intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiếp cận thông tin và dịch vụ phục hồi chức năng của người khuyết tật ở một số điểm dân cư thuộc Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

50
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu trên 2.318 người khuyết tật tại 8 xã thuộc 4 tỉnh/thành đại diện cho các vùng địa lý khác nhau của vùng Đồng bằng sông Hồng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiếp cận thông tin và dịch vụ phục hồi chức năng của người khuyết tật ở một số điểm dân cư thuộc Đồng bằng sông Hồng

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> <br /> TIẾP CẬN THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG<br /> CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT Ở MỘT SỐ ĐIỂM DÂN CƯ<br /> THUỘC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG<br /> Nguyễn Thị Minh Thủy*<br /> TÓM TẮT<br /> N<br /> u ắt ngang tiế à tr 2.318 ười khuyết tật (NKT) tạ 8 xã t uộc 4 tỉ t à<br /> ạ<br /> ệ<br /> v<br /> u<br /> v<br /> s<br /> . Kết quả: 72,7% NKT cần can<br /> thiệ<br /> N ư tế ậ t<br /> t v<br /> ch vụ can thiệp. ế ậ t<br /> t<br /> N<br /> ut<br /> ạ<br /> t ệ<br /> tế, v<br /> và ạ tật ắc. r<br /> số N<br /> ỉ nh can thiệp PHCN, 59.7% ư c<br /> tiếp cận d ch vụ. Tỷ lệ N<br /> ư<br /> tế ậ<br /> vụ tế<br /> ut<br /> ạ ì can thiệp PHCN,<br /> v<br /> , tuổ và ạ tật. Cầ<br /> ệ<br /> t<br /> tỷ ệ N<br /> và<br /> ì tế ậ v t<br /> t v<br /> vụ<br /> ầ t ết,<br /> ệt v N<br /> ầ<br /> t ệ<br /> tế; N<br /> số ở<br /> ,<br /> t<br /> ,v<br /> s<br /> ;<br /> NKT < 18 tuổ và N<br /> v<br /> .<br /> * Từ<br /> <br /> : N ười khuyết tật; D ch vụ phục h i ch<br /> <br /> .<br /> <br /> Accessing rehabilitation services<br /> of persons with disabilities<br /> SUMMARY<br /> A cross-sectional study was conducted on 2,318 people with disabilities (PWDs) in eight communes<br /> of 4 provinces/cities representing different geographic areas of the Red River Delta. Results: 72.7%<br /> of PWDs have accessed to medical services information. Accessing to information among PWDs<br /> varies depending on the type of medical intervention needed, region and type of disabilities. Among<br /> PWDs who are in need of medical intervention, the rate of PWD accessed to the service was 59.7%.<br /> The rates of PWDs who have accessed to necessary medical services vary according to the type of<br /> medical intervention, region, age and type of disabilities. There should be solutions to increase the<br /> rate of PWD and their families access to information about relevant disability services, especially for<br /> PWDs who are in need medical interventions; PWDs living in rural mountainous and the semimountainous areas; PWDs under 18 years and PWDs with speaking difficulty.<br /> * Key words: People with disabilities; Rehabilitation services.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> \<br /> <br /> Thực tế cho thấy ngay cả những NKT<br /> n ng vẫ<br /> t ể số<br /> ộc lập nếu nhËn<br /> ư c nhận những d ch vụ tr<br /> ần thiết.<br /> L<br /> p Quố ư<br /> tí<br /> ảng 500 triệu<br /> <br /> N<br /> tr t à t ế gi i. Ở hầu hết<br /> ư c,<br /> c 10<br /> ười lại c ít<br /> ất một<br /> ười b<br /> thiểu<br /> v tinh thần, thể chất và<br /> qu và ít<br /> ất 25% â số c a mọi quốc<br /> gia b ả<br /> ưởng c a vấ<br /> khuyết tật,<br /> tr<br /> ảng 70% NKT hiện<br /> sống<br /> <br /> * Đại học Y tế Công cộng<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Minh Thủy (ntmt@hsph.edu.vn)<br /> Ngày nhận bài: 14/3/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 2/6/2013<br /> Ngày bài báo được đăng: 27/6/2013<br /> <br /> 153<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> u vự<br /> ư<br /> d ch vụ cần thiết [5].<br /> ư<br /> tí<br /> a Tổ ch c Y tế Thế gi i,<br /> 2010 t ế gi<br /> ảng 785 - 795<br /> triệu NKT > 15 tuổi, 110 triệu ười (2,2%<br /> â số)<br /> v ch<br /> , tr<br /> 190 triệu<br /> ườ (3,8%) à u ết tật n ng,<br /> bao g m cả trẻ em.<br /> tại<br /> <br /> N<br /> u v nhu cầu d ch vụ c a NKT<br /> tại Bắc Kinh, Trung Quốc ghi nhận 74,78%<br /> ườ ư c phỏng vấ<br /> r ng họ<br /> u<br /> cầu v<br /> ch vụ PHCN ở một m<br /> ộ<br /> à<br /> ,<br /> ư<br /> ỉ 26,73% nhận một d ch<br /> vụ à<br /> .<br /> ếu tố ả<br /> ưởng t i khả<br /> t ếp cận d ch vụ PHCN bao g<br /> tí<br /> chất và<br /> ộ c a khuyết tật, tì<br /> trạng<br /> kinh tế c<br /> N , tí<br /> ất và<br /> ất ư ng<br /> c<br /> ư<br /> trì<br /> N và<br /> u tr hiệ<br /> ,<br /> kiến th c c a NKT v sự t n tạ và sẵ<br /> c<br /> ch vụ à [8]. Tại Việt Nam, theo<br /> a Uỷ<br /> vấ<br /> Xã ội c a<br /> Quốc hộ (2008) 52,4% N<br /> ệnh,<br /> phục h i ch<br /> ậ<br /> ư c sự hỗ tr<br /> v<br /> í ( ảm việ<br /> í). u<br /> ,N<br /> vẫn g<br /> tr<br /> t ếp cậ<br /> ch vụ<br /> y tế, nhất à N<br /> ởv<br /> sâu, v<br /> x ,<br /> u<br /> kiệ<br /> ạ<br /> .N u<br /> ư<br /> u kiệ<br /> t<br /> s<br /> s c khỏe tại cộ<br /> ư<br /> ư c quan<br /> tâ<br /> t ực hiện [3]. Khoảng 50% số trẻ<br /> khuyết tật<br /> ụng cụ tr<br /> [4]. Vì vậy,<br /> t tế<br /> à<br /> u à<br /> m:<br /> Tìm hiểu thực trạng tiếp cận dịch vụ PHCN<br /> của NKT; từ đó, đưa ra khuyến nghị phù<br /> hợp trong việc lập kế hoạch và hoạch định<br /> chính sách về công tác này.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> N<br /> t<br /> N<br /> <br /> v<br /> <br /> u ắt<br /> t ế à tr<br /> 18<br /> (9 - 2006 ế 3 - 2008) tr<br /> 2.318<br /> tạ 8 xã t uộ à Nộ , ả<br /> ,N<br /> ạ<br /> ệ<br /> v<br /> s<br /> , bao g<br /> v<br /> t à<br /> t ,<br /> ,v<br /> s<br /> ,v<br /> v<br /> <br /> biển, hả ả và v<br /> ng b ng. â à<br /> nhữ<br /> ố tư<br /> ần can thiệp PHCN,<br /> ư c phỏng vấ t<br /> t tr<br /> tổng số<br /> 4.155 N<br /> ư<br /> t ệ tr<br /> u tra.<br /> Tỷ lệ ế<br /> ỉ chiếm 61,5% tổng số<br /> N<br /> ư<br /> t ện.<br /> N<br /> ư<br /> u<br /> à<br /> N,<br /> mắt, thầ<br /> , tâ t ầ , t<br /> ũ ọ<br /> và<br /> t<br /> t í<br /> ọc, khẳ<br /> nh cần phải can<br /> thiệ ít<br /> ất một trong bốn loạ ì<br /> thiệ<br /> N à<br /> u tr nội khoa, phẫu thuật,<br /> dụng cụ tr<br /> và tập luyện. Nếu N<br /> nhu cầu tiếp cậ ít<br /> ất một trong những<br /> can thiệp cần thiết<br /> sỹ<br /> ỉ nh<br /> ĩ à ọ ư c tiếp cận v i d ch vụ.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> Kết quả<br /> u cho thấ 2.280 ười<br /> u ầu cần can thiệp PHCN, chiếm<br /> 98,4% tổng số N<br /> ư<br /> sà<br /> x<br /> nh nhu cầu can thiệp.<br /> <br /> Biểu đồ 1: ỷ ệ N<br /> và<br /> vụ<br /> t ệ<br /> <br /> ì NKT<br /> ầ t ết.<br /> <br /> ết<br /> <br /> Trong số 2.280 NKT cần can thiệp<br /> N, 1.658 (72,7%) N<br /> và<br /> ì biết<br /> ư c d ch vụ can thiệp cần thiết ư c tiếp<br /> cận v t<br /> t .<br /> ru tâ<br /> t<br /> à<br /> trẻ<br /> và t<br /> t ếu<br /> u ết<br /> tật c a Mỹ, thiếu t<br /> t à rà ả<br /> í<br /> ản trẻ khuyết tật tiếp cận d ch vụ [9].<br /> N ư vậy, gần 1/4 sè NKT trong<br /> u<br /> c<br /> t<br /> ả<br /> ưởng bở rà<br /> ản<br /> à .<br /> <br /> 155<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> Bảng 1: ỷ ệ N<br /> tuổ ,<br /> , ạ tật.<br /> <br /> ì<br /> <br /> ết<br /> <br /> vụ<br /> <br /> t ệ<br /> <br /> ầ t ết t<br /> <br /> ạ<br /> <br /> t ệ ,v<br /> <br /> ,<br /> <br /> n = 1.658)<br /> <br /> Loại can thiệp<br /> u tr nội khoa<br /> <br /> 950<br /> <br /> 1.079<br /> <br /> 88,0<br /> <br /> 57,3<br /> <br /> Phẫu thuật<br /> <br /> 466<br /> <br /> 707<br /> <br /> 65,9<br /> <br /> 28,1<br /> <br /> Dụng cụ tr<br /> <br /> 1.039<br /> <br /> 1.413<br /> <br /> 73,5<br /> <br /> 42,7<br /> <br /> Tập luyện<br /> <br /> 828<br /> <br /> 1.054<br /> <br /> 78,6<br /> <br /> 49,9<br /> <br /> V<br /> và<br /> <br /> Mi<br /> <br /> s<br /> <br /> 227<br /> <br /> 336<br /> <br /> 67,6<br /> <br /> 13,7<br /> <br /> ải<br /> <br /> 256<br /> <br /> 320<br /> <br /> 80,0<br /> <br /> 15,4<br /> <br /> ố<br /> <br /> 434<br /> <br /> 490<br /> <br /> 88,6<br /> <br /> 26,2<br /> <br /> 741<br /> <br /> 1.134<br /> <br /> 65,3<br /> <br /> 45,7<br /> <br /> ≤ 18<br /> <br /> 156<br /> <br /> 228<br /> <br /> 68,4<br /> <br /> 9,4<br /> <br /> 19 - 44<br /> <br /> 264<br /> <br /> 348<br /> <br /> 75,9<br /> <br /> 15,9<br /> <br /> 45 - 60<br /> <br /> 361<br /> <br /> 506<br /> <br /> 71,3<br /> <br /> 21,8<br /> <br /> > 60<br /> <br /> 877<br /> <br /> 1.198<br /> <br /> 73,2<br /> <br /> 52,9<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 675<br /> <br /> 921<br /> <br /> 73,3<br /> <br /> 40,7<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 983<br /> <br /> 1.359<br /> <br /> 72,3<br /> <br /> 59,3<br /> <br /> 347<br /> <br /> 512<br /> <br /> 67,8<br /> <br /> 20,9<br /> <br /> ả và u<br /> <br /> Hả<br /> <br /> t à<br /> <br /> ng b<br /> <br /> t<br /> <br /> ng b<br /> N<br /> <br /> a<br /> <br /> tuổi<br /> <br /> Gi i<br /> <br /> Dạng tật<br /> ắn v nghe<br /> v<br /> v<br /> <br /> ì<br /> <br /> v vậ<br /> v học<br /> à<br /> <br /> vi xa lạ<br /> <br /> ộng kinh<br /> <br /> ộng<br /> <br /> 68<br /> <br /> 107<br /> <br /> 63,6<br /> <br /> 4,1<br /> <br /> 1.111<br /> <br /> 1.490<br /> <br /> 74,6<br /> <br /> 67,0<br /> <br /> 672<br /> <br /> 957<br /> <br /> 79,6<br /> <br /> 46,0<br /> <br /> 112<br /> <br /> 155<br /> <br /> 72,3<br /> <br /> 6,8<br /> <br /> 129<br /> <br /> 138<br /> <br /> 93,5<br /> <br /> 7,8<br /> <br /> 58<br /> <br /> 62<br /> <br /> 93,5<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> sự<br /> ệt<br /> ể v tỷ lệ NKT<br /> cần d ch vụ can thiệ<br /> N<br /> u ết<br /> ì<br /> ải tiếp cận v i loại d ch vụ<br /> (χ2 = 135,2; p < 0,01). Tỷ lệ NKT biết ì<br /> cầ<br /> u tr nội khoa trong tổng số<br /> ười<br /> cầ<br /> u tr nội khoa chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> (88,0%) và t ấp nhất à tỷ lệ NKT biết ì<br /> cần phẫu thuật trong tổng số<br /> ười cần<br /> phẫu thuật (65,9%). Kết quả à<br /> ả<br /> d ch vụ sẵ<br /> tạ<br /> ư<br /> . r<br /> <br /> u tr nội khoa sẵ<br /> ở hầu hết<br /> xã,<br /> u tr phẫu thuật chỉ<br /> ở tuyến tỉnh ho c<br /> tuyế tru ư<br /> .<br /> ng tỏ cầ t<br /> ường<br /> cung cấ t<br /> t v phẫu thuật cho NKT.<br /> Tỷ lệ N<br /> ì<br /> thiệp cần thiết<br /> (χ2 = 105,3; p < 0,01), tr<br /> v<br /> ng b<br /> t à<br /> ng b<br /> t<br /> .<br /> s<br /> ữ<br /> v<br /> v i<br /> <br /> ết v d ch vụ can<br /> u t<br /> v<br /> , o nhất à<br /> ố và t ấp nhất à<br /> u<br /> ,<br /> s<br /> nhau, tỷ lệ biết v<br /> <br /> 156<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> d ch vụ can thiệp cần thiết giữ v<br /> n<br /> và<br /> s<br /> và v<br /> ng b<br /> t<br /> u ( > 0,05). N ư vậy,<br /> t ể<br /> sự<br /> ệt à<br /> yếu giữa<br /> v<br /> t à t và<br /> v<br /> . N ậ xét<br /> à<br /> p v i kết quả<br /> u thực<br /> trạng trẻ khuyết tật Việt Nam (UNICEF,<br /> 2004) tr<br /> , ểu biết c a cộ<br /> ng v<br /> d ch vụ PHCN hiệ<br /> tạ<br /> ư<br /> trẻ khuyết tật sống rất thấp. Khoảng 1/3 sè<br /> trẻ khuyết tật số<br /> ì<br /> ư<br /> giờ ư<br /> ì<br /> tì<br /> ế<br /> u tr khuyết<br /> tật cho trẻ. Tỷ lệ tì<br /> ế<br /> u tr cho trẻ<br /> khuyết tật<br /> u t<br /> v<br /> tế và<br /> à ư tr à t à<br /> t<br /> t<br /> .<br /> Khoảng 90% trẻ khuyết tật sống ở khu vực<br /> t c<br /> ng b<br /> s<br /> tì<br /> kiế<br /> u tr , ư<br /> ỉ<br /> 29% trẻ khuyết<br /> tật sống ở v<br /> t<br /> tì<br /> ế<br /> u tr .<br /> u<br /> u<br /> à ầu hết trẻ khuyết tật<br /> số<br /> tr<br /> u kiệ<br /> ,<br /> c sống<br /> thấp, cha mẹ<br /> trì<br /> ộ học vấ và à tạo<br /> thấp, thiếu hiểu biết v tiếp cận v<br /> ch<br /> vụ PHCN [4]. Theo b<br /> v NKT trong<br /> i u tra mẫu Quố<br /> 2002<br /> Thố<br /> tại Ấ<br /> ộ cho thấ trì<br /> ộ<br /> dục thấ à ột trong nhữ<br /> rà<br /> ản l n<br /> nhất trong việc sử dụng hiệu quả<br /> ch<br /> vụ PHCN. Ấ ộ<br /> 54,7% N<br /> ữ [10].<br /> Tỷ lệ N<br /> ì<br /> ết d ch vụ can thiệp<br /> cần thiết<br /> u t<br /> tuổi<br /> 2<br /> (χ = 4,5; > 0,05).<br /> sự<br /> ệt<br /> v tỷ lệ N<br /> ì<br /> ết d ch vụ can<br /> thiệp cần thiết giữ<br /> và ữ (χ2 = 0,25;<br /> > 0,05). u<br /> ,<br /> sự<br /> u v<br /> tỷ lệ N<br /> ì<br /> ết d ch vụ can thiệp cần<br /> thiết giữ<br /> u ết tật (χ2 = 69;<br /> p < 0,01). Tỷ lệ cao nhất ở<br /> ộng kinh<br /> và à<br /> v x ạ và t ấp nhất ở<br /> v<br /> . ết quả à<br /> ầ<br /> à<br /> ản<br /> sự sẵ<br /> a d ch vụ tạ<br /> ư<br /> .<br /> Hiệ<br /> , ư<br /> trì quả<br /> ệ<br /> â<br /> ộ<br /> và tâ t ầ ư<br /> ư v tất cả<br /> <br /> xã, s u<br /> t ệ và ẩ<br /> x<br /> nh bệ<br /> â sẽ ư c cấ<br /> t thuốc<br /> miễ<br /> í. N ư c lại, d ch vụ PHCN v<br /> ngữ và ờ<br /> ư<br /> t tr ển, m i chỉ<br /> một số khoa PHCN ho tru<br /> tâ<br /> N<br /> tuyế tru ư<br /> .<br /> N ư<br /> t<br /> t<br /> họ ch<br /> v<br /> (t<br /> ũ<br /> à<br /> <br /> vậ ,<br /> t ể<br /> ,N<br /> ư c tiếp cận<br /> v d ch vụ can thiệp cần thiết cho<br /> yếu à<br /> ch vụ sẵ<br /> . Yếu tố<br /> à t tiếp cận tốt<br /> t<br /> )<br /> ch vụ ở â sẵ<br /> .<br /> <br /> Biểu đồ 2: ỷ ệ N<br /> vụ<br /> <br /> ư<br /> tế.<br /> <br /> tế<br /> <br /> ậ<br /> <br /> 59,7% N<br /> ỉ nh can thiệp PHCN<br /> (2.280 ườ ) ư c tiếp cận d ch vụ, trong<br /> số à , ữ<br /> ườ ã ư c tiếp cận v i<br /> t<br /> t v d ch vụ (1.658 ườ ) t ì tỷ lệ<br /> tiếp cậ<br /> t 82,1% (1.361<br /> ườ ). r<br /> thực tế, tỷ lệ à t ấ<br /> u, vì ỉ 61,5%<br /> N<br /> ư<br /> t ệ tr<br /> u tra tham gia<br /> x<br /> nh nhu cầu can thiệp PHCN.<br /> Nếu coi nhữ<br /> ườ<br /> ế<br /> sà<br /> ọ<br /> ư<br /> ờ ư c tiếp cận d ch<br /> vụ t ì tỷ lệ tiếp cận d ch vụ c<br /> N<br /> tr<br /> thực tế chỉ và<br /> ảng 36,7%. Tại Bangladesh<br /> và N<br /> , ỉ 5% NKT nhậ<br /> ư c d ch vụ<br /> N và<br /> ư<br /> trì<br /> ỗ tr cho<br /> ì và<br /> trẻ khuyết tật. Tại Indonesia<br /> và à Quốc, 6 - 20% N<br /> ư c nhận d ch<br /> vụ PHCN [2, 6, 7]. Theo Tổ ch c Y tế Thế<br /> gi ,<br /> 2007<br /> 80% N<br /> ở<br /> quốc gia<br /> t tr ể và ầu hết trong số à<br /> ư c tiếp cận v i d ch vụ y tế, trong<br /> <br /> 157<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> cã d ch vụ PHCN. So v<br /> à , tỷ lệ N<br /> tr<br /> Bảng 2: ỷ ệ N<br /> tuổ ,<br /> và ạ<br /> <br /> số<br /> u c a chung<br /> <br /> ư tế<br /> tật.<br /> <br /> ậ<br /> <br /> t<br /> <br /> vụ<br /> <br /> ư c tiếp cận d ch vụ PHCN cần thiết<br /> .<br /> t ệ<br /> <br /> ầ t ết t<br /> <br /> ạ<br /> <br /> t ệ ,v<br /> <br /> ,<br /> <br /> SỐ<br /> NGƯỜI<br /> TIẾP CẬN<br /> <br /> TỔNG SỐ<br /> NGƯỜI CẦN<br /> CAN THIỆP<br /> <br /> TỶ LỆ % THEO SỐ<br /> CẦN CAN THIỆP<br /> <br /> TỶ LỆ % THEO TỔNG<br /> SỐ TIẾP CẬN<br /> (n = 1.361)<br /> <br /> 863<br /> <br /> 1.079<br /> <br /> 80,0<br /> <br /> 63,4<br /> <br /> Phẫu thuật<br /> <br /> 382<br /> <br /> 707<br /> <br /> 54,0<br /> <br /> 28,1<br /> <br /> Dụng cụ tr<br /> <br /> 844<br /> <br /> 1.413<br /> <br /> 59,7<br /> <br /> 62,0<br /> <br /> Tập luyện<br /> <br /> 671<br /> <br /> 1.054<br /> <br /> 63,7<br /> <br /> 49,3<br /> <br /> a<br /> <br /> 173<br /> <br /> 336<br /> <br /> 51,5<br /> <br /> 12,7<br /> <br /> ải<br /> <br /> 191<br /> <br /> 320<br /> <br /> 59,7<br /> <br /> 14,0<br /> <br /> ố<br /> <br /> 411<br /> <br /> 490<br /> <br /> 83,9<br /> <br /> 30,2<br /> <br /> 586<br /> <br /> 1.134<br /> <br /> 51,7<br /> <br /> 43,1<br /> <br /> ≤ 18<br /> <br /> 101<br /> <br /> 228<br /> <br /> 44,3<br /> <br /> 7,4<br /> <br /> 19 - 44<br /> <br /> 213<br /> <br /> 348<br /> <br /> 61,2<br /> <br /> 15,7<br /> <br /> 45 - 60<br /> <br /> 294<br /> <br /> 506<br /> <br /> 58,1<br /> <br /> 21,6<br /> <br /> > 60<br /> <br /> 573<br /> <br /> 1.198<br /> <br /> 62,9<br /> <br /> 55,3<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 554<br /> <br /> 921<br /> <br /> 60,2<br /> <br /> 40,7<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 807<br /> <br /> 1.359<br /> <br /> 59,4<br /> <br /> 59,3<br /> <br /> v nghe<br /> <br /> 282<br /> <br /> 512<br /> <br /> 55,1<br /> <br /> 20,7<br /> <br /> v<br /> <br /> 42<br /> <br /> 107<br /> <br /> 39,3<br /> <br /> 3,1<br /> <br /> 943<br /> <br /> 1.490<br /> <br /> 63,3<br /> <br /> 69,3<br /> <br /> 646<br /> <br /> 957<br /> <br /> 67,5<br /> <br /> 47,5<br /> <br /> 73<br /> <br /> 155<br /> <br /> 47,1<br /> <br /> 5,4<br /> <br /> 103<br /> <br /> 138<br /> <br /> 74,6<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> 52<br /> <br /> 62<br /> <br /> 83,9<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> Loại can thiệp<br /> u tr nội khoa<br /> <br /> V<br /> s<br /> <br /> Mi<br /> ả và u<br /> <br /> Hả<br /> <br /> t à<br /> <br /> ng b<br /> <br /> t<br /> <br /> ng b<br /> N<br /> <br /> tuổi<br /> <br /> Gi i<br /> <br /> Dạng tật<br /> <br /> vể<br /> <br /> ì<br /> <br /> v vậ<br /> <br /> ộng<br /> <br /> v học<br /> à<br /> <br /> v x<br /> <br /> ạ<br /> <br /> ộng kinh<br /> <br /> sự<br /> <br /> ệt<br /> cầ<br /> ch vụ can thiệ<br /> ư c tiếp cận v<br /> <br /> ể v tỷ lệ NKT<br /> N<br /> u<br /> ch vụ<br /> (χ2 =<br /> <br /> 161,7; p < 0,01). Tỷ lệ N<br /> ư c tiếp cận<br /> d ch vụ<br /> u tr nội khoa trong tổng số ười<br /> cầ<br /> u tr nội khoa chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> <br /> 158<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0