6
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
TIẾP CN QUN LÝ BNH TIM DO CARCINOID NNG VI BNH
ĐA VAN TIN TRIN
Khac Huy Vo1, Hai Duong Nguyen1, Phieu Duong2, Hoang Nhat Pham3, Caden Carver4,
David Jaramillo5, Michael Brockman6, Thinh Nguyen7, Do Van Mai8, Ngo Minh Hung2, Phillip Tran9
1Đại hc Y Dưc TP.HCM. Email: vokhachuy2014@gmail.com
2Trưng Đi hc Nam Cn Thơ
3University of Arizona College of Medicine Tucson.
4Midwestern University, USA
5Midwestern University, USA
6Texas Tech University Health Sciences Center, Texas. Email: michael.brockman@ttuhsc.edu
7Đại hc Y Dưc Thái Bình
8Khoa Dưc Trưng Đi Hc Nam Cn Thơ. Email: dvmai@nctu.edu.vn
9Trường Đại học Nam Cần Thơ. Email: PTranNYIT@gmail.com
Ngày nhận bài: 9/7/2023
Ngày duyệt bài: 17/7/2023
TÓM TẮT
Bệnh tim do carcinoid bao gồm tt c các biu hin tim mà
chúng ta quan sát được bnh nhân mc hi chứng carcinoid.
Bnh có mt cơ chế sinh bệnh hc phc tạp, thường liên quan đến
phía tim phải. Do không phương tiện chẩn đoán xác định nên
sự kết hp gia nghi ng trên lâm sàng mạnh m, các ch số huyết
thanh, và các đặc trưng nh nh hc là cn thiết đ thành lập mt
chẩn đoán. Những tiến b trong kỹ thuật hình nh hc như siêu âm
đánh dấu chụp cộng hưởng t tim đã cải thiện khả năng
chẩn đoán. Qun lý bệnh lý này rất thách thc yêu cu mt
phương pháp đa thức, với các phương án điều trị từ can thiệp
đến các quy trình phẫu thut tùy thuc vào các biểu hin ti tim c
th. Các nhà nghiên cu cũng đang nghiên cứu các ứng dng điu
tr tim ng của kháng thể đơn dòng các thuốc đồng vận
somatostatin mới. Bài viết này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng
quan về hiu biết hin tại về cơ chế bệnh lý, chẩn đoán và điều tr
ca bệnh tim do carcinoid.
Chúng tôi trình bày mt trư p b , 61 tuổ
tin s tăng huyết áp và tăng lipid máu, có tri ng suy tim mt
vi khó th p, phù tn thân và suy th ấp. Cn lâm sàng
cho thấ t khi u thần kinh nội tiết bit hoá tt ti đi tràng di
căn đã xâm lấn tim gây ra hở van ba lá nặ van hai lá trung
nh, và giãn trái nhĩ đáng k. CT bng cho thấy ung t đã di căn
u vào gan. Trư p này nhấ nh tầm quan tr
vi ết xử t c bi n tim u th
kinh ni tiết di căn t trc tràng.
1. GII THI
Ung t thần kinh ni tiết (UTTKNT) là
ột nhóm khối u ác tính riêng bit có th bi
n với c tri ng tn tn kc nhau.
ng tim mch tng đưc quan sát là
ột phầ a tri ng tn tn. Nhữ
tri ng y phát sinh do s i phóng quá
c các peptide hot động sinh hc bi các tế
o khối u, dẫn đến các bi n như đỏ t,
k thở và tiêu chy. Khi chn đoán mt
UTTKNT, mt t đáng kể bệnh nhân đã có di
căn. Các nghiên cu trên dân số cho thấ
bệnh nhân đã có di căn khi chẩn đoán, trong khi
các đánh giá s n đoán hồ u o cáo t
cao hơn, dao đng t56% đến 69% (1). Báo cáo
t ạnh các tri ng lâm
sàng độc đáo c t UTTKNT bit hoá tt di
căn t đại tràng c t bnh nhân nữ 61 tu
đặc trưng bi s tổn tơng đáng k đế tim
ch, thận và huyết học.
