Tiểu luận: Tổ chức hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam
lượt xem 11
download
Đề tài Tổ chức hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam trình bày tổ chức xây dựng luận chứng kinh tế kỹ thuật, nội dung luận chứng kinh tế kỹ thuật, chọn đối tác liên doanh, các công việc chủ yếu của nhà đầu tư Nhật Bản sau khi được cấp giấy phép chứng nhận đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Tổ chức hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam
- TR ƯỜNG ĐẠ I HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MIN H KHOA THƯƠNG MẠI MÔN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Chuyên đề báo cáo : TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Đ ẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC N GOÀI (F DI) TẠI VI ỆT N AM Giáo viê n hướng dẫ n: GS. TS. Võ Thanh Thu Nhóm thực hiện: 1. Phạm Gi a Lộc 2. Phan Văn C ương 3. Ng uyễn Thị Thanh Giang 4. Ng uyễn Thị Ng ọc Mỹ 5. Trần Thị Hoàng Oanh Lớp: Cao học K20
- Bạn là nhân viên Phòng đầu tư của ITOCHU (Nhật). Bạn được giao nhiệm vụ tổ chức thành công một d ự án liên doanh đầu tư sản xuất xe máy tại V iệt Nam. Bạn phải làm gì để tổ chức thành công dự án này? 1
- MỤC LỤC I. TỔ C HỨC XÂY DỰNG LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ TH UẬT.................3 1. Tổ chứ c nhân sự soạn thảo dự án ........................................................................3 2. Xác định kinh phí soạn thảo dự án ......................................................................3 3. Lập lịch trình soạn thảo dự án..............................................................................4 4. Lập quy trình soạn thảo dự án..............................................................................4 II. NỘI DUNG LUẬN C HỨN G KINH TẾ - K Ỹ THUẬT ......................................5 1. Những căn cứ về sự cần thiết đầu tư ...................................................................5 2. Sản phẩm - T hị trường ..........................................................................................6 3. Hình thức đầu tư - Công suất ...............................................................................9 4. Chương trình sản xuất và các y êu cầu đáp ứng .................................................9 5. Phương án địa điểm.............................................................................................12 6. Công nghệ - Kỹ thuật ..........................................................................................13 7. Tổ chứ c xây dựng và thi công xây lắp ..............................................................14 8. Tổ chứ c quản lý sản xuất ....................................................................................18 9. Phân tích hiệu quả tài chính ...............................................................................19 10. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội ....................................................................20 III. CHỌN ĐỐI TÁC LIÊN DOANH ........................................................................21 1. Nguồn thông tin t ìm đối tác................................................................................21 2. Tiêu chí chọn đối tác ...........................................................................................21 3. Những lưu ý khi đàm phán với đối tác .............................................................22 4. Đề xuất đối tác và thông tin về đối tác..............................................................23 IV. LẬP HỒ S Ơ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ..............................26 1. Nguồn thông tin về thủ tục đầu tư .....................................................................26 2. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư..........................................................26 V. CÁC CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CỦA NH À ĐẦU TƯ NHẬT BẢN SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨN G NHẬN ĐẦU TƯ ........................................................28 1. Thành lập Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh...................................28 2. Các thủ tục hành chính........................................................................................28 2
- I. TỔ C HỨC XÂ Y DỰNG LUẬN CHỨN G KINH TẾ - KỸ THUẬT Giai đoạn này bao gồm 4 công việc: tổ chức nhân sự soạn thảo dự án, xác định kinh phí soạn thảo dự án, lập lịch trình soạn thảo dự án và lập quy trình soạn thảo dự án. 1. Tổ chức nhân sự soạn thảo dự án: Cần tuy ển chọn những chuyên gia, chuyên viên giỏi, am hiểu các lĩnh vực khác nhau của dự án. Ban soạn thảo dự án liên doanh sản xuất xe m áy gồm các chuyên gia, chuyên viên trong lĩnh vực dự báo thị trư ờng xe máy, công nghệ - kỹ thuật chế tạo xe máy, thiết kế - thi công nhà máy, xử lý chất thải, tài chính - kế toán, pháp lý… Ngoài chuyên môn thành thạo, nhữ ng ngư ời này còn phải có tinh thần trách nhiệm cao, có khả năn g làm việc nhóm tốt. Đứng đầu ban soạn thảo dự án là Chủ nhiệm dự án. Đó là người không chỉ có chuyên môn giỏi mà cần phải có tầm nhìn, biết điều phối các công việc của các thành viên trong nhóm. Chủ nhiệm dự án có các nhiệm vụ: 2. Xác định kinh phí soạn thảo dự án: Kinh phí soạn thảo dự án bao gồm: + Chi phí cho nhóm nghiên cứ u và bồi dưỡng cho các chuyên gia tư vấn. + Chi phí mua thông t in trong và ngoài nước để phục vụ cho công tác soạn t hảo. + Chi phí khảo sát thự c tế nơi triển khai dự án ( công tác phí, chi phí thuê nhân công khảo sát…). + Các chi phí hành chính: thuê văn phòng, in ấn, văn phòng phẩm… + Chi phí bảo vệ dự án trư ớc hội đồng nghiệm thu. 3
- 3. Lập lịch trình soạn thảo dự án: Liệt kê các công việc, trình tự, ngư ời thự c hiện và thời hạn hoàn thành. Căn cứ vào thời hạn trình dự án, mứ c độ phứ c tạp của dự án, nguồn dữ liệu liên quan đến dự án, kinh nghiệm của nhóm tham gia soạn thảo và tính kịp thời, đầy đủ việc rót kinh phí soạn thảo dự án để lập lịch trình cho phù hợp. Sản phẩm phải Công việc Người thực hi ện Đơn vị Thời hạn nộp Ch ủ nhiệm dự án Tháng 1. Đề c ươn g dự án Itochu Đề cươn g (Yamasaki Tojo) 1/2012 Sơ yếu lý lịch, 2. T uyển chọn cộn g Phó chủ nhiệm bằn g cấp... của Tháng Kawasaki tác viên (Ika wan e Matsui) các cộng tác 1/2012 viên Báo cáo lịch 3. Lập lịch trình v à Phó chủ nhiệm trình và quy Tháng Tiến Lộc quy trình so ạn thảo (Nguyễn Văn A) trình soạn thảo 1/2012 dự án 4. Lập kinh phí Ch ủ nhiệm dự án Bản g dự trù Tháng Itochu soạn thảo dự án (Yamasaki Tojo) kinh phí 1/2012 Ch ủ nhiệm dự án Hợp đồng thuê Tháng 5. T huê văn phòng Itochu (Yamasaki Tojo) văn phòng 2/2012 Các báo cáo có Tháng 6. Khảo sát Nhóm khảo sát AC Nielsen liên quan 2/2012 4. Lập quy trình soạn thảo dự án: Quy trình soạn thảo dự án bao gồm các bư ớc công việc theo trình tự: + Xác định mục tiêu và nhận diện dự án. + Tổ chứ c nhân sự để soạn thảo dự án. + Xác định kinh phí và lịch trình soạn thảo dự án. + Lập đề cư ơng sơ bộ của dự án. + Phân công nhân sự thực hiện và phân bổ kinh phí. + Lập đề cư ơng chi tiết của dự án. + Soạn thảo dự án (thu t hập dữ liệu và xây dựng bản thảo). + Phản biện nội bộ nhóm soạn thảo. + Bảo vệ dự án trước hội đồng thẩm định. + Hoàn chỉnh và bàn giao dự án cho các bên liên quan. 4
