TR NG Đ I H C NGO I TH NGƯỜ ƯƠ
KHOA KINH T VÀ KINH DOANH QU C T
---------------------------
TI U LU N Đ U T QU C T Ư
XU H NG QU C T HÓA R&D C AC TNCƯỚ
TRÊN TH GI I
Gi ng viên h ng d n ướ
Sinh viên th c hi n
1. L i Vi t Hà
2. Nguy n Th H i Y n ế
3. Bùi Th Đ c Minh
4. Lê Thúy Anh
5. Lê H ng Nhung
6. Nguy n Di u Linh
:Vũ Th Kim Oanh
:1211110172
:1211110764
:1211330052
: 1001060007
:1001060231
:1211110374
Hà N i, Tháng 3/2014
M C L C
L I M Đ U
Ngày nay, d i s tác đ ng m nh m c a các xu h ng v n đ ng c a n n kinh t thướ ướ ế ế
gi i, đ c bi t s tác đ ng ngày càng tăng c a xu h ng khu v c hoá toàn c u hoá, ho t ướ
đ ng kinh doanh qu c t và các hình th c kinh doanh qu c t ngày càng đa d ng, đã o theo s ế ế
phát tri n m nh m c a l c l ng s n xu t, cách m ng khoa h c - công ngh (KH-CN). T đó ượ
xu t hi n ho t đ ng c a c công ty xuyên qu c gia (Transnational Coporations - TNCs). c
ng ty này đang và s là l c l ng ch đ o thúc đ y quá trình toàn c u hoá, tác đ ng đ n m i ượ ế
lĩnh v c c a đ i s ng kinh t - h i trên ph m vi qu c t . Đây l c l ng ch ch t trong ế ế ượ
truy n t i khoa h c, k thu t công ngh , c c u l i n n kinh t th gi i. Đi m khác bi t ơ ế ế
gi a m t ng ty đ u t nh th ng m t TNC chính b ph n nghiên c u phát tri n ư ườ
(R&D). R&D c a c TNC m t d án ch không đ n thu n b ph n hay m t phòng ban ơ
th ng th y các công ty khác. R&D n i nghiên c u, th nghi m, ch t o th s n ph mườ ơ ế
tr c khi đ a vào th tr ng toàn c u; nóth đ c xem nh b não c a các TNC.ướ ư ườ ượ ư
v y, bên c nh vi c tăng c ng thu t đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI), nhi u ườ ư ế ướ
n c trong đó có Vi t Nam luôn mu n lôi kéo ngày càng nhi u c TNC n c ngoài cùng ho tướ ướ
đ ng R&D c a h đ n n c mình. Th c tr ng ho t đ ng R&D c a c TNC trên th gi i ế ướ ế
di n ra nh th nào? Qu c t hóa ho t đ ng R&D có ph i là xu h ng và t ng lai c a nó ra ư ế ế ướ ươ
sao? Nh ng nguyên nhân hay c h i nào đã thúc đ y c TNC đ u t R&D ra n c ngoài? ơ ư ướ
N m b t xu h ng này Vi t Nam có nh ng l i th gì? Nh n th y đâyv n đ có mang tính ướ ế
th c ti n cao và có ý nghĩa quan tr ng đ i v i s phát tri n c a qu c gia, nhóm đã quy t đ nh ế
ch n đ tài “XU H NG QU C T HÓA R&D C A CÁC TNC TRÊN TH GI I”. Đ tài ƯỚ
g m ba ch ng: ươ
Ch ng 1: Gi i thi u v TNC và R&D ươ
Ch ng 2: Tìnhnh ho t đ ng R&D c a các TNC trên th gi iươ ế
Ch ng 3: Xu h ng qu c t hoá R&D c a các TNCphân tích nguyên nn.ươ ướ ế
Nhóm xin chân thành m n t i gi ng viên Vũ Th Kim Oanh đã h ng d n, đóng p ýơ ướ
ki n, gi i đáp nh ng th c m c cho nhóm trong quá trình vi t đ tài.ế ế
Do th i gian có h n và thông tin cùng các nghiên c u v v n đ này ch a phong phú, h n ư ơ
n a nh ng ki n th c và s hi u bi t c a nhóm v R&D còn h n ch nên đ tài này không tránh ế ế ế
kh i nh ng khi m khuy t. Nhóm r t mong nh n đ c s góp ý s a ch a c a cô và các b n ế ế ượ
đ đ tài này hoàn thi n h n. ơ
Xin chân thành c m n! ơ
N I DUNG
A. GI I THI U V TNC VÀ HO T Đ NG R&D
I. GI I THI U CHUNG V CÔNG TY XUYÊN QU C GIA (TNC)
1. Đ nh nghĩa và ki ni m:
Trong các tài li u v ng ty xuyên qu c gia, có nhi u thu t ng đ c s d ng nh : công ượ ư
ty qu c t (International Enterprise/Firm), công ty đa qu c gia (Multinational Corporations/ ế
Enterprises – MNCs/MNEs), công ty xuyên qu c gia (Transnational Corporations - TNCs), g n đây
l i xu t hi n thu t ng ng ty toàn c u (Global Firm). Năm 2003, H i ngh c a Liên Hi p
Qu c v th ng m i phát tri n (UNCTAD) đã đ a ra đ nh nghĩa v công ty xuyên qu c gia ươ ư
nh sau: “ưTNC là c công ty liên doanh ho c đ c l p bao g m các công ty m và các chi nhánh
n c ngoài c a chúng. Công ty m là công ty th c hi n quy n ki m soát toàn b i s n c a cácướ
th c th kinh t khác n c ngoài thu c quy n qu nc a chúng thông qua hình th c s h u ế ướ
v n t b n c ph n. t l góp v n c ph n 10% so v i c ph n g c ho c cao h n, hay ư ơ