2. CA LÂM SÀNG
t bnh nhân nữ 61 tuổi có tin sử tăng
ết áp tăng lipid máu đã đến khoa c
với tring khó thở p, p tn tn.
nh nhân đã t u thut ct b t n
đại tràng vào tng 3 m 2022 do mt kh
thn kinh ni tiết (UTTKNT) bit h tt đạ
tràng (Hình 1A), sau đó đưc phát n có di
căn gan qua kết quả PET/CT (Hình 1B). Đáng
cý, bệnh nhân có chức ng gan thn nh
tng, cũng như công thc máu nh t
trong các đánh giá trưc đó. Vào tháng 1 m
2023, bệnh nn đã thự n siêu âm tim, phát
van đ trung nh và h
van ba lá nng. Vào tng 6 m 2023, bệ
nhân nhp vin vi tri ng k thở đột
ột, phù tn thân, suy th p (độ c th
u: 35 ml/phút), thiếu máu tn dòng trung
nh, và ri lo c năng đa van. Các phương
tin nh ọc, bao gm CT ngc, không
phát hin d u di căn phi. Siêu âm tim cho
thy phân suất tống máu tt (67% 70%), r
lon tâm trương đ 2, n n trái, h van hai lá
trung bình, hở van đ ng h
van ba lá nng (Hình 2A và 2B). Kết quả trên
đin tâm đ cho thấ m xoang và đi
thếQRS thp. Điu tr bằng steroid, li tiu
octreotide đưc khi đ p tc.
Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển
Trường Đại học Nam Cần Thơ
Website: jsde.nctu.edu.vn
7
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
TIP C NH TIM DO CARCINOID NNG VI B
ĐA VAN TIN TRI
Khac Huy Vo , Hai Duong Nguyen , Phieu Duong , Hoang Nhat Pham , Caden Carver
David Jaramillo , Michael Brockman , Thinh Nguyen , Do Van Mai8Ngo Minh Hung 9
Đạ c Y Dưc TP.HCM. Email: vokhachuy2014@gmail.com
Tng Đ c Nam CT
University of Arizona College of Medicine Tucson.
Midwestern University, USA
Midwestern University, USA
Texas Tech University Health Sciences Center, Texas. Email: michael.brockman@ttuhsc.edu
Đạ c Y Dưc Thái Bình
Khoa Dưc Trưng Đi Ham Cn T. Email: dvmai@nctu.edu.vn
Trưng Đại học Nam Cần Thơ. Email: PTranNYIT@gmail.com
Ngày nhận bài: 9/7/2023
Ngày duyt bài: 17/7/2023
M TẮT
nh tim do carcinoid bao gồm tt cc bi n tim
chúng ta quan sát đư ng carcinoid.
t cơ chế sinh bệ c phc tạp, tng liên quan đế
phía tim phải. Do không có phương ti ẩn đoán xác đị
sự kết hp g trên lâm sàng m , c chsố ết
thanh, và các đặc trưng nh c là cn thiết đ thành lp mt
ẩn đoán. Những tiế trong k thuật nh c như siêu âm
đánh dấu mô và chụp cộng ng t tim đã ci thin khả ng
ẩn đoán. n lý bnh lý này rt thách thc yêu c t
phương pháp đa mô thức, vi các phương án điu tr từ can thip
đến các quy trình phẫu thut y thuc vào các bi n ti tim c
th. Các nhà nghiên cu cũng đang nghiên cu các ng dng đi
trtim nă ủa kháng thể đơn dòng và các thuốc đồng v
somatostatin mi. Bài viết này nhằ p một cái nhìn t
quan v ết hin tại v chế nh lý, chẩn đoán và điu tr
nh tim do carcinoid.
Chúng tôi trình bày mt trư p b , 61 tuổ
tin s tăng huyết áp và tăng lipid máu, có tri ng suy tim mt
vi khó th p, phù tn thân và suy th ấp. Cn lâm sàng
cho thấ t khi u thần kinh nội tiết bit hoá tt ti đi tràng di
căn đã xâm lấn tim gây ra hở van ba lá nặ van hai lá trung
nh, và giãn trái nhĩ đáng k. CT bng cho thấy ung t đã di căn
u vào gan. Trư p này nhấ nh tầm quan tr
vi ết xử t c bi n tim u th
kinh ni tiết di căn t trc tràng.