- II. NỘI DUNG LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT Luận chứng kinh tế - kỹ thuật bao gồm: báo cáo kinh tế - kỹ thuật, dự án t iền khả thi và dự án khả t hi. Tùy vào quy mô, tính chất của dự án mà có hoặc không có đủ cả 3 t ài liệu trên. Trong đó, dự án khả thi, hay còn gọi là luận chứng kinh tế - kỹ thuật m ang tính khả thi, là tài liệu nghiên cứ u sâu sắc, toàn diện và khoa học các vấn đề liên quan đến sự hoạt động của dự án trong tư ơng lai. Dự án khả thi bao gồm những nội dung sau đây: 1. Những căn cứ về sự cần thiết đầu tư: a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam: “Xây dựng cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hiện đại, hiệu quả; tỷ trọng các ngành công nghiệp và d ịch vụ chiếm khoảng 85% GDP; giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao chiếm khoảng 45% GD P; giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp…” b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương: “Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hư ớng phát triển công nghiệp, dịch vụ. Tiếp tục giữ vữ ng tốc độ tăng trư ởng kinh t ế cao hơn tốc độ tăng trư ởng kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; chú trọng phát triển dịch vụ nhà ở, đào t ạo phát triển nguồn nhân lực và chăm sóc sức khoẻ. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hoá và t ạo ra sự phát triển cân đối, bền vững giai đoạn sau năm 2 015… ” c) Chiến lược phát triển của Công ty Kawasaki: “Tập trung sản xuất và lắp ráp dòng xe tay ga chất lượng cao với giá phải chăng. Mở rộng t hị trường, tập trung vào các thị trường ASEAN như Việt Nam, Thái Lan, Indonesia… ” d) Chiến lược phát triển của Công ty TNHH Tiến Lộc: “Mở rộng mạng lưới showroom và các đại lý tiêu thụ xe máy tại các địa bàn trọng điểm, phấn đấu mỗi tỉnh thành ít nhất một đại lý. Liên doanh với các đ ối t ác nước ngoài trong việc đầu tư xây dựng nhà m áy lắp ráp xe máy…” e) Nhữ ng căn cứ pháp lý: 5
- + Luật Đầu tư của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. + Nghị định của Chính phủ số 108/2006/NĐ -CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. + Luật Doanh nghiệp của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. + Nghị định của Chính phủ số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành m ột số điều của Luật Doanh nghiệp. 2. Sản phẩm - Thị trường: a) Nghiên cứu thị trường: Tình hình tiêu thụ: Tính đến hết năm 2010, Việt Nam có trên 87 triệu dân, có khoảng 17 triệu xe máy các loại, trung bình khoảng 5 người/xe, so với các nước trong khu vự c như Thái Lan (3 người/xe), M alaysia (2 người/xe)… thì tỷ lệ này vẫn còn thấp. Nhu cầu về xe máy của ngư ời dân Việt Nam tiếp tục t ăng qua các năm. Lư ợng tiêu thụ năm 2006, 2007, 2008, 2009, 2010 lần lư ợt là 670.000 xe, 850.000 xe, 870.000 xe, 940.000 xe, 1.050.000 xe, và tính hết 6 tháng đầu năm 2011 đạt khoảng 770.000 xe. Trong đó, các dòng xe tay ga ngày càng được ưa chuộng. 1.200.000 1.000.000 800.000 600.000 400.000 200.000 0 2006 2007 2008 2009 2010 Lượng xe m áy tiêu thụ Nguồn cung hiện tại: Xe máy đư ợc cung ứng cho thị trường thông qua hai nguồn: lắp ráp nội địa và nhập khẩu nguyên chiếc. Tỷ lệ xe lắp ráp nội địa so với xe nhập khẩu nguyên chiếc 6
