Tìm hiểu các quy định mới về cán bộ, công chức: Phần 2
lượt xem 7
download
Mời các bạn cùng tham khảo Tài liệu Hệ thống các quy định mới về cán bộ, công chức do Tuấn Đức tuyển chọn sau đây để hiểu hơn về luật cán bộ, công chức. Đây là Tài liệu tham khảo hữu ích cho các cán bộ, công chức làm trong cơ quan nhà nước và những ai quan tâm đến vấn đề trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tìm hiểu các quy định mới về cán bộ, công chức: Phần 2
- THÔNG T ư LIÊN TỊCH SỐ 06/2009/TTLT-BKHĐT-BNV-BTC NGÀY 09/9/2009 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẨU T ư - BÔ NỘI v ụ - BỘ TÀI CHÍNH Hướng dẩn thưc hiện quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ vê c h ế độ phụ cấp ưu đãi íheo nghé đới với cán bộ, công chức làm cóng tác thông kê Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP niịày 14 thăng ì 2 năm 2004 của Chính phu vè chê độ tiên It/ơnq đôi với cán bộ, cônẹ ehức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cử Quyết định số 45/2009/QĐ- 77\' ngày 27 í hán (Ị 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phu vẻ chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đỏi với cán bộ, công chức làm công túc thông kê; Bộ Kê hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ và Bộ Tời chính hướng dân thực hiện chê độ phu cấp ưu đũi theo nạhề đối với cán bộ, côíĩí> chức lùm công tác thống kê n h ư sau: Điều 1. Đối tượng áp dụng Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê và các công chức đã được xếp lương theo ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số ngạch 23,261), Thống kê viên chính (mã số ngạch 23.262), Thống kê viên (mã số ngạch 23.263), Thống kê viên trình độ cao đẳng (ma số ngạch 23.264), Thống kê viên trung cấp (mã sổ ngạch 23.265) theo đúng hướng đần tại Thông tư liên tịch sổ 03/2009/TTLT-BNV-BKH&ĐT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nội vụ và Bộ Ke hoạch và Đầu tư hướnc dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức ngành thống kê Điều 2. Mức phụ cấp ưu đãi 1. Tổng cục trưởng Tồng cục Thống kè, Thống kẽ viên cao cấp được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bàng 10% mức lươnơ hiện hường cộng với phụ cấp chức vụ lãnh dạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); 2. Thống kê viên chính được hưởng phụ cấp ưu dãi theo nghề bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); 3. Thống kê viên và Thống kê viên trình độ cao đăng được hường phụ cấp ưu đãi theo nghê bằng 20% mức Lương hiện hưởns cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); 231
- 4. Thống kê viên trung cấp được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề băng 25 c/c 111 ức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); Điều 3. Nguyên tẳc áp dụng 1. Đối tượng được hướng phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Điều 1 Thông tư này là những người được cấp có thấm quyền quyết định bổ nhiệm vào chức danh hoặc các ngạch công chức ngành thống kê theo quy định của pháp luật; 2. Công chức được bô nhiệm vào chức danh hoặc ngạch công chức ngành thống kê nào thì được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định đổi với chức danh hoặc ngạch công chức ngành thống kê dó; 3. Các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này không được hư ởns phụ cấp ưu đãi theo nt>hề trong các trường hợp sau: a. Khi chuyến sang ngạch công chức khác, nghỉ hưu, thôi việc hoặc nghỉ việc. b. Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hường 40% tiền lưưng theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định sổ 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; c. Thời gian đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên; d. Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng ỉương từ 01 tháng liên tục trớ lên; đ. Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về Bảo hiềm xã hội; e. Thời gian bị đình chỉ công tác. 4. Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