn hak-seng-i a-nip-ni-ta . - I-kơs ưn ch’ek-sang im-ni-kka ? - Ne, kư-rơh-sưp-ni-ta. - Sơn-seng ưn il-pôn sa-ram im-ni-kka ? - A-ni-yô, chơ nưn han-kuk sa-ram ip-ni-ta. - Ơ-chê chip ê-sơ kông-pu hess-sưm-ni-kka ? - Kư-chơ-kkê ch’in-ku oa kath’-i mi-kuk te-sa-koan ê tưl-lơss-sưm-ni-kka ? - Pi ka mơcch-ư-myơn , ttơ-na-kêss-sưp-ni-kka ? - Ne-il nal-ssi ka na-ppư-myơn, chip ê iss-kêss-sưm-ni-ta. - Chơ pun ưn ơ-nư na-ra ê-sơ ô-syơss-sưm-ni-kka ? - Yơng-kuk ê-sơ oass-sưp-ni-ta. - Chơ pu-in nam-ph’yơn ưn mu-ơs ưl ha-sim-ni-kka ? - Kơ-ki ê-sơ nu-ku rưl pô-ass-sưp-ni-kka ? - Nu-ku rưl ch’ach-ư-sip-ni-kka ? - Ơ-ti rưl ch’ach-sưp-ni-kka ? - Han-kuk-mal sơn-seng-nim ưn nu-ku i-sip-ni-kka ? - Ơ-ti ê-sơ han-kuk-mal ưl pe-uơss-sưp-ni-kka ? - Ơ-nư sik-tang ê ka-si-kêss-sưp-ni-kka ? - Ơ-ti ê-sơ il-ha-sip-ni-kka ? - Ô-nưl mek-chu rưl myơch’ pyơng ma-syơss-sưp-ni-kka ? - Mu-ơs ưl pô-sip-ni-kka ? - Yô-chưm hak-kyô ê-sơ han-kuk-mal ưl pe-u-sip-ni-kka ? - Nu-ka han-kuk-mal ưl ka-rư-ch’i-sip-ni-kka ? - Mu-sưn yơng-hoa rưl pô-si-kêss-sưp-ni-kka ? - Mơl-chi-man , kơl-ơ-kap-si-ta . - Ơ-nư ka-kê ê-sơ kư kkôch’ ưl sa-syơss-sưp-ni-kka ? - Kim-sơn-seng ưl chôh-a-hess-sưp-ni-kka ? - Mi-ssư Kim ưn man-na-kô siph’-sưp-ni-kka ? - Nam-sơn-seng ưn han-kuk ưm-sik ưl mơk-kô si-phơ-ha-sip-ni-kka ? - I chip hoa-chang-sil ưn ơ-ti ê iss-sưp-ni-kka ? 제 6 제 : 제제제제 제제 Bài 6 : Một số thành ngữ thông dụng Sau đây là một số thành ngữ thông dụng khi bắt đầu giao tiếp , chúng ta vừa luyện tập ghép âm vừa học thuộc các câu này để sử dụng cho quen dần với cách giao tiếp kiểu Hàn quốc . Khi đọc và nói tiếng Hàn , cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ khác là sự lên xuống giọng ở cuối mỗi câu hỏi hay câu nói , cuối câu tiếng Hàn cũng sử dụng sự lên xuống giọng để biểu hiện ý mình . - Trong câu nói tiếng Hàn , phần đuôi câu cần phải xuống giọng : Ví dụ : ham ni tà , ha sê yô , ha si tà…
  12. - Trong câu hỏi tiếng Hàn , phần gần đuôi câu phải xuống giọng một chút còn từ để tỏ ý hỏi cuối cùng thì cần phải lên giọng. Ví dụ : hàm nì ká ? , hà sề yố , … - Người Hàn Quốc thường cúi đầu khi chào hỏi , cám ơn hay xin lỗi . Khi cám ơn thì đầu cúi , hai tay xuôi theo hai bên mình - còn khi xin lỗi thì đầu cúi nhưng hai tay chắp hay xoa vào nhau trước ngực. Một số thành ngữ thông dụng : 1. 제제제제제제? Xin chào - với người cao tuổi hơn , cấp trên… 2. 제제제제제? Xin chào - với bạn bè , đồng nghiệp… 3. 제제. Xin chào - với người nhỏ tuổi hơn, cấp dưới… 4. 제제제 제제제. Tạm biệt (Bạn đi nhé) - người ở lại nói. 5. 제제제 제제제. Tạm biệt (Bạn ở lại nhé) - người đi nói. 6. 제제제 제제제제. Chúc ngủ ngon. 7. 제제제제제. Xin cảm ơn. 8. 제제제제제. Vô cùng cảm ơn. 9. 제제제제제. Xin lỗi (Xin cảm phiền) - khi hỏi đường , hỏi ý kiến… 10. 제제제제제. Xin lỗi. 11. 제제제제제. Rất xin lỗi. 12. 제제제제제 / 제제제제. Hẹn gặp lại. 13. 제제제제 ? A lô - khi trả lời điện thoại. 14. 제제제제 . Này - khi gọi phục vụ trong nhà hàng. 15. 제제제. Đứng lên. 16. 제제제제. Ngồi xuống. 17. 제제제제제. (Tôi) thích. 18. 제제제제제. (Tôi) ghét. 19. 제제제 / 제제제제. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách lịch sự. 20. 제제제. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời bình thường. 