intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 89 BÀI TẬP ÔN CUỐI NĂM

Chia sẻ: Lotus_6 Lotus_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

108
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tiết 89 bài tập ôn cuối năm', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 89 BÀI TẬP ÔN CUỐI NĂM

  1. TIẾT 89 BÀI TẬP ÔN CUỐI NĂM A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Yêu cầu bài dạy. 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - Củng cố các công thức và phương pháp tính đạo hàm, biết vận dụng các CT vào bài tập cụ thể một cách thích hợp. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP. I. K iểm tra bài cũ ( K iểm tra trong khi học ) II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:
  2. 2. Bài mới: T/ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG G 4/. Hàm số p(x) = ã2 + bx + c lấy giá trị dương với mọi x . Tìm tất cả các giá trị 24 nguyên của a & b sao cho p’(1) = 4. ’ Giải: - H. số lấy g. trị dương với mọi x a/. Nếu a = 0 thì p(x) = bx + 4 > 0 với mọi x. Điều này là không thể xảy ra với b # 0. khi nào. b/. Nếu a # 0, ta có p’(x) = 2ax +b => p’(1) = 2a +b. Theo bài ra ta phải có: p’(1) = 4 khi nào ? a  0 a  0    b 2  16a  0   0 p(x) > 0 với mọi x khi nào ? 2a  b  4 b  4  2a   (1) a  0 a  0    a 2  8a  4  0  4  2 3  a  4  2 3 (2)  b  4  2a b  4  2a (3)   Kết hợp giữa (3) với (1) ta có: a = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - GV gọi HS thực hiện. Với a = 1 => b =2; a = 2 => b = 0; a = 3 => b = -6; a = 4 => b = -4 ; a = 5 => b = -6; a = 6 => b = -8; a = 7 => b = -10.
  3. 5/. Cho hàm số y = x. sinx. CMR x.y”-2(y’-sinx) + xy = 0 Giải: Ta có : y’ = sinx + x. cosx y” = cosx + cosx – x.sinx = 2 cosx – x. sinx Do đó: x.y” – 2(y’ – sinx) + x.y - Hãy XĐ dạng bài tập và phương = x.[2cosx – xsinx] – 2(sinx+ x.cosx – pháp giải? sinx) + x.(x.sinx) = 2x. cosx – x2. sinxx – 2x.cosx + x2.sinx 10 =0 - GV gọi HS thực hiện. 6/. Một chuyển động có phương trình: ’ 1 4 13 32 S(t) = t t t 12 2 2 CMR gia tốc của chuyển động đó dương tại mọi thời điểm. Giải: Ta có a = S”(t) = t2 + 3t + 3 > 0 với mọi t. => Gia tốc của chuyển động dương tại mọi htời diểm. - Để CM g.tốc dương tại mọi thời
  4. điểm, ta phải chứng minh điều gì ? - Hs thực hiện. 10 ’ 3. Củng cố: Nắm vững các dạng của đạo hàm. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. - Ôn lại các dạng bài tập về đạo hàm và các phương pháp giải các dạng bài tập đó. - Ôn lại phần ứng dụng của đạo hàm và phần tiếp tuyến. Chuẩn bị bài tập 43, 44(SBT)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2