- ngày càng t ăng, do sự đầu tư mở rộng của các hãng nội địa và sự tăng giá ngoại tệ khiến cho các dòng xe nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn. Tỷ lệ xe máy lắp ráp/nhậ p khẩu 100 80 60 40 20 0 2006 2007 2008 2009 2010 Lắp ráp (%) Nhập khẩu (%) Honda đang dẫn đầu thị phần với các d òng xe chủ yếu như Lead, Air Blade, Click; Yam aha chiếm thứ hai với các dòng xe chủ yếu như N ouvo, Mio; tiếp theo là Suzuki với dòng xe Hayate; SYM và các doanh nghiệp khác chiếm 10% với các nhãn hiệu như Attila, Piagio. Thị phần của cá c nhà cung cấp Khá c Suzuki 10 % 7% Yamaha 13% Hon da 70% Giá của các dòng xe tay ga lắp ráp nội địa có giá từ 25 triệu đến 60 triệu đồng: Nhãn hiệu Hãng s ản xuất Giá bán (đồng) Air Blade Honda 37.000.000 Lead Honda 39.000.000 Click Honda 36.000.000 Nouvo Yam aha 34.000.000 Mio Yam aha 20.000.000 Hayate Suzuki 25.000.000 Attila SYM 27.000.000 Piagio Piagio 67.000.000 7
- Dự báo cung, cầu xe máy trong tương lai: 2.000.000 1.800.000 1.600.000 1.400.000 1.200.000 1.000.000 800.000 600.000 400.000 200.000 0 201 2 2013 20 14 201 5 2016 20 17 201 8 2019 20 20 Lượng cầu Lượng cung b) Dòng sản phẩm l ựa chọn: Sau khi phỏng vấn các chuyên gia, trưng cầu ý kiến khách hàng và tiến hành khảo sát trực tiếp, một số kết luận được rút ra như sau: + Về mứ c giá, các dòng xe tay ga lắp ráp nội địa có mức giá chấp nhận đư ợc đối với ngư ời tiêu dùng. + Về kiểu dáng và thiết kế, đa số người tiêu dùng t hích nhữ ng kiểu xe có kiểu dáng gọn gàng, đầu xe góc cạnh ở một số chi tiết, có cốp xe đủ lớn để đự ng các vật dụng cá nhân, vỏ xe phải đặc ruột để tránh t ình trạng bể bánh xe. + Về chất lư ợng, tiết kiệm xăng, máy không kêu sau thời gian 1 năm, dây cua-roa không mòn sau khoảng thời gian dài. Tóm lại, đa số những người tiêu dùng đều thích những xe t ay ga có chất lư ợng tốt và thiết kế đẹp, mức giá từ 30 - 60 triệu (bằng với giá m à các doanh nghiệp trên thị trường đề xuất). Các hãng liên doanh lắp ráp mặc dù đáp ứng về m ặt giá cả, như ng vẫn chưa làm hài lòng người tiêu dùng về mặt chất lư ợng. Do đó, liên doanh quyết định lựa chọn dòng xe t ay ga chất lượng cao tương đương xe nhập khẩu với mức giá từ 30 - 60 triệu. 8
- 3. Hình thức đầu tư - Công suất: a) Hình thức đầu tư: liên doanh. Vốn góp là 70% (Kawasaki: 50%, Tiến Lộc: 50%) và 30% còn lại vay từ các ngân hàng Mizuho Viet Nam, Ltd và Vietcombank. b) Lựa chọn công suất: + Công suất lý th uyết: 36.000 xe/năm + Công suất thiết kế: 24.000 xe/năm + Công suất thự c tế: 20.000 xe/năm + Công suất hòa vốn: 10.000 xe/năm 4. Chương trình s ản xuất và các yêu cầu đáp ứng: a) Sản phẩm, giá thành sản xuất, giá bán: Kiểu dáng thiết kế: (hì nh minh họa) Giá thành sản xuất (đồng/xe): Stt Khoản mục Đơn giá 1 Động cơ 16.000.000 2 Khung xe 3.000.000 3 Bánh xe (mâm, vỏ, ruột) 1.000.000 4 Các chi tiết khác 2.000.000 5 Khấu hao 1.000.000 6 Nhân công 500.000 7 Chi phí quản lý và chi phí chung 500.000 8 Các chi phí khác (quảng cáo, thuế…) 1.000.000 Cộng 25.000.000 Giá bán: Tính theo tỷ suất lợi nhuận trên giá thành và căn cứ vào vòng đời sản phẩm mà mỗi giai đoạn sẽ có một mức giá khác nhau. Dự kiến giá bán ở từng giai đoạn như sau: 9