m c c ph n kh ng ch đ i v i các công ty liên doanh, ho c t ng ng đ i v i các công ty đ c ế ươ
l p, th ng đ c xem là ng ng đ giành quy n ki m soát tài s n c a các công ty khác”. ườ ượ ưỡ
V y TNC MNC khác nhau? Theo các chuyên gia c a H i ngh v Th ng m i ươ
Phát tri n thu c Liên hi p qu c (UNCTAD), theo quan đi m nh n m nh vai trò c a ch s
h u thì TNC là nh ng công ty có ch s h u v n thu c công ty m c a m t qu c gia, còn MNC
có ch s h u v n thu c công ty m c a nhi u qu c gia. Nh ng xét trên t ng th c đi m v ư
qu c t hoá hay toàn c u hoá c ho t đ ng kinh doanh, c c u t ch c c chi nhánh n c ế ơ ướ
ngoài…), TNC MNC v c b n không s khác nhau. Đ th ng nh t cách ti p c n d ơ ế
ng trong vi c đánh giá vai trò c a TNC, thu t ng TNC s d ng trong bài vi t y đ c hi u ế ượ
là công ty ti n hành FDI. Theo o cáo đ u t th gi i c a UNCTAD, công ty ti n hành FDI baoế ư ế ế
g m m t công ty m mang m t qu c t ch nh t đ nh v i c công ty con thu c s h u m t ph n
hay toàn b ho t đ ng trong c d án FDI t i nhi u qu c gia, trong đó công ty này quy n
qu n ho c ki m soát đáng k . Khi hi u nh v y thì th coi khái ni m TNC MNC ư
t ng đ ng.ươ ươ
2. Chi n l c ho t đ ng c a TNCế ượ
c công ty tham gia vào s n xu t qu c t c n các chi n l c và c c u t ch c phù h p ế ế ượ ơ
v i ho t đ ng kinh t . S đa d ng c a các chi n l c tăng lên cùng v i th i gian các TNC ế ế ượ
ph n ng khác nhau v i nh ng thay đ i trong môi tr ng kinh t . Tuy nhiên chúng ta có th phân ư ườ ế
lo i các chi n l c này theo hai tiêu chí l n sau: ế ượ
2.1. Theo m c đ h i nh p các ch c năng c b n c a s n xu t qu c t . ơ ế
V i tiêu chí y, s phát tri n c chi n l c ch c năng c a các TNC đ c th hi n ế ượ ượ
thông qua b ng sau:
B ng: Các chi n l c ch c năng c a TNC ế ượ
D ngLo i liên k t ế
ng ty
M c đ h i
nh pN i dungd
Thành l p
ng ty con t
ch
Quy n s h u,
chuy n giao
ng ngh .
Y uếThành l p các công ty con
ch y u ho t đ ng t ch ế
trong n n kinh t ch nhà ế
Đa th tr ng ườ
n i đ a
H i nh p đ n ơ
gi nS h u, công
ngh , th
tr ng, tàiườ
chính…
T ng đ iươ Chuy n giao m t s ho t
đ ng giá tr gia tăng sang các
đ a đi m khác
Tìm ki mế
ngu n l c
n ngoài
H i nh p
ph c h p T t c c ch c
năng
M nhChuy n d ch ho t đ ng s n
xu t và cung c p t i nh ng
đ a đi m sinh l i nh t
M ng khu
v c
Trong đó chi n l c h i nh p ph c h p ngày ng đ c chú tr ng phát tri n m nhế ượ ượ
m . V i nhi u công ty v i kh năng tài chính l n m nh, s n xu t qu c t có th x y ra t i b t ế
c đi m nào c a chu i giá tr . Chi n l c này đ c các TNC áp d ng trong r t nhi u lĩnh v c, ế ư ượ
có th k đ ns n xu t, mua s m, tài chính, k toán, đào t o…trong đó m t trong nh ng lĩnh ế ế
v c đ c a chu ng nh t đó là R&D. ượ ư
2.2. Theo ph m vi đ a lí c a chi n l c s n xu t qu c t . ế ượ ế
B ng: Các chi n l c s n xu t qu c t phân lo i theo ph m vi đ a lí ế ượ ế
Chi n l cế ượ N i dungC s chi n l cơ ế ượ
Đa th tr ng n i ườ
đ ang ty con ch y u ph c v th tr ng ế ườ
n c ch nhà trong khi công ty m ki mướ
soat công ty con t i nhi u th tr ng khác ườ
nhau.
c rào c n th ng m i ươ
Chi n l c khuế ượ
v cCác công ty con đ t t i nhi u n c ch n ướ
trong m t khu v c duy nh t cùng nhi u công
ty khác ho t đ ng nh nh ng ncung c p ư
các nhà th u ph
Thay đ i trong chính sách
(Gi m b t rào c n th ng ươ
m i, t do hóa c ch FDI, ơ ế
i b quy đ nh…)
Chi n l c toànế ượ
c uM r ng toàn c u các s n ph m và nhãn
hi u, có th m r ng c v m t đ a Áp l c c nh tranh
3. Vai trò chính c a các TNC trong n n kinh t toàn c u ế
TNC v i ti m l c và kh năng l n m nh c anh đã s n xu t và phân ph i hàng hóa
d ch v qua biên gi i qu c gia, th ng lĩnh c c u c b n c a n n kinh t toàn c u: s n xu t, tài ơ ơ ế
chính, ng ngh , th ng m i… Đây th đ c coi nhân t chính c a toàn c u hóa. S ươ ư
l ng c TNC tăng nhanh m t ch chóng m t trong th p k y. Theo UNCTAD, năm 1994ượ