1. GII THI
Ung t thần kinh ni tiết (UTTKNT) là
ột nhóm khối u ác tính riêng bit có th bi
n với c tri ng tn tn kc nhau.
ng tim mch tng đưc quan sát là
ột phầ a tri ng tn tn. Nhữ
tri ng y phát sinh do s i phóng quá
c các peptide hot động sinh hc bi các tế
o khối u, dẫn đến các bi n như đỏ t,
k thở và tiêu chy. Khi chn đoán mt
UTTKNT, mt t đáng kể bệnh nhân đã có di
căn. Các nghiên cu trên dân số cho thấ
bệnh nhân đã có di căn khi chẩn đoán, trong khi
các đánh giá s n đoán hồ u o cáo t
cao hơn, dao đng t56% đến 69% (1). Báo cáo
t ạnh các tri ng lâm
sàng độc đáo c t UTTKNT bit hoá tt di
căn t đại tràng c t bnh nhân nữ 61 tu
đặc trưng bi s tổn tơng đáng k đế tim
ch, thận và huyết học.
2. CA LÂM SÀNG
t bnh nhân nữ 61 tuổi có tin sử tăng
ết áp tăng lipid máu đã đến khoa c
với tring khó thở p, p tn tn.
nh nhân đã t u thut ct b t n
đại tràng vào tng 3 m 2022 do mt kh
thn kinh ni tiết (UTTKNT) bit h tt đạ
tràng (Hình 1A), sau đó đưc phát n có di
căn gan qua kết quả PET/CT (Hình 1B). Đáng
cý, bệnh nhân có chức ng gan thn nh
tng, cũng như công thc máu nh t
trong các đánh giá trưc đó. Vào tháng 1 m
2023, bệnh nn đã thự n siêu âm tim, phát
van đ trung nh và h
van ba lá nng. Vào tng 6 m 2023, bệ
nhân nhp vin vi tri ng k thở đột
ột, phù tn thân, suy th p (độ c th
u: 35 ml/phút), thiếu máu tn dòng trung
nh, và ri lo c năng đa van. Các phương
tin nh ọc, bao gm CT ngc, không
phát hin d u di căn phi. Siêu âm tim cho
thy phân suất tống máu tt (67% 70%), r
lon tâm trương đ 2, n n trái, h van hai lá
trung bình, hở van đ ng h
van ba lá nng (Hình 2A và 2B). Kết quả trên
đin tâm đ cho thấ m xoang và đi
thếQRS thp. Điu tr bằng steroid, li tiu
octreotide đưc khi đ p tc.
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển
Trường Đại học Nam Cần Thơ
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
TIẾP C NH TIM DO CARCINOID NNG VI B
ĐA VAN TIN TRI
Khac Huy Vo , Hai Duong Nguyen , Phieu Duong , Hoang Nhat Pham , Caden Carver
David Jaramillo , Michael Brockman , Thinh Nguyen , Do Van Mai8Ngo Minh Hung 9
Đạ c Y Dưc TP.HCM. Email: vokhachuy2014@gmail.com
Trưng Đ c Nam CThơ
University of Arizona College of Medicine Tucson.
Midwestern University, USA
Midwestern University, USA
Texas Tech University Health Sciences Center, Texas. Email: michael.brockman@ttuhsc.edu
Đạ c Y Dưc Thái Bình
Khoa Dưc Trưng Đi Ham Cn Thơ. Email: dvmai@nctu.edu.vn
Trường Đại học Nam Cần Thơ. Email: PTranNYIT@gmail.com
Ngày nhận bài: 9/7/2023
Ngày duyệt bài: 17/7/2023
TÓM TẮT
ệnh tim do carcinoid bao gồm tt ccác bi n tim
chúng ta quan sát đượ ứng carcinoid.
t cơ chế sinh bệ c phc tạp, thường liên quan đế
phía tim phải. Do không phương tiệ ẩn đoán xác đị
sự kết hp g trên lâm sàng mạ , các chsố ết
thanh, và các đặc trưng nh c là cn thiết đ thành lập mt
ẩn đoán. Những tiế trong kỹ thuật hình c như siêu âm
đánh dấu chụp cộng hưởng t tim đã ci thiện khả ng
ẩn đoán. n lý bệnh này rất thách thc yêu c t
phương pháp đa mô thức, với các phương án điều trị từ can thiệp
đến các quy trình phẫu thut tùy thuc vào các biể n ti tim c
th. Các nhà nghiên cu cũng đang nghiên cứu các ứng dng đi
trtim ủa kháng thể đơn dòng các thuốc đồng vậ
somatostatin mới. Bài viết này nhằ ấp một cái nhìn tổ
quan về ết hin tại về cơ chế ệnh lý, chẩn đoán và điều tr
ệnh tim do carcinoid.
