intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bibica (giai đoạn 2008 – 2012)

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

1.492
lượt xem
446
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bibica (giai đoạn 2008 – 2012) giới thiệu chung về công ty, phân và và đánh giá báo cáo tài chính công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bibica (giai đoạn 2008 – 2012)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bibica (giai đoạn 2008 – 2012)  NG I TH C HI N  GVHD : TS. NGÔ QUANG HUÂN L P : ĐÊM 2 – QTKD – K21 SVTH : Nguy n Phú Ng c STT : 16 Tp.HCM, Tháng 04/2013
  2. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ............................................................................................. 3 a. Hồ sơ doanh nghiệp ................................................................................................... 3 b. Lịch sử hình thành ...................................................................................................... 3 c. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................................... 3 d. Vị thế công ty .............................................................................................................. 4 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY...................................... 4 a. Phân tích tỉ lệ .............................................................................................................. 4 i Tỷ lệ thanh khoản .................................................................................................... 5 ii Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động .......................................................................... 6 iii Tỷ lệ quản trị nợ ...................................................................................................... 8 iv Tỷ lệ khả năng sinh lợi ............................................................................................ 9 v Tỷ lệ giá thị trường ................................................................................................ 12 b. Phân tích cơ cấu....................................................................................................... 13 i Tài sản .................................................................................................................. 13 ii Nguồn vốn............................................................................................................. 14 c. Phân tích DUPONT .................................................................................................. 16 d. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính .......................................................................... 17 e. Mô hình chỉ số Z ....................................................................................................... 18 f. Phân tích hòa vốn ..................................................................................................... 19 g. Phân tích đòn bẩy tài chính....................................................................................... 19 i Đòn bẩy định phí (DOL)......................................................................................... 19 ii Đòn bẩy tài chính (DFL) ........................................................................................ 20 iii Đòn bẩy tổng thể (DTL) ......................................................................................... 20 3. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN..................................................................................... 20 a. Lượng giá ................................................................................................................. 20 b. Lập danh mục đầu tư hiệu quả ................................................................................. 21 4. KẾT LUẬN.................................................................................................................... 22 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 23 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 2
  3. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY a. Hồ sơ doanh nghiệp BIBICA - BIBICA CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: +84-(0)8-971.79.20 Fax: +84-(0)8-971.79.21 Email: bibica@hcm.vnn.vn Website: http://www.bibica.com.vn Chi Tiết Sàn Giao Dịch HOSE Ngành Nghề Bánh kẹo Số lượng nhân sự N/A b. Lịch sử hình thành - Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa được thành lập theo quyết định số: 234/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ cổ phần hóa từ 03 phân xưởng: bánh, kẹo, nha thuộc Công ty Đường Biên Hòa. - Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 16/01/1999 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất kinh doanh các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha, rượu (nước uống có cồn). - Công ty đã được Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày 16/11/2001 và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khóan TP.HCM từ đầu tháng 12/2001. c. Lĩnh vực kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính: - Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo. - Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá khác. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 3
  4. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC - Nhập khẩu các trang thiết bị, kỹ thuật và nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất của công ty. Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc đối với người tiêu dùng. Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường khoảng 15.000 tấn bánh kẹo các loại như: socola, bánh quy, snack, bánh bông lan kem, bánh trung thu, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo... trong đó Hura, Chocola Bella, Orienko, Zoo, Oẳn tù tì là những nhãn hàng khá mạnh trên thị trường. Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo trong thị trường nội địa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước ngoài như Mỹ, Đức, Nam Phi... d. Vị thế công ty Thương hiệu Bibica luôn được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao từ năm 1997-2006. Thương hiệu Bibica được chọn là thương hiệu mạnh trong top 100 thương hiệu mạnh tại Việt Nam năm 2006 do báo Sài Gòn tiếp thị bình chọn, đồng thời là 1 trong 500 thương hiệu nổi tiếng do Tạp chí Việt Nam Business Forum thực hiện. Qua đó cho thấy Bibica luôn có vị trí nằm trong Top Five của ngành hàng bánh kẹo tại Việt Nam và giữ vị trí dẫn đầu thị trường về sản phẩm bánh kẹo e. Chiến lược phát triển và đầu tư - Xây dựng cơ cấu sản phẩm hiệu. - Tập trung đầu tư phân xưởng kẹo cao cấp. - Triển khai xây dựng nhà máy mới tại KCN MỸ Phước - Bình Dương, sản xuất các loại sản phẩm chủ lực có sức tiêu thụ cao. - Đẩy mạnh thị trường xuất khẩu. 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY a. Phân tích tỉ lệ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 4
  5. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich ma CK”) Phân tích tỉ lệ NỘI DUNG KH 2012 2011 2010 2009 2008 TỶ LỆ THANH KHOẢN Tỷ lệ lưu động CR 2.03 2.01 1.81 2.17 3.98 Tỷ lệ thanh toán nhanh QR 1.38 1.43 1.16 1.71 3.12 TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT 1.22 1.28 1.04 0.86 0.90 Vòng quay tồn kho IT 5.43 5.80 4.83 6.11 4.85 Kỳ thu tiền bình quân ACP 77.92 82.67 35.84 24.83 53.51 TỶ LỆ QUẢN TRỊ NỢ Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản D/A 0.25 0.27 0.28 0.29 0.18 Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR 84.63 9.22 9.76 36.64 4.04 Tỷ số khả năng trả nợ 34.55 9.97 2.41 1.48 2.62 TỶ LỆ KHẢ NĂNG SINH LỢI GP Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ M 0.29 0.29 0.27 0.30 0.23 Doanh lợi ròng NPM 0.03 0.05 0.05 0.09 0.04 Sức sinh lợi cơ bản BEP 0.04 0.08 0.07 0.09 0.05 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA 0.03 0.06 0.06 0.08 0.03 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ROE 0.04 0.08 0.08 0.11 0.04 TỶ LỆ GIÁ THỊ TRƯỜNG Tỷ lệ P/E P/E 10.04 3.68 7.98 7.66 9.90 Tỷ lệ P/B P/B 0.45 0.30 0.61 0.84 0.45 CFP 4,365. 4,970. 5,028. 5,027. 2,490. Dòng tiền cho 1 cổ phiếu S 14 85 26 27 43 P/C Tỷ số giá/ dòng tiền F 3.86 2.23 4.30 5.66 5.81 i Tỷ lệ thanh khoản Tỉ lệ lưu động - CR PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 5
  6. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC Nếu một công ty gặp khó khăn về tài chính, công ty sẽ chi trả cho các hóa đơn thanh toán bị chậm trễ hơn (các khoản phải trả nhà cung cấp), hoặc phải vay tiền từ ngân hàng…tất cả các hoạt động này làm cho nợ ngắn hạn tăng lên. Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản ngắn hạn, tỉ lệ lưu động sẽ giảm xuống và đây là dấu hiệu của khó khăn rắc rối tài chính có thể xảy ra đối với công ty. Tỉ lệ lưu động BBC qua các năm đều bằng hoặc cao hơn nhiều tỉ lệ lưu động trung bình của ngành. Do vậy vị thế thanh toán của công ty được đảm bảo. Tỉ lệ thanh toán nhanh – QR Tỉ lệ thanh toán nhanh của BBC qua các năm đều cao hơn tỉ lệ thanh toán nhanh trung bình của ngành và tỉ số thanh toán nhanh của BBC đều cao hơn 1 (năm 2011 là 1,43), nghĩa là nếu chủ nợ đòi tiền thì BBC vẫn có đủ khả năng sử dụng tài khoản nhanh để chi trả mà không cần thanh lý hàng tồn kho. ii Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT Tỉ số này của BBC ở các năm thấp hơn mức trung bình ngành, cho thấy rằng bình quân một đồng tài sản của công ty tạo ra được nhiều doanh thu hơn so với bình quân nghành nói chung. Tuy nhiên từ năm 2011 tỉ số này bắt đầu cao hơn tỉ số trung bình ngành, trong tương lai công ty nên củng cố và phát huy hiệu quả sử dụng tài sản. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 6
  7. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC Vòng quay hàng tồn kho – IT Tỷ số này cho biết có bao nhiêu lần hàng hóa được quay vòng trong một năm, theo phân tích tỷ lệ ta thấy vòng quay hàng tồn kho của BBC luôn ổn định qua các năm. Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của BBC là khá tốt đối với một công ty kinh doanh thực phẩm. Kỳ thu tiền bình quân – ACP Tỷ số này cho biết công ty trung bình mất bao nhiêu ngày từ lúc bán được hàng hóa và dịch vụ đến lúc nhận được tiền. Theo như kết quả phân tích tỷ lệ ta thấy rằng kỳ thu tiền bình quân của công trong 2 năm gần đây có xu hướng tăng so với trước, cụ thể năm 2011 là 82,67 ngày, năm 2012 là 77,92 ngày so PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 7
  8. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC với 35,84 ngày của năm 2010. Từ những kết quả này cho thấy, BBC cần phải quan tâm đến việc thu nợ, rút ngắn thời hạn thu tiền trong thời gian sắp tới. iii Tỷ lệ quản trị nợ Tỉ lệ nợ/Tổng tài sản Tỉ lệ nợ/tổng tài sản của BBC qua các năm khoảng 25%, nghĩa là các chủ nợ của công ty đã cung cấp khoảng một phần tư tổng vốn tài trợ. Tỉ lệ nợ/tổng tài sản của BBC qua các năm đều thấp hơn trung bình của ngành là dấu hiệu tốt. Các chủ nợ vẫn sẽ sẵn lòng cho công ty vay thêm. Tỉ lệ thanh toán lãi vay –ICR Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả nợ lãi vay của công ty, và cho biết công ty có khả năng đáp ứng bao nhiêu lần hay chi trả bao nhiêu lần cho lãi vay của PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 8
  9. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC công ty. Con số này của BBC khá cao và ngày càng tăng lên đến 84,36 năm 2008, điều này chứng tỏ khả năng thanh toán lãi vay của công ty ngày càng hiệu quả và đáng tin cậy. Tỷ số khả năng trả nợ Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả nợ của công ty, và cho biết công ty có khả năng đáp ứng bao nhiêu lần hay chi trả bao nhiêu lần cho nợ. Con số này của BBC khá cao và ngày càng tăng lên đến 34,55 năm 2008, điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty ngày càng hiệu quả và đáng tin cậy. iv Tỷ lệ khả năng sinh lợi Doanh lợi ròng - NPM PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 9
  10. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC Doanh lợi ròng của BBC qua các năm từ năm 2008-2012 đều cao hơn mức trung bình của ngành. Điều này phản ánh hoạt động khá hiệu quả, chi phí sử dụng liên quan đến doanh thu được giảm đáng kể. Suất sinh lời cơ bản – BEP Tỷ số này cho biết khả năng sinh lời cơ bản của BBC, dùng để so sánh công ty với những công ty khác trong ngành về khả năng tạo ra lợi nhuận hoạt động từ tài sản của công ty. Suất sinh lợi cơ bản của BBC năm 2012 là 4% giảm so với năm 2011 là 8%. Điều này cho thấy hoạt động công ty bị ảnh hưởng do khủng hoảng kinh tế năm 2012. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản -ROA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 10
  11. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC ROA của BBC qua các năm đều thấp hơn mức trung bình của ngành. Điều này là không tốt, nhưng ROA thấp không hẳn là xấu – có thể do quyết định sử dụng nợ vay, trong trường hợp này làm chi phí lãi vay cao và làm giảm lợi nhuận ròng. Nợ vay là một phần lý do làm cho lợi nhuận của BBC giảm xuống. Một phần cũng do cuộc khủng hoảng kinh tế hiện nay. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu -ROE Các cổ đông kỳ vọng thu được lợi nhuận từ tiền đầu tư của họ, và tỉ số này cho biết tiền đầu tư của các cổ đông có hiệu quả như thế nào về phương diện kế toán. ROE của BBC qua các năm đều thấp hơn mức trung bình nhưng có xu hướng tăng lên ngang bằng với ngành, duy chỉ có năm 2012 là do cuộc khủng hoản kinh tế nên ROE bị giảm còn 4%. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 11
  12. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC v Tỷ lệ giá thị trường Tỷ lệ P/E Tỷ lệ này cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để thu được một đồng lợi nhuận của công ty. Tỷ số này ở BBC qua các năm cũng có biến động không đáng kể, chỉ duy nhất năm 2011 là tỉ số này chỉ là 3.68 %, trong khi đó năm 2012 tỉ số này là 10.04 %. Đây là một điều tốt vì cho thấy đầu tư vào công ty ít gặp rủi ro hơn các công ty khác và triển vọng tăng trưởng tốt. Tỷ lệ P/B Tỷ lệ này cho thấy mức độ so sánh giữa giá cả cổ phiếu trên thị trường và giá trị cổ phiếu trên sổ sách. Qua kết quả ta thấy giá trị thị trường của các cổ phiếu BBC luôn thấp hơn giá trị sổ sách, từ năm 2008 đến nay tỉ lệ này là 0,45. Điều này cho thấy các nhà đầu tư đã đánh giá thấp hơn về công ty BBC và đánh giá thấp về khả năng đầu tư có lời tại BBC nên có thể họ sẽ không tiếp tục đầu tư hơn nữa. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 12
  13. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC b. Phân tích cơ cấu (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich ma CK”) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008 I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 49.55% 53.65% 43.93% 46.35% 66.36% 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 6.44% 7.67% 11.74% 27.79% 5.04% 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0.37% 0.00% 5.93% 0.68% 32.34% 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 26.19% 29.22% 10.33% 5.87% 13.35% 4. Hàng tồn kho 15.63% 15.37% 15.47% 9.61% 14.29% 5. Tài sản ngắn hạn khác 0.92% 1.39% 0.46% 2.40% 1.34% II. TÀI SẢN DÀI HẠN 50.45% 46.35% 56.07% 53.65% 33.64% 1. Các khoản phải thu dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 2. Tài sản cố định 48.62% 43.76% 52.90% 49.75% 28.65% 3. Bất động sản đầu tư 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.00% 0.59% 1.42% 1.92% 3.00% 4. Lợi thế thương mại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 5. Tài sản dài hạn khác 1.84% 1.99% 1.75% 1.97% 1.98% 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 III. TỔNG TÀI SẢN % % % % % IV. NỢ PHẢI TRẢ 24.64% 26.95% 28.24% 28.98% 18.43% 1. Nợ ngắn hạn 24.41% 26.63% 24.21% 21.34% 16.68% 2. Nợ dài hạn 0.23% 0.32% 4.03% 7.65% 1.75% V. VỐN CHỦ SỞ HỮU 75.36% 73.05% 71.76% 71.02% 81.57% 1. Vốn chủ sở hữu 75.36% 73.05% 71.76% 70.79% 81.11% 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.00% 0.00% 0.00% 0.23% 0.45% VI. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 V. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN % % % % % i Tài sản Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của BBC cuối năm tài chính 2012, ta thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tăng tỷ trọng tài sản dài hạn. Năm 2011 tài sản ngắn hạn chiếm 53,65%, đến năm 2012 tài sản ngắn hạn chiếm 49,55%. Mức giảm của tỷ trọng TSNH 4,1% chủ yếu là do giảm tỷ trọng của Các khoản phải thu ngắn hạn (-3,03%), kế tiếp đó là Tiền và các khoản tương đương tiền (-1,23%). Ngược lại, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn có xu hướng tăng về tỷ trọng (+0,37%).. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 13
  14. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC Sự giảm về tỷ trọng của khoản phải thu (-3,03%) do công ty đã giảm tỷ trọng chủ yếu của Khoản phải thu khách hàng và Trả trước cho người bán, đây là những khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu TS của công ty. Các khoản phải thu ngắn hạn khác căn cứ trên thuyết minh báo cáo tài chính gồm có lãi tiền gửi, cổ tức phải thu, lãi trái phiếu và lãi cho vay, thuế NK được hoàn…. Tỷ trọng Hàng tồn kho tăng 0,37% so với năm 2011. Hàng tồn kho của Công ty bao gồm Hàng mua đang đi đường, Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…Theo bảng số liệu thì trong Hàng tồn kho, tỷ trọng thành phẩm và hàng hóa là do bị ảnh hưởng chung của kinh tế năm 2012 . Tài sản dài hạn năm 2012 chiếm tỷ trọng 50.45%, năm 2011 chiếm tỷ trọng 46.35%. Sự tăng lên về tỷ trọng của TSDH chủ yếu là do công ty tăng tài sản cố định (+4,86%) cho thấy Công ty đã đầu tư mở rộng quy mô sản xuất. ii Nguồn vốn Xu hướng thay đổi tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của Công ty từ năm 2011 đến năm 2012 nghiêng về sự gia tăng tỷ trọng của Vốn chủ sở hữu. Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu cả hai thời điểm đều cao chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của công ty rất cao. Năm 2011, tỷ trọng vốn chủ sở hữu 73.05% và năn 2012 là 75.36%. Mức tăng này chủ yếu công ty đã tăng Quỹ đầu tư phát triển. Sự giảm xuống của tỷ trọng nợ phải trả chủ yếu là tỷ trọng của Phải trả người bán. Đây là dấu hiệu cho thấy công ty đã trả bớt được nợ vay ngắn hạn, làm giảm áp lực thanh toán cho công ty. Như vậy có thể nhận thấy xu hướng biến động tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn có thể rút ra một vài kết luận sơ bộ như sau : Sự gia tăng của tỷ trọng nguồn vốn dài hạn (VCSH tăng 2,31% và nợ dài hạn giảm 0,09%) và sự tăng tỷ trọng tài sản dài hạn đã làm cho năng lực tự chủ tài chính của công ty thêm mạnh. Công ty đã thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn để hạn chế rủi ro. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền cao chứng tỏ khả năng thanh toán của công ty càng cao. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 14
  15. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008 Doanh thu thuần về bán hàng và 100.00 cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% % Giá vốn hàng bán 71.45% 70.98% 73.39% 70.35% 77.24% Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 28.55% 29.02% 26.61% 29.65% 22.76% Doanh thu hoạt động tài chính 0.68% 1.48% 1.74% 4.30% 5.79% Chi phí tài chính 0.45% 1.35% 1.19% 1.16% 5.97% Chi phí bán hàng 20.58% 18.89% 17.76% 17.43% 13.97% Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.09% 4.91% 4.44% 5.23% 5.16% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.11% 5.36% 4.96% 10.12% 3.45% Thu nhập khác 0.82% 0.56% 0.91% 0.53% 0.68% Chi phí khác 0.45% 0.39% 0.14% 0.40% 0.10% Lợi nhuận khác 0.38% 0.17% 0.77% 0.13% 0.58% Lợi nhuận (lỗ) thuần trong công ty liên kết 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.49% 5.53% 5.73% 10.26% 4.03% Chi phí thuế tndn hiện hành 0.71% 0.90% 0.42% 1.12% 0.20% Chi phí thuế tndn hoãn lại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.78% 4.64% 5.30% 9.14% 3.83% Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tốc độ tăng trưởng cao. Trong giai đoạn từ 2008 – 2011, BBC đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình đạt 22%/năm và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trung bình 31%/năm. Tuy nhiên Kết quả kinh doanh 2012 khá trầm lắng khi BBC ghi nhận tốc độc tăng trưởng doanh thu âm lần đầu tiên kể từ năm 2005. Kết quả này chịu ảnh hưởng từ khả năng tiêu thụ thấp hơn kỳ vọng của sản phẩm Lotte Pie và xu hướng thắt chặt chi tiêu của người tiêu dùng. Cụ thể, doanh thu thuần đạt 930 tỷ đồng, giảm 7.1% so với năm 2011. Trong năm 2011, BBC đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu là 27% và tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế là 11%. Biên lợi nhuận gộp năm 2011 cũng đã có sựcải thiện đáng kể và đạt mức 29% trong khi con số này năm 2010 chỉ đạt 26,6%. Doanh thu của BBC liên tục tăng trưởng mạnh từ năm 2009 đến nay là do công ty đã liên tục cơ cấu lại các sản phẩm, mởrộng năng lực sản xuất, phát triển hệ thống phân phối với các điểm bán lẻ. Đồng thời, khả năng bán hàng và thương hiệu cũng liên tục được nâng cao với sự hỗ trợ của Lotte (từ năm 2008), là cổ đồng chiến lược của công ty và cũng là một công ty bánh kẹo nổi tiếng của Hàn Quốc. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 15
  16. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC c. Phân tích DUPONT (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich ma CK”) Bản chất của phương pháp DUPONT là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản ( ROA ), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ( ROE ) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. ROA = Lợi nhuận ròng trên doanh thu x Vòng quay tổng tài sản nhuận ròng Lợi Doanh thu = x Doanh thu Tổng tài sản ROE = ROA x Số nhân vốn chủ sở hữu Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài = x x Doanh thu Tổng tài sản sản Vốn chủ sở hữu NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008 Lợi nhuận ròng/Doanh thu 0.03 0.05 0.05 0.09 0.04 Doanh thu/Tổng tài sản 1.22 1.28 1.04 0.86 0.90 ROA 0.03 0.06 0.06 0.08 0.03 Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu 1.33 1.37 1.39 1.41 1.23 ROE 0.04 0.08 0.08 0.11 0.04 Phương pháp phân tích DUPONT là phân tích tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua quan hệ của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ ràng. Thông qua việc sử dụng phương pháp phân tích DUPONT để phân tích từ trên xuống không những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp, cùng các quan hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn có thể giúp các nhà quản lý doanh nghiệp làm ưu hoá cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 16
  17. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC d. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich ma CK”) NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008 Tỉ số P/E 10.04 3.68 7.98 7.66 10.70 P 16,857.16 11,065.76 21,617.82 28,456.90 14,463.90 ROE 0.04 0.08 0.08 0.11 0.04 ROA 0.03 0.06 0.06 0.08 0.03 Trong quá trình phân tích đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, chúng ta thường có những nhận định về các tỷ số tài chính là chúng cao hay thấp. Để đưa ra những nhận định này, chúng ta phải dựa trên các hình thức liên hệ của các tỷ số này. Do đó, cần xem xét ba vấn đề: Khuynh hướng phát triển: Chúng ta cần phải xem xét khuynh hướng biến động qua thời gian để đánh giá tỷ số đang xấu đi hay tốt lên. Do đó, khi phân tích các tỷ số tài chính của doanh nghiệp cần phải so sánh với các giá trị của những năm trước đó để tìm ra khuynh hướng phát triển của nó. So sánh với tỷ số của các doanh nghiệp khác cùng ngành: Việc so sánh các tỷ số tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành và với tiêu chuẩn của ngành cũng cho phép người phân tích rút ra những nhận định có ý nghĩa về vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó có thể đề ra những quy định phù hợp với khả năng của công ty. Những đặc điểm đặc thù của doanh nghiệp: Hầu hết các doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng tạo ra sự khác biệt, nó được thể hiện trong công nghệ, đầu tư, rủi ro, đa dạng hoá sản phẩm và nhiều lĩnh vực khác. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập một tiêu chuẩn cho chính nó. Các doanh nghiệp này sẽ có những giá trị khác nhau trong các tỷ số tài chính của chúng. Ngoài ra, khi trình bày các tỷ số tài chính cần phải cẩn thận, vì: Trong thực tế, các khoản mục của bảng cân đối tài sản có thể chịu ảnh hưởng rất lớn của cách tính toán mạng nặng tình hình thức, cách tính toán này có thể che đậy những giá trị thật của các tỷ số tài chính. Một trở ngại khác gây trở ngại việc PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 17
  18. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC thể hiện chính xác các tỷ số tài chính là sự khác biệt giữa giá trị theo sổ sách kế toán và thị giá của các loại tài sản và trái quyền trên các loại tài sản. Cần thiết hết sức cẩn thận đối với những khác biệt này và phải so sánh các kết quả của các tỷ số về mặt thời gian và với cả các doanh nghiệp khác cùng ngành. Tuy nhiên, các giá trị ngành chỉ là các tỷ số dùng để tham khảơ chứ không phải là giá trị mà doanh nghiệp cần đạt tới. Những quan niệm thận trọng này không có nghĩa là sự so sánh các tỷ số là không có ý nghĩa, mà là cần phải có các chỉ tiêu cụ thể cho từng ngành để sử dụng làm chuẩn mực chung trong ngành. e. Mô hình chỉ số Z (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich ma CK”) NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008 X1 0.50 0.54 0.44 0.46 0.66 X2 N/A 0.05 0.05 0.07 0.03 X3 0.04 0.08 0.07 0.09 0.05 X4 3.06 2.71 2.54 2.45 4.42 X5 1.22 1.28 1.04 0.86 0.90 Z N/A 3.99 3.49 3.38 4.73 Các biến số trong mô hình của Altman lần lượt phản ánh: X1 – Khả năng thanh toán; X2 – Tuổi của DN và khả năng tích lũy lợi nhuận; X3 – Khả năng sinh lợi; X4 – Cấu trúc tài chính; X5 – Vòng quay vốn. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 18
  19. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC Theo Altman, Z > 2,99: DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản; do đó chỉ số Z tại BBC là tốt. f. Phân tích hòa vốn (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich ma CK”) NỘI DUNG 2012 Tổng doanh thu 938,970,158,431.00 Tổng định phí 189,503,930,000.37 Tổng biến phí 749,466,228,430.63 Định phí hạch toán (khấu hao và dự phòng) 39,693,230,843.00 Định phí bằng tiền 149,810,699,157.37 Nợ phải trả trong kỳ 11,035,436,838.00 Định phí trả nợ 160,846,135,995.37 Doanh thu hòa vốn lời lỗ 977,722,954,977.73 Doanh thu hòa vốn tiền mặt 772,930,458,313.65 Doanh thu hòa vốn trả nợ 829,866,480,245.74 Kết luận Lời thật Theo kết quả tính toán ở trên thì năm 2012 tình hình kinh doanh của BBC là lời thật. g. Phân tích đòn bẩy tài chính (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich ma CK”) NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008 Tăng trưởng doanh thu so với cùng kỳ % Δ S -0.07 0.27 0.25 0.16 0.19 Tăng trưởng EPS so với cùng kỳ % Δ EPS -0.44 0.11 -0.27 1.54 -0.42 Tăng trưởng EBIT với cùng kỳ % Δ EBIT -0.48 0.23 -0.24 1.27 -0.34 DFL 0.93 0.47 1.13 1.22 1.24 DOL 6.84 0.86 0.94 7.97 1.79 DTL 6.33 0.40 1.06 9.70 2.21 i Đòn bẩy định phí (DOL) Qua các năm phân tích DOL của BBC năm 2010 và 2011 là rất thấp, tuy nhiên tình hình đã cải thiện khi DOL của năm 2012 là 6.84. Một đòn bẩy cao tạo ra được môt lợi thế rất lớn cho công ty, giúp tạo ra nhiều tiền hơn từ mỗi PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 19
  20. GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC doanh số tăng thêm nếu việc bán 1 sản phẩm tăng thêm đó không làm gia tăng chi phí sản suất. ii Đòn bẩy tài chính (DFL) Đòn bẩy tài chính của BBC trong 3 năm 2008, 2009, 2010 ổn định, tuy nhiên năm 2011 hệ số này bị giảm, tình hình có khả quan hơn khi năm 2012 hệ số này đã tăng trở lại là 0.93 do BBC đã tận dụng nguồn lãi vay để đầu tư vào hoạt động của mình, trong tương lai BBC cần giảm chi phí lãi vay và tăng EBIT. iii Đòn bẩy tổng thể (DTL) Thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sỡ hữu với sự thay đổi của doanh thu. Nếu một DOL tương đối cao chẳng hạn và mong muốn đạt được DTL nào thì thì doanh nghiệp có thể bù trừ mức DOL cao này với một DFL thấp hơn. Hệ số DTL năm 2012 có sự thay đổi đáng kể so với 2 năm trước, do đó ban quản trị BBC cần duy trì tỉ số này trong những năm tiếp theo 3. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN a. Lượng giá (Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Dinh gia CK”) Phương pháp Kết quả (VNĐ) Phương pháp chỉ số P/E 34,608.21 Phương pháp chỉ số EVA 39,957.34 Phương pháp chiết khấu luồng thu nhập 44,823.93 Giá hiện tại (thời điểm phân tích) 20,200.00 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1