- + Thâm nhập: Giai đoạn này chủ yếu là t iếp cận với t hị trường và ngư ời t iêu dùng, cho nên, mức giá đề xuất bằng với chi phí sản xuất và lắp ráp. Giá đề xuất là 25.000.000 đồng. + Phát triển: Giai đoạn công ty đã có thị trường và bắt đầu tìm kiếm lợi nhuận. Mức giá đề xuất là 30.000.000 đồng (20% lợi nhuận tính trên giá thành). + Bão hòa: Giai đoạn công ty thu được lợi nhuận tối đa và bảo vệ thị phần với các đối thủ cạnh tranh, mức giá đề xuất là 33.000.000 đồng (10% lợi nhuận tính theo giá thành). + Suy thoái: Sản phẩm bắt đầu lỗi thời, mục tiêu là hớt váng thị trường. Giá đề xuất là 34.500.000 đồng (5% lợi nhuận tính theo giá thành). b) Nhu cầu đầu vào và giải ph áp đảm bảo: Côn g ty Lượng đặt Đưa vào Linh kiện Nguồn Dự trữ cun g cấp hàng/tháng lắp ráp Nhập Kawasaki Động cơ 1.000 800 200 khẩu Motor Tự sản Liên Kh un g xe 1.000 800 200 xuất doanh Bên thứ Bánh x e (mâm , vỏ, ruột) Casumina 6.000 4.800 1.200 ba Các chi tiết khác Bên thứ Một số 12.000 9.600 2.400 ba công ty Chương trình cung cấp linh kiện xe máy và lắp ráp hằng tháng: Nhập linh kiện Kiểm t ra linh kiện Lắp ráp Kiểm tra chất lượn g Khắc ph ục lỗi Dự trữ Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày 1- 2 3- 6 7 - 20 21 - 25 26 - 29 30 - 31 10
- c) Năng lượng và kết cấu hạ tầng: Điện: + Trụ sở công ty đư ợc cấp điện t heo điện công nghiệp. + Nguồn điện lấy vào công trình mạng điên chung, công suất đặt của công trình là PS =15 kW + Hệ số công suất Cos = 0,8. + Hệ số đồng thời Kđt = 0,7 + Điện áp mạng Uđm = 380/220V. Khi cáp chính vào tủ điện tổng trong nhà cần luồn vào trong ống nhựa xoắn ruột gà PVC d-32. Đường cáp cung cấp điện cho cả tầng dùng cáp hạ áp CU/PVC/dsta/PVC(3x10+1x6mm). Các đường dây từ trục chính vào tủ điện các phòng dùng dây CU/PVC(2x6)+1x2,5E. Nư ớc: + Nguồn nư ớc được lấy từ hệ thống cấp nư ớc chung của khu vự c. + Nước sinh hoạt: Tiêu chuẩn T CVN 4513:1988 - Cấp nư ớc bên trong. Nước được lấy từ hệ thống cấp nư ớc sạch trong quy hoạch dẫn xuống bể nước n gầm từ đó được bơm lên két nư ớc mái qua các m áy bơm. Các máy bơm này được lắp đặt hệ thống tự đọng bơm khi các két mái hết nước. Trên mạng có bố trí các van khống chế, đảm bảo cấp nư ớc được liên tục khi sửa chữa đường ống. + Nước chữ a cháy: Do ngôi nhà cao 5 tầng và là nhà hành chính theo tiêu chuẩn TCVN 4513 - 1988 thì không cần thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy cho ngôi nhà. Giải pháp thoát nư ớc và xử lý nư ớc thải: Thoát nước cho công trình bao gồm hai mạng chính: m ạng thoát nư ớc mư a và mạng thoát nư ớc s àn, lavabo, thoát nư ớc tiểu, phân. Thoát nước mưa đư ợc thoát ra hố ga rồi ra hệ thống thoát nước thành phố. Thoát nước phân tập trung vào bể tự hoại, sau khi xử lý (làm sạch) mới đư ợc thoát ra hố ga 1 rồi theo đường ống BT D200 dẫn ra hệ thống cống thoát nước thải chung của khu vực. Thoát nước sinh hoạt khác như thoát nước s àn, thoát nước lavabo đư ợc thoát luôn ra hệ thống cống thoát mưa sau đó dẫn ra hệ thống thoát mư a của khu vự c. 11
- 5. Phương án địa điểm: a) Điều kiện tự nhi ên của huyện Thuận An, tỉnh Bình D ương (nơi đặt KCN Việt Nam – Singapore II ): Vị trí địa lý và nhân khẩu: Thuận An là một thị xã của tỉnh Bình Dương, nằm giữ a thị xã Thủ Dầu Một và Tp. Hồ Chí M inh. Các đơn vị hành chính bao gồm 7 phường là Lái Thiêu, An Thạnh, Vĩnh Phú, Bình Hòa, Bình Chuẩn, T huận Giao, An Phú, và 3 xã là Hưng Định, An Sơn, Bình Nhâm. Thị xã Thuận An là thị xã có dân số đông nhất cả nư ớc với 382.034 nhân khẩu. Đất đai: + Đất xám trên phù sa cổ. + Đất nâu vàng trên phù sa cổ. + Đất phù sa Glây (đất dốc tụ). Khí hậu: Khí hậu ở Thuận An cũng như chế độ khí hậu của k hu vực miền Đông Nam Bộ: nắn g nóng và mư a nhiều, độ ẩm khá cao. Đó là khí hậu nhiệt đ ới gió mùa ổn định, trong năm phân chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 kéo dài đến cuối tháng 10 dương lịch. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 260 C - 270 C. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,30 C và thấp nhất là 160C vào ban đêm và 180 C vào sáng sớm. Vào mùa nắng, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76% - 80% , cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng nư ớc mư a trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000 mm. b) Phân tích tính kinh tế địa điểm của VSIP II: Vị trí địa lý và nhữ ng lợi ích k inh tế đ ịa điểm: + Nằm trong trụ c tam giác phát triển Tp. Hồ Chí M inh - Bình Dư ơng - Đồng Nai, với hệ thống giao thông đường bộ và cơ sở hạ tầng phát triển. + Nằm trên quốc lộ 13 nối liền Bình Dương và Tp. Hồ Chí M inh với hệ thống đường nội bộ thông thoáng. + Gần các cảng biển, sân bay chính trong khu vực: Sân bay Tân Sơn Nhất, Cảng Cát Lái, Cảng Sài Gòn. 12
- + Gần hệ thống kho ngoại quan phong phú, hiện đại và đa d ạng như Sotrans, TBS… Chi phí thuê mướn mặt bằng và các chi phí k hác so sánh v ới một số khu công nghiệp lân cận: Sóng Nhơn Trạch Khu côn g nghiệp VSIP II Linh Trun g Thần I Giá thuê đất (USD/m2/50 năm) 50 45 55 35 2 Phí quản lý (USD/m /50 năm) 0,07 0,08 0,06 0,04 Giá điện Thời giá Thời giá Thời giá Thời giá 3 Giá n ước sạch (USD/m ) 0,354 0,456 0,435 0,567 3 Phí xử lý nước thải (USD/m ) 0,21 0,30 0,34 0,36 6. Công nghệ - Kỹ thuật: a) Công nghệ lắp ráp: Dự án sử dụng 2 dây chuy ền lắp ráp chính đư ợc nhập trực tiếp từ Kawasaki Motor theo phương thứ c chuyển giao công nghệ với hợp đồng trọn gói với công suất thự c t ế ước lượng mỗi dây chuyền là 10.000 xe/năm. Nước sản Năm sản Stt Tên thiết bị Số lượn g xuất xuất 1 Băn g ch uyền 2 Nhật Bản 2007 2 Thiết bị kiểm tra trọng lượng xe 1 Nhật Bản 2007 3 Thiết bị kiểm tra nồng độ CO+HP 1 Nhật Bản 2007 4 Thiết bị kiểm tra phanh và độ trùng vết bánh xe 1 Nhật Bản 2007 5 Thiết bị kiểm tra tốc độ xe và kiểm tra còi 1 Nhật Bản 2007 6 Thiết bị kiểm tra độ rọ i của đèn pha 1 Nhật Bản 2007 13
- Đánh giá hiệu quả lắp ráp của d ây chuyền thông qua công suất ước lượng thực tế do Kawasaki M otor cung cấp: Stt Chỉ tiêu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 1 Côn g suất thực tế 1800 1600 1200 1600 1600 1400 1600 1600 1600 1600 1600 1400 2 Công suất thiết kế 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 3 Công suất lý thuyết 3000 3000 3000 3000 3000 2500 3000 3000 3000 3000 3000 3000 4 Mức độ hiệu quả 0.6 0.52 0.43 0.52 0.52 0.47 0.52 0.52 0.52 0.52 0.52 0.42 5 Mức độ sử dụn g 0.9 0.8 0.7 0.8 0.8 0.75 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.75 b) Các công nghệ khác: + Công nghệ phun xăng điện tử. + Công nghệ sơn từ tính. + Truyền cơ khí thủy lực. + Động cơ chạy không tải hệ thống ngăn chặn. + Điều khoản van cho các loại động cơ. + Hệ thống khóa thông minh cho xe máy. c) Hệ thống xử lý chất thải: Ứng dụng hệ thống xử lý môi trư ờng dạng tích hợp LCD P6 - Nhà sản xuất Kumi (Hàn Quốc): + Hệ thống xử lý nư ớc thải 300 t ấn/ngày. + Hệ thống xử lý khí đốt 6.000 lít/ngày. + Hệ thống xử lý khử mùi 7.000 lít/ngày. 7. Tổ chức xây dựng và thi công xây lắp: a) Phương án bố trí mặt bằng, phối cảnh: Phương án lựa chọn mặt bằng: + Lô H, Đường số 3, VSIP II, Thuận An, Bình Dương. + Tổng diện t ích: 12.000 m2 + Diện tích được cấp phép xây dựng: 10.000 m 2 14