Chúng tôi trình bày mt trưng hp bnh nhân nữ, 61 tuổi, có
tin s tăng huyết áp tăng lipid máu, triệu chứng suy tim mất
bù vi khó th cấp, phù toàn thân và suy thận cấp. Cận lâm sàng
cho thấy mt khi u thần kinh nội tiết biệt hoá tốt ti đi tràng di
căn đã xâm lấn tim gây ra hở van ba lá nặng, h van hai lá trung
bình, giãn trái nhĩ đáng kể. CT bng cho thấy ung thư đã di n
nhiều vào gan. Trường hp này nhấn mnh tầm quan trọng ca
vic nhn biết và xử trí các biu hiện tim bnh nhân mc u thn
kinh nội tiết di căn từ trực tràng.
1. GIỚI THIU
Ung t thần kinh ni tiết (UTTKNT)
một nhóm khối u ác tính riêng biệt th biểu
hiện với các triu chứng toàn thân khác nhau.
Triu chng tim mạch thường được quan sát là
một phần ca triu chứng toàn thân. Những
triu chứng này phát sinh do sự giải phóng quá
mc các peptide hot động sinh học bi các tế
bào khối u, dẫn đến các biu hiện như đỏ mặt,
khó thở tiêu chảy. Khi chẩn đoán một
UTTKNT, mt t l đáng kể bệnh nhân đã có di
căn. Các nghiên cứu trên dân số cho thấy 21%
bệnh nhân đã di căn khi chẩn đoán, trong khi
c đánh giá s chẩn đoán hồi cuo o t l
cao hơn, dao đng t 56% đến 69% (1). Báo cáo
trưng hp này nhn mạnh các triệu chứng lâm
sàng độc đáo ca mt UTTKNT biệt hoá tốt di
căn t đại tràng ca mt bệnh nhân nữ 61 tui,
đặc trưng bi s tổn thương đáng kể đến h tim
mạch, thận và huyết học.
2. CA LÂM SÀNG
Mt bệnh nhân nữ 61 tuổi tiền sử ng
huyết áp và tăng lipid máu đã đến khoa cp cu
với triu chứng khó thở cấp, phù toàn thân.
Bệnh nhân đã từng phu thut ct b mt na
đại tràng vào tháng 3 năm 2022 do một khi u
thn kinh ni tiết (UTTKNT) bit hoá tt đại
tràng (Hình 1A), sau đó được phát hiện di
căn gan qua kết quả PET/CT (Hình 1B). Đáng
chú ý, bệnh nhân chức năng gan và thận bình
thường, cũng như công thức máu bình thường
trong các đánh giá trước đó. Vào tháng 1 m
2023, bệnh nhân đã thực hiện siêu âm tim, phát
hin h van đng mch ch trung bình hở
van ba nặng. Vào tháng 6 năm 2023, bệnh
nhân nhập viện với triu chứng khó thở đột
ngột, phù toàn thân, suy thận cấp (độ lc thn
cầu: 35 ml/phút), thiếu máu toàn dòng trung
bình, và rối lon chức năng đa van. Các phương
tiện hình nh học, bao gồm CT ngực, không
phát hin du hiu di căn phi. Siêu âm tim cho
thấy phân suất tống máu tốt (67% - 70%), rối
lon tâm trương đ 2, dãn nhĩ trái, h van hai
trung bình, hở van đng mch phi nng và h
van ba nng (Hình 2A và 2B). Kết quả trên
điện tâm đ cho thấy nhp chậm xoang và điện
thế QRS thấp. Điều trị bằng steroid, lợi tiu
octreotide được khi đu ngay lập tức.
8
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Hình 1. CT bng kèm cn quang cho thy khối u đại tràng phải (A) với kết qu PET/CT
cho thấy di căn gan đáng kể (B)
Hình 2. Siêu âm tim qua thành ngc cho thy h van hai lá nặng (A) và h van động mch ch
trung bình – nng (B)
Báo cáo trưng hp này nhm cung cp mt
tổng quan toàn din v tin s bệnh ca bnh
nhân, bao gm tăng huyết áp tăng lipid máu,
cũng như các chi tiết liên quan v vic phu thut
ct b mt na đi tràng trưc đó, di căn gan và
các tn thương ti tim sau đó. cũng nhn
mnh s tr nng cp tính ca triu chng khó
th, phù toàn thân, suy thn cp và ri lon đa
van trong quá trình hin ti. Vic bao gm các
phương tin chn đoán xác đnh như PET/CT
scan, siêu âm tim, CT ngc đin tâm đ tăng
thêm tính hc thut cho báo cáo trưng hp này.
3. THO LUN
Ung thư thn kinh ni tiết (UTTKNT) t đại
tràng di căn gp giai đon tiến trin có th gây
ra mt lot các biu hin lâm sàng do s tác đng
vào nhiu quan. Trong tng hp này, s
biu hin phc tp liên quan đến các h tim
mch, thn huyết hc. Các triu chng tim
mch, bao gm h van dãn nhĩ trái, th
đưc cho do s di căn gii phóng các cht
vận mch t tế bào UTTKNT. Mt khác, suy
thn cp và thiếu máu toàn dòng có th do s m
nhp ca khi u y ri chc năng cơ quan
bình tng. Qun lý UTTKNT di căn t đại
tràng ti đa quanu cu mt cách tiếp cn đa
phương thc bao gm điu tr toàn thân, điu tr
h tr điu tr triu chng. Trong tng hp
c th này, vic s dụng steroid và octreotide đã
đóng vai trò trong kim soát triu chng và gim
tác đng liên quan đến khối u. Tuy nhiên, vi tính
phc tp ca tình trng bnh nhân, vic theo dõi
cht ch và can thip b sung th cn thiết đ
điu tr hiu qu các biến chng v tim mch và
thn. Trong phn tho lun, chúng tôi nhn mnh
mt s khía cnh quan trng liên quan đến hi
chng carcinoid, bnh van tim và cơn carcinoid.
Hội chng carcinoid, đc trưng bi triu chng
đỏ mt, tiêu chy bnh van tim, xy ra khi
hormone do UTTKNT sn xut đi vào tun hoàn
h thng. S hin din ca di căn gan là quan
trng trong s phát trin ca hi chng carcinoid
cho phép hormone t qua chu trình
chuyn hóa ti gan. T l hin mc hi chng
carcinoid thay đi tùy thuc vào v trí ban đu
của UTTKNT. Các nghiên cu đoàn h hi cu
o cáo tỷ từ 6% đế UTTKNT đư
tiêu hóa, trong khi UTTKNT phi có t
c thp n 1% (2) (3). Đáng cý, các kh
đon xa đi tràng, đc bit u tràng
trc tràng, tng không y ra h
carcinoid. Bnh van tim, đc trưng bi vic nh
thành các t c dng s t biế
biế ng carcinoid, nh ng t
8% đến 56% sbệnh nhân theo các nghiên c
đoàn h u. Đáng lưu ý r t t đáng
kể bệnh nhân vi bnh van tim có thkhông có
tri nh vai trò ca siêu âm
tim sàng lc đcan thip và qun lý kp thi. Cơn
carcinoid là tình trng nghiêm trng nguy
m đến tính mng bnh nhân, là biế
ng carcinoid, bi
i dng đ t nhiu, co tht phếqun dao
độ ết áp (4). Nhi ếu tnhư gây mê ho
thao tác trên UTTKNT có thkích hot cơn bùng
phát y. Vic sdụ t đng v
somatostatin cho bnh nhân trưc bt kquy
trình gây mê o hoc thao tác trên kh t
quan trng đ nguy cơ cơn carcinoid. Đ
tối ưu hóa kết quđiu trcho nhng n
UTTKNT và các biế ng tim mch liên quan,
vi n biết sm, sàng l p và qun lý
độ t quan trng.
Báo cáo ca lâm sàng này làm ni bt
ng tn than, đa cơ quan có thể xả
đoạn tiến tri a ung thư thn kinh nội tiết
(UTTKNT) di căn t đại tràng. Mt quy trình
đánh giá tn din, bao gồm các phương ti
n đoán hình nh, siêu âm tim và các xét
m tch hợp, tr nên quan trng đxác
đị m vi bnh và ng dến lượ
quản lý phù hợp. Áp dụ ột phương pháp
tiế n đa phương thứ ồm ung t học, tim
ch, thận và chăm c htr n thiết đtố
ưu hóa kết quả và nâng cao cht
số ủa bệnh nhân.
Lưu ý rg đây ch t ví d đơn gi
và các báo cáo trư p thc tế có thể khác
nhau v u trúc và nội dung. Kế hoạch điu tr
và can thip đưc đ p trong o cáo trư
mang tính minh họa và nên đư
đi p v th a b
nhân và đánh giá lâm sàng.
I LIU THAM KHẢO
[1] Hallet J, Law CHL, Cukier M, et
al. Exploring the rising incidence of
neuroendocrine tumors: a population
based analysis of epidemiology, metastatic
presentation, and
outcomes. Cancer 2015; :589 97.
[2] Yao JC, Hassan M, Phan A, et al. One
hundred years after carcinoid”:
epidemiology of and prognostic factors for
neuroendocrine tumors in 35,825 cases in
the United States. J Clin
Oncol 2008; :3063 72.
[3] Pape UF, Berndt U, Muller Nordhorn
J. Prognostic factors of long term outcome
in gastroenteropancreatic neuroendocrine
tumors. Endocr Relat Cancer 2008; :
1083 97
[4] Ter Minassian M, Chan JA, Hooshmand
SM, et al. Clinical presentation,
recurrence, and survival in patients with
neuroendocrine tumors: results from a
prospective institutional database. Endocr
Relat Cancer 2013;20:187 96.
9
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
i u đi tràng phi (A) với kế PET/
ấy di căn gan đáng k (B)
Hình 2. Siêu âm tim qua tnh ng van hai lá nặng (A) h van độ
ng (B)
Báo cáo trư t
tổng quan tn din vtin sbệ a b
nhân, bao gm tăng huyết áp và tăng lipid máu,
ng như các chi tiết liên quan vvi u thut
t b t na đi tràng trưc đó, di căn gan và
các tn tơng ti tim sau đó. Nó cũng nh
nh str p tính ca tri ng khó
thphù tn thân, suy th p và ri lon đa
van trong quá trình hin ti. Vic bao gm các
phương ti n đoán c đnh như PET/CT
scan, siêu âm tim, CT ngc và đin tâm đtăng
tm tính hc thut cho o cáo trư p y.
O LU
Ung t thn kin i tiết (UTTKNT) tđạ
tràng di căn g giai đon tiến trin có thy
t lot các bi n lâm sàng do stác đ
vào nhiu cơ quan. Trong trư p y, s
bi c tp liên quan đến các htim
ch, thn và huyết hc. Các tri tim
ch, bao g van và n nhĩ trái, có th
đưc cho là do sdi căn và gii phóng các cht
vậ ch ttế bào UTTKNT. Mt kc, suy
th p và thiếu máu tn dòng có thdo sxâm
a khi u y r c ng cơ quan
nh tng. Qun lý UTTKNT di căn tđạ
tràng ti đa cơ quan yêu c t cách tiế n đa
phương thc bao gm điu trtn tn, điu tr
tr điu trtri ng. Trong trư
thnày, vic sdụng steroid và octreotide đã
đóng vai trò trong kim soát tri g gi
tác đng liên quan đến khi u. Tuy nhiên, vi tính
c t a nh trng bnh nhân, vic theo dõi
t chvà can thip bsung có th n thiết đ
điu tr u qucác biế ng vtim mch
thn. Trong phn tho lun, chúng tôi nh
t skhía cnh quan trng liên quan đế
ng carcinoid, bnh van tim và cơn carcinoid.
Hộ ng carcinoid, đc trưng bi tri
đỏ t, tiêu chy bnh van tim, xy ra khi
hormone do UTTKNT sn xut đi o tun hoàn
thng. S n di a di căn gan là quan
trng trong sphát tri ng carcinoid
vì cho phép hormone vưt qua chu trình
n hóa ti gan. T
carcinoid thay đi y thuc vào vtrí ban đ
ủa UTTKNT. Các nghiên cu đoàn h
o cáo tỷ từ 6% đế UTTKNT đư
tiêu hóa, trong khi UTTKNT phi có t
c thp n 1% (2) (3). Đáng cý, các kh
đon xa đi tràng, đc bit u tràng
trc tràng, tng không y ra h
carcinoid. Bnh van tim, đc trưng bi vic nh
thành các t c dng s t biế
biế ng carcinoid, nh ng t
8% đến 56% sbệnh nhân theo các nghiên c
đoàn h u. Đáng lưu ý r t t đáng
kể bệnh nhân vi bnh van tim có thkhông có
tri nh vai trò ca siêu âm
tim sàng lc đcan thip và qun lý kp thi. Cơn
carcinoid là tình trng nghiêm trng nguy
m đến tính mng bnh nhân, là biế
ng carcinoid, bi
i dng đ t nhiu, co tht phếqun dao
độ ết áp (4). Nhi ếu tnhư gây mê ho
thao tác trên UTTKNT có thkích hot cơn bùng
phát y. Vic sdụ t đng v
somatostatin cho bnh nhân trưc bt kquy
trình gây mê o hoc thao tác trên kh t
quan trng đểảnguy cơ cơn carcinoid. Đ
tối ưu hóa kết quđiu trcho nhng n
UTTKNT và các biế ng tim mch liên quan,
vi n biết sm, sàng l p và qun lý
độ t quan trng.
Báo cáo ca lâm sàng này làm ni bt
ng tn than, đa cơ quan có thể xả
đoạn tiến tri a ung thư thn kinh nội tiết
(UTTKNT) di căn t đại tràng. Mt quy trình
đánh giá tn din, bao gồm các phương ti
n đoán hình nh, siêu âm tim và các xét
m tch hợp, tr nên quan trng đxác
đị m vi bnh và ng dến lượ
quản lý phù hợp. Áp dụ ột phương pháp
tiế n đa phương thứ ồm ung t học, tim
ch, thận và chăm c htr n thiết đtố
ưu hóa kết quả và nâng cao cht
số ủa bệnh nhân.
Lưu ý rg đây ch t ví d đơn gi
và các báo cáo trư p thc tế có thể khác
nhau v u trúc và nội dung. Kế hoạch điu tr
và can thip đưc đ p trong o cáo trư
mang tính minh họa và nên đư
đi p v th a b
nhân và đánh giá lâm sàng.
I LIU THAM KHẢO
[1] Hallet J, Law CHL, Cukier M, et
al. Exploring the rising incidence of
neuroendocrine tumors: a population
based analysis of epidemiology, metastatic
presentation, and
outcomes. Cancer 2015; :589 97.
[2] Yao JC, Hassan M, Phan A, et al. One
hundred years after carcinoid”:
epidemiology of and prognostic factors for
neuroendocrine tumors in 35,825 cases in
the United States. J Clin
Oncol 2008; :3063 72.
[3] Pape UF, Berndt U, Muller Nordhorn
J. Prognostic factors of long term outcome
in gastroenteropancreatic neuroendocrine
tumors. Endocr Relat Cancer 2008; :
1083 97
[4] Ter Minassian M, Chan JA, Hooshmand
SM, et al. Clinical presentation,
recurrence, and survival in patients with
neuroendocrine tumors: results from a
prospective institutional database. Endocr
Relat Cancer 2013;20:187 96.
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
i u đại tràng phải (A) với kế PET/
ấy di căn gan đáng kể (B)
Hình 2. Siêu âm tim qua thành ng van hai lá nặng (A) và h van độ
ng (B)
Báo cáo trư t
tổng quan toàn din vtin sbệ a b
nhân, bao gm tăng huyết áp tăng lipid máu,
cũng như các chi tiết liên quan vvi u thut
t b t na đi tràng trưc đó, di căn gan và
các tn thương ti tim sau đó. cũng nh
nh str p tính ca tri ng khó
thphù toàn thân, suy th p và ri lon đa
van trong quá trình hin ti. Vic bao gm các
phương ti n đoán xác đnh như PET/CT
scan, siêu âm tim, CT ngc và đin tâm đtăng
thêm tính hc thut cho báo cáo trư p này.
O LU
Ung thư thn kin i tiết (UTTKNT) tđạ
tràng di căn g giai đon tiến trin có thgây
t lot các bi n lâm sàng do stác đ
vào nhiu quan. Trong trư p này, s
bi c tp liên quan đến các htim
ch, thn huyết hc. Các tri tim
ch, bao g van dãn nhĩ trái, có th
đưc cho do sdi căn gii phóng các cht
vậ ch ttế bào UTTKNT. Mt khác, suy
th p và thiếu máu toàn dòng thdo sm
a khi u gây r c năng quan
bình thưng. Qun lý UTTKNT di căn tđạ
tràng ti đa cơ quan yêu c t cách tiế n đa
phương thc bao gm điu trtoàn thân, điu tr
trđiu trtri ng. Trong trư
thnày, vic sdụng steroid và octreotide đã
đóng vai trò trong kim soát tri g và gi
tác đng liên quan đến khi u. Tuy nhiên, vi tính
c t a nh trng bnh nhân, vic theo dõi
t chvà can thip bsung th n thiết đ
điu tr u qucác biế ng vtim mch và
thn. Trong phn tho lun, chúng tôi nh
t skhía cnh quan trng liên quan đế
ng carcinoid, bnh van tim và cơn carcinoid.
Hộ ng carcinoid, đc trưng bi tri
đỏ t, tiêu chy bnh van tim, xy ra khi
hormone do UTTKNT sn xut đi vào tun hoàn
thng. S n di a di căn gan quan
trng trong sphát tri ng carcinoid
cho phép hormone t qua chu trình
n hóa ti gan. T
carcinoid thay đi tùy thuc vào vtrí ban đ
ủa UTTKNT. Các nghiên cu đoàn h
báo cáo tỷ l từ 6% đến 13% UTTKNT đưng
tiêu hóa, trong khi UTTKNT phi có t l hin
mc thp hơn 1% (2) (3). Đáng chú ý, các khi u
đon xa đi tràng, đc bit hu tng
trc tràng, thưng không gây ra hi chng
carcinoid. Bnh van tim, đc trưng bi vic hình
thành các t chc dng si, là mt biến chng
ph biến ca hi chng carcinoid, nh hưng t
8% đến 56% s bệnh nhân theo các nghiên cu
đoàn h hi cu. Đáng lưu ý rng mt t l đáng
kể bệnh nhân vi bnh van tim th không
triu chng, cn nhn mnh vai trò ca siêu âm
tim sàng lc đ can thip qun lý kp thi. Cơn
carcinoid tình trng nghiêm trng nguy
him đến nh mng bnh nhân, biến chng
nguy him ca hi chng carcinoid, biu hin
i dng đ mt nhiu, co tht phế qun và dao
động huyết áp (4). Nhiu yếu t như gây hoc
thao tác trên UTTKNT có th kích hot n bùng
phát này. Vic s dụng mt đng vn
somatostatin cho bnh nhân trưc bt k quy
trình gây nào hoc thao tác trên khi u là rt
quan trng đ gim nguy cơn carcinoid. Đ
tối ưu hóa kết qu điu tr cho nhng ni mc
UTTKNT các biến chng tim mch liên quan,
vic nhn biết sm, sàng lc phù hp và qun lý
ch động là rt quan trng.
4. KT LUN
Báo cáo ca lâm sàng này làm ni bt nh
hưởng toàn than, đa quan có thể xảy ra giai
đoạn tiến trin ca ung thư thn kinh nội tiết
(UTTKNT) di căn t đại tràng. Một quy trình
đánh giá toàn diện, bao gồm các phương tin
chẩn đoán hình nh, siêu âm tim các xét
nghiệm thích hợp, trở nên quan trọng đ xác
định phm vi bệnh và hướng dn chiến lược
quản phù hợp. Áp dụng một phương pháp
tiếp cận đa phương thức gồm ung thư học, tim
mạch, thận chăm sóc h tr là cn thiết đ tối
ưu hóa kết quả nâng cao cht ng cuc
sống của bệnh nhân.
Lưu ý rng đây ch là mt ví d đơn giản,
các báo cáo trưng hp thc tế thể khác
nhau về cấu trúc và nội dung. Kế hoạch điều trị
can thip đưc đ cập trong báo cáo trường
hp này ch mang tính minh họa và nên đưc
điều chnh phù hp vi nhu cu c th ca bnh
nhân và đánh giá lâm sàng.
TÀI LIU THAM KHẢO
[1] Hallet J, Law CHL, Cukier M, et
al. Exploring the rising incidence of
neuroendocrine tumors: a population-
based analysis of epidemiology, metastatic
presentation, and
outcomes. Cancer 2015;121:58997.
[2] Yao JC, Hassan M, Phan A, et al. One
hundred years after “carcinoid”:
epidemiology of and prognostic factors for
neuroendocrine tumors in 35,825 cases in
the United States. J Clin
Oncol 2008;26:306372.
[3] Pape UF, Berndt U, Muller-Nordhorn
J. Prognostic factors of long-term outcome
in gastroenteropancreatic neuroendocrine
tumors. Endocr Relat Cancer 2008;15:
108397
[4] Ter-Minassian M, Chan JA, Hooshmand
SM, et al. Clinical presentation,
recurrence, and survival in patients with
neuroendocrine tumors: results from a
prospective institutional database. Endocr
Relat Cancer 2013;20:18796.