21. 제제제제제. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách tôn trọng. 22. 제제제 / 제제제제. Tôi không biết - trả lời 1 cách lịch sự. 23. 제제제제. Tôi không biết - trả lời 1 cách bình thường. 24. 제제제제제제. Tôi không biết - trả lời 1 cách tôn trọng. 25. 제제제제 제제제제제제 ? Cái gì cơ ? - yêu cầu nhắc lại. 26. 제제제제제제? (Anh) Khoẻ / Tốt chứ ? - hỏi về sức khoẻ /công việc. 27. 제제제제제. (Tôi) Khoẻ / Tốt. - trả lời về sức khoẻ /công việc. 28. 제제제제제? (Anh) khoẻ chưa ? - hỏi người vừa ốm dậy. 29. 제제제제제. (Làm ơn) giúp tôi với . - thỉnh cầu giúp đỡ. 30. 제제제제. Không hề gì / Đừng bận tâm - đáp lại lời xin lỗi. 31. 제제제제. Có gì đâu / Đừng bận tâm - đáp lại lời cảm ơn. 제제제 제제제제. Chúc ngủ ngon. : Chúng ta thường chúc ngủ ngon khi chia tay ngay ở trên đường về nhà vào ban đêm , nhưng thực ra câu “chúc ngủ ngon” được sử dụng khi người nói
  13. và người nghe cùng về ngủ ở 1 địa điểm chứ không ai đang đi trên đường mà chúc nhau ngủ ngon cả , đơn giản chỉ dùng “제제제 제제제.” là được. 제 7 제 : 제제제 제제제제제 ? Bài 7-1 : Cái này/Đây là cái gì ? 1. Từ vựng (제제): 제 : này 제제 : cái này 제 : kia 제제 : cái kia 제제 : cái gì 제제 : bản đồ 제제 : Hàn quốc 제 : quyển sách 제제 : quyển vở 제제 : cái ghế 제제 : cái bàn 제제 : từ điển 제 : cũng 제제 : là , thì , ở 제제 : có 제제 : không có 제제제제 : cảm ơn 제 : vâng 제제제 : không 2. Cách đọc (제제): Như đã biết , khi một từ có phụ âm cuối (제제) là “제” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “제” hoặc “제” thì “제” được đọc là “제”. Ví dụ : Viết là 제제제 thì đọc là 제제제 Viết là 제제제제 thì đọc là 제제제제. 3. Ngữ Pháp (제제) : a. Cặp trợ từ của chủ ngữ : 제/제 , 제/제 Là những cặp trợ từ của chủ ngữ , nó đứng sau danh từ trong câu để xác định rằng danh từ đó là chủ ngữ trong câu. Bản thân nó không có nghĩ phiên dịch. 제/제 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ người , nó cũng có thể là trợ từ của chủ ngữ chỉ vật khi có ý nhấn mạnh. Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng 제. Ví dụ : 제제
  14. Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng 제. Ví dụ :제제 제/제 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ vật , nó cũng có thể là trợ từ của chủ ngữ chỉ người khi có ý nhấn mạnh. Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng 제. Ví dụ : 제 제 Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng 제. Ví dụ : 제제 b.Đuôi câu : Là thành phần ngữ pháp cuối cùng của câu để xác định đó là 1 câu hoàn chỉnh . Đuôi câu được chia theo động từ chính của câu, bản thân nó không có nghĩa phiên dịch nhưng để hiểu được 1 câu tiếng Hàn thì cần phải có đuôi câu. Đuôi câu của câu nói, câu trả lời, tường thuật khi động từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng. -Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 제제제. Ví dụ : đây là quyển sách -động từ 제제 : 제제 제/제 제 제제제. -Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 제제제. Ví dụ : có quyển sách-động từ 제제 : 제 제/제 제제제제. Đuôi câu của câu hỏi khi động từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng. -Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 제제제 ?. Ví dụ : đây là quyển sách phải không ?-động từ 제제 : 제제 제/제 제 제제제. -Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 제제제 ?. Ví dụ : có quyển sách không ?-động từ 제제 : 제 제/제 제제제제 ?. Chú ý : - Trong động từ hay tính từ nguyên thể của tiếng Hàn bao giờ cũng có thân động từ (ngữ căn) và chữ 제 sau cùng (ngữ vỹ). - Khi chia động từ vào câu hay biến thể thì ta chỉ xem xét phần thân động từ (tức là khi viết động từ ở dạng nguyên thể thì có 제 , khi chia vào câu thì bỏ 제 ). Ví dụ : 제제 : 제 + 제제제 = 제제제. 제 + 제제제 ? = 제제제 ? 제 제 : 제 + 제제제 = 제제제 제 + 제제제 ? = 제제제 ? 제제 : 제 + 제제제 = 제제제제 제 + 제제제 ? = 제제제제 ? 제제 : 제 + 제제제 = 제제제제 제 + 제제제 ? = 제제제제 ? - Trong câu tiếng Hàn , chủ ngữ có thể được lược bỏ . Quan trọng là sử dụng đúng đuôi câu.
  15. Ví dụ : Đây (cái này) là cái gì ? - 제제제 제제 제제제 ? (Đây/Cái này) là quyển từ điển - (제제제) 제제 제제제. 제 7 제 : 제제제 제제제제제 ? Bài 7-2 : Luyện Tập. 4. Luyện Tập (제제): a. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn: - Cái này là cái gì ? - Cái này là cái bàn. - Cái kia là cái gì ? - Cái kia là cái ghế. - Đây là bản đồ Hàn quốc. - Kia là quyển từ điển. b. Đọc và dịch đoạn hội thoại sau sang tiếng Việt : 제 : 제제제 제제 제제제? Nam : i-kơs-i mu-os ip-ni-kka? 제 : 제제 제제제. Kim: ji-to ip-ni-ta 제 : 제제제 제제 제제 제제제? Nam: i-kos-I han –kuk ji-tu ip-kka? 제 : 제. 제제 제제 제제제. Kim: nê. Han-kuk ji-tu ip-kka Nam: kư-kơs-i chej ip-ni-ta ? 제 : 제제제 제 제제제? 제 : 제제제. 제제 제제제. Kim : a-ni-ô. Ko-chek ip=ni-ta 제 : 제제 제제제제? Nam : chek-i iss-suwp-ni-kka? 제 : 제. (제제) 제제제제. Kim : nê . ( chên-i) iss-suwp-ni-ta Nam : sa-jon-ưn iss-suwp-ni-ta 제 : 제제제 제제제제? 제 : 제제제. (제제제) 제제제제. Kim: a-ni-ô .( sa-jon-ưn) owpss-suwp-ni-ta 제 8 제 : 제제 제제 Bài 8 : Giới thiệu đồ vật 1. Từ vựng (제제): 제제 : đồ vật, đồ đạc, hàng hoá ( mur-kơn) 제제 : sự giới thiệu ( sô-kê) 제제 : đồng hồ ( si-kiê) 제제제 : sách giáo khoa ( kyo koa sơ) 제제 : tấm ảnh ( sa-jin) 제제 : bức tranh ( kư-rim) 제제 : đất nước ( na-ra) 제제 : bút bi (por – phen) 제제 : bút chì ( yor-pir)
  16. 제제 : Hàn Quốc ( han-kuk) 제제제 : Việt Nam (pe-tư-nam) 제제 : Trung Quốc ( ju-kuk) 제제 : Anh Quốc (yơ – kuk) 제제 : Mỹ Quốc (mi-kuk) 제 : nhà, ngôi nhà (jip) 제제 : ở đây ( yo-ki) 제제 : ở đó (kyo – ki) 제제 : ở kia ( jyo-ki) 제제 : chúng tôi, của chúng tôi ( u-ri) 제제 : trường học ( hak – kyu) 제제 : bạn bè ( jin-ku ) 제제제제: xe máy (ô-thô-pa-i) 2. Ngữ pháp (제제): a. Từ trả lời : 제/제 - vâng - là từ để trả lời khẳng định “vâng/ừ…” nhưng 제 mang ý nghĩa trang trọng hơn 제 và được nữ giới dùng nhiều hơn. b. Tính từ chỉ định : 제 : này - chỉ người hoặc vật ở gần người nói 제 : đó - chỉ người hoặc vật ở gần người nghe 제 : kia - chỉ người hoặc vật ở xa cả người nói và người nghe. c. Cách ghép từ : - cũng như một số ngôn ngữ khác (trừ tiếng Việt) thì vị trí của tính từ thường đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ : Cái 제 + Này 제 = Cái Này 제제 Quyển sách 제 + Đó 제 = Quyển sách đó 제제 d. Cấu trúc câu đơn giản : Danh từ-các trợ từ chủ ngữ + Vị/Tân ngữ + Động từ-đuôi câu. Ví dụ : với động từ 제제 - là 제제제 제 제제제 : đây là quyển sách . 제제제 제제 제제 제제제 : đó là bản đồ Hàn quốc. 3.Luyện Tập (제제): a. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn : - Cái đó là bút bi. ( kyo-ki i por-phen) - Cái kia là đồng hồ. - Cái này là cửa sổ phải không?
  17. - Không. Cái đó là cửa ra vào. - Cái kia là xe máy phải không? - Vâng. Cái kia là xe máy. - Cái đó là sách giáo khoa phải không? - Vâng. Cái này là sách giáo khoa. b. Đọc và dịch các câu sau sang tiếng Việt : 제제제 제 제제제. 제제제 제제 제 제제제. 제제제 제제제 제제제. 제제제 제제 제제제. 제제제 제제제제. 제제제 제제제제. 제 9 제 : 제제제 제제 제제제? Bài 9 : Đây là ai ? 1. Từ vựng (제제): 제 : ngài,vị,người (nghĩa tôn kính) 제제 : người,vị (nghĩa bình thường) 제제 : vị này, ông này 제제 : vị kia, ông kia 제제 : vị ấy, ông ấy 제제 : ai 제 : của tôi 제제제 : bố 제제제 : mẹ 제제제 : sinh viên 제제제 : nhân viên công ty 제제 : tên 제제 : bác sỹ 제제제 : ông,anh (Mr) 제제 : bà,cô (Ms) 제 : PARK : họ BÁC-một họ phổ biến ở Hàn quốc 제 : KIM : họ KIM-một họ phổ biến ở Hàn quốc 제제제제 : cảm ơn 제제제 : kỹ sư 2. Cách đọc (제제): - Khi chữ đứng trước có phụ âm đáy là “제” mà chữ tiếp theo bắt đầu bằng “제” hay “제” thì “제” được đọc là “제”. Ví dụ : Viết là 제제제 đọc là 제제제
  18. 제제 = 제제 제제 = 제제 3. Ngữ Pháp (제제): a. Động từ phủ định : “제제제 - không phải là.” - Ngược nghĩa với “제제 - là “ nhưng sau mỗi danh từ mà nó phủ định thì phải có trợ từ chủ ngữ 제/제 ( 제 dùng sau danh từ có phụ âm đáy,제 dùng sau danh từ không có phụ âm đáy). Ví dụ : Đây là quyển sách : 제제제 제 제제제 Đây không phải là quyển sách : 제제제 제제 제제제제. b. Trợ từ chủ ngữ “제”: “제” có nghĩa là “cũng” khi đứng sau danh từ. Trong bài này “제” được thay thế 제/제 , 제/제 làm trợ từ chủ ngữ để nhấn mạnh. Ví dụ : 제제제 제제 제제제 : Vị này là bác sỹ 제제제 제제 제제제 : Vị kia cũng là bác sỹ. c. Danh từ chỉ người,ngôn ngữ: - Danh từ riêng chỉ tên nước + 제제 = người nước đó : 제제 제제제제 : người Hàn Quốc 제제 제제제제 : người Anh 제제 + 제제 = 제제제제 : người Mỹ 제제 제제제제 : người Trung Quốc 제제제 제제제제제 : người Việt Nam - Danh từ riêng chỉ tên nước + 제/제 = tiếng nước đó : 제제 제제제/제제제 : tiếng Hàn Quốc 제제 + 제/제 = 제제제/제제제 : tiếng Trung Quốc 제제제 제제제제/제제제제 : tiếng Việt Nam nhưng : 제제 và 제제 + 제/제 = 제제/제제 (vì cả Anh và Mỹ đều dùng tiếng Anh) 4. Luyện Tập (제제) : a. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn : - Người này là bạn của tôi. - Bạn của tôi là người Hàn quốc. - Bạn là nhân viên công ty phải không ? - Không. Tôi không phải là nhân viên công ty.Là sinh viên. - Bạn của tôi cũng là sinh viên. - Bạn tên là gì ? b. Đọc và dịch các câu sau sang tiếng Việt : 제 : 제제제 제제 제제제? 제 : 제 제제제 제제제. 제 : 제제제 제제 제제제? 제 : 제 제제제 제제제.
  19. 제 : 제제제 제제 제제 제제제? 제 : 제제제.제제제 제제제제제 제제제제. 제 : 제제제 제제제? 제 : 제제제.제제제 제제제. 제 : 제제제 제제제제제? 제 : 제제제 제제제. 제 : 제제제제제 제제제제제? 제 : 제제제.제제제 제제제. 제 : 제제제제제. 제 10 제 : 제제 제제 Bài 10-1 : Giới thiệu người. 1. Từ vựng (제제): 제제 : học sinh ( han-se) 제제제 : sinh viên (ke-han-se) 제제제제 : học sinh phổ thông 제제(제) : thày , cô , ông/bà , tiên sinh 제제제 : nhân viên công ty 제제제 : giám đốc 제제제 : kỹ sư 제제 : bác sỹ 제제제 : giáo sư 제제 : bạn , người bạn 제제제제 : bạn trai 제제제제 : bạn gái 제제제제 : ông 제제제 : bà 제제제 : bố (con trai gọi) 제제 : bố (con gái gọi) 제제제 : mẹ (con trai gọi) 제제 : mẹ (con gái gọi) 제 : anh trai (con trai gọi) 제제 : anh trai (con gái gọi) 제제 : chị gái (con trai gọi) 제제 : chị gái (con gái gọi) 제제 : em 제제제 : em trai 제제제 : em gái 제 : con gái (con cái) 제제 : con trai (con cái) 제제 : con trai, nam giới (giới tính)
  20. 제제 : con gái , nữ giới (giới tính) 제제제제 = 제제제 : học tập 2. Ngữ Pháp (제제). a. Danh từ chỉ chức danh nghề nghiệp,xưng hô + 제 : chỉ sự tôn kính, tôn trọng người đó. Ví dụ : giám đốc : 제제 = 제제제 Thày/cô giáo : 제제 = 제제제. b. Tên,họ và tên + 제 : là cách xưng hô lịch sự,khách sáo. Ví dụ : cô Kim : 제제 Anh Park Eun Sik : 제제제제 c. Tên/họ và tên + Chức danh : là cách xưng hô lịch sự,trang trọng. Ví dụ : giáo sư Kim il Kwon : 제제제 제제제. d. Đại từ nhân xưng : - Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn cũng có 3 ngôi như các ngôn ngữ khác nhưng mỗi ngôi lại có các cách thể hiện ở các mức độ khác nhau như : khiêm tốn-bình thường-tôn kính. Ngôi thứ nhất : - số ít :Tôi – 제/제 - số nhiều : Chúng tôi –제제 Ngôi thứ nhất : Tôi - Bình thường : 제 - người lớn hơn (về tuổi tác,chức vụ) nói với người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc 2 người bạn xưng hô với nhau. - Khiêm tốn : 제 - người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) nói với người lớn hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc trong trường hợp hai người lần đầu gặp nhau cần lịch sự,khách sáo. Ngôi thứ 2 : - số ít : anh, bạn – 제제/제 - số nhiều : các anh,các bạn, – 제제/제제 Ngôi thứ 2 : Bạn/anh - Bình thường : 제제/제 - 제 người lớn hơn (về tuổi tác,chức vụ) nói với người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc 2 người bạn xưng hô với nhau. 제제 dùng để xưng hô khiêm tốn trong lần đầu gặp , trong quan hệ vợ chồng hoặc trong quan hệ tiêu cực (mày..). - Tôn kính : xưng hô + 제 (xem phần a). Ngôi thứ 3 : - số ít : cô ấy,anh ấy,người (này,kia,đó) – 제제,제(제제),제제/제(제,제,제) - số nhiều : họ,những người (này,kia,đó) – 제제 , 제제제/제제(제,제,제) Ngôi thứ 3 : - Bình thường : cô ấy : 제제 – anh ấy : 제(제제) - người(này,kia,đó) : (제,제,제)제제. - Tôn kính : vị (này,kia,đó) – (제,제,제)제. 제 10 제 : 제제 제제 Bài 10-2 : Giới thiệu người-tiếp theo

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2