- Vị trí nhà máy Phối cảnh: Công trình đư ợc xây dựng trên khu đất phẳng, thuận tiện cho việc xây dựng, bao gồm : + Hệ thống nhà xưởng lắp ráp: 6.000 m2 + Khối văn phòng, căn tin phục vụ nhân viên: 3.000 m 2 + Các công trình khác: 1.000 m2 15
- b) Tổ chức thi công và xây lắp: Kết cấu: Phần móng: Theo báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực xây dự ng. Địa tầng gồm 5 lớp đất: + Lớp1: Đất lấp. + Lớp 2: Sét pha dẻo m ềm. + Lớp 3: Cát pha dẻo. + Lớp 4: Cát hạt nhỏ chặt vừa. + Lớp 5: Cát hạt trung chặt vừa. Do chiều dày lớp đất yếu khá lớn, dùng giải pháp móng cọc BTCT, kích thư ớc cọc 200x200(m m) dài 12m. Bêtông cọc dùng mác 250 (Rn=90kg/cm2), sứ c chịu tải 1 cọc Pcọc=23 (T). T rước khi ép đại trà thí nghiệm nén tĩnh hai cọc số 34, 53. Phần thân nhà: Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ khung BTCT đổ liền khối, sàn BTCT đổ liền khối. Bê tông cột, dầm, sàn dùng m ác 200(Rn=90kg/cm 2), cốt thép thư ờng dùng, nhóm AII (Ra=2800kg/cm2 ). Tường xây gạch mác 75 vữa XM mác 50. Dự trù k inh phí: Cơ sở lập dự trù kinh phí: + Định mức dự toán XD CB số 1242/1998/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 25/11/1998. + Nghị định số 158/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/312/2003 về quy định chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật T huế GTGT. + Thông tư số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 13/10/2005 về việc điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công. + Quyết định số 10/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15/4/2005 về định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 16
- + Quyết định số 11/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15/4/2005 về định mức chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình. + Một số vật liệu không có trong đơn giá và thông báo giá lấy theo giá thị trường tại thời điểm lập dự toán. Bảng tổng hợp chi phí Ký Stt Khoản mục Công thức Thành tiền hiệu Gá trị dự toán xây dựn g trước I thuế Phần xây lắp 20.056.203.598 Cộng 20.056.203.598 (GTT) II Giá trị dự toán xây dựn g sau thuế Phần xây lắp 20.261.823.958 Cộng 20.261.823.958 (GsT) III Chi ph í xây dựn g nhà tạm ( GTT)*1%*1,1 22.618.240 (LT) IV Thiết bị 118.800.000 (TB) V Chi khác 363.271.288 Ck Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ ( GTT+TBtt)*3,5%*1,1 83.321.839 thuật Chi phí thiết kế 2,81%*GTT*1,05 66.735.116 Chi phí quản lý dự án (GTT+TBTT)*6,336%*1,1 150.836.334 Chi phí khảo sát địa ch ất Hđ 62.378.000 Chi ph í nén tĩnh cọc TT 24.750.000 C ộng (GST+LT+C K) 2.766.513.486 (Z) VI Dự phòng phí (Z)*5% 138.325.674 (DPP) C ộng (Z+DPP) 20.904.839.160 Làm tròn 20.905.000.000 Tổ chức thi công xây lắp: Kế hoạch tiến độ: + Chuẩn bị đầu tư, hoàn thành các thủ tục: Tháng 6/2012 + Khởi công xây dựng: Tháng 8/2012 + Đưa vào sử dụng: Tháng 3/2013 Phân công thự c hiện: + Chủ đầu tư: Liên doanh Kawasaki - Tiến Lộc. 17
- + Tư vấn thiết kế: Công ty tư vấn thiết kế IMC + Đơn vị thi công: T heo qui định hiện hành của Chính phủ. c) Giải pháp phòng chống cháy và an toàn l ao động: + Áp dụng các biện pháp an toàn phòng cháy chữa cháy trong các khu vực của công trình: giáo dục ý thức trách nhiệm, dán các bảng quy định an toàn về phòng chống cháy nổ… + Hành lang và cầu thang trong công trình được bố trí hợp lý đúng tiêu chuẩn cho việc thoát ngư ời khi có sự cố hoả hoạn xảy ra. + Ngoài ra cần bố trí các bình bọt CO 2 chống cháy tại khu vực các nút giao thông để thuận lợi cho việc sử dụng khi có hoả hoạn xảy ra. + Sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động theo quy định hiện hành. 8. Tổ chức quản lý sản xuất: a) Mô hình tổ chức: Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc Phó T ổng giám đốc Phó Tổng giám đốc Hành Nhân sự Các Phòng chính Phân xưởng Marketing Tài Kế toán Phòng Kinh chính doanh 18
- b) Dự trù nhân sự và chi phí lương và các khoản bảo hi ểm: (đồng/tháng) Tiền lương Số Stt Chứ c danh và BH người Thành t iền 1 Tổng giám đốc 60.000.000 1 60.000.000 2 Phó Tổng giám đốc 40.000.000 3 120.000.000 3 Trưởng Phòng Quản lý 20.000.000 5 100.000.000 4 Quản đốc Phân xưởng 15.000.000 4 60.000.000 5 Nhân viên khối văn phòng 8.000.000 30 240.000.000 6 Công nhân lắp ráp 6,000,000 100 600.000.000 7 Bảo vệ 4.000.000 3 9.000.000 8 Tạp vụ, nhân viên căn tin, tài xế 4.000.000 10 40.000.000 Cộng 156 1.229.000.000 9. Phân tí ch hiệu quả tài chính: a) Vốn đầu tư: 200 tỷ đồng. b) Nguồn vốn: + Vốn góp: 70% (Kawasaki: 50%, Tiến Lộc: 50%) + Vốn vay: 30% c) Hình thức góp vốn: tiền, tài s ản hữu hình, vô hình. d) Tiến độ huy động: ngay. e) Các chỉ tiêu tài chính của dự án: Với thời gian tính toán là 10 năm và suất chiết khấu bình quân WACC = 22%: + Thời gian hoàn vốn có chiết khấu Tp = 4,5 năm + Hiện giá thuần NPV = 120 tỷ đồng + Tỷ suất sinh lợi nội tại IRR = 39% f) Kết quả kinh doanh hằng năm : lợi nhuận sau thuế 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động giáo dục STEM cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên
105 p | 71 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 3
111 p | 40 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
117 p | 143 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học
294 p | 23 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Tổ chức hoạt động xêmina trong giảng dạy học phần phương pháp dạy học Toán cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học
198 p | 98 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
136 p | 43 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
126 p | 43 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động giáo dục toàn diện của giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học phổ thông quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 14 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thực trạng tổ chức hoạt động chơi cho trẻ mẫu giáo 5 -6 tuổi theo tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong trường mầm non ở Thành phố Quảng Ngãi
162 p | 32 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán ở các lớp 4,5
109 p | 22 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Đánh giá tổ chức hoạt động trò chơi đóng vai theo chủ đề cho trẻ mẫu giáo ở một số trường mầm non Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
105 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
148 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
121 p | 21 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Giáo dục sự tự tin cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua tổ chức hoạt động ngày lễ, ngày hội tại một số trường mầm non Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
132 p | 4 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học
27 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên tiểu học thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
109 p | 20 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
28 p | 18 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên tiểu học thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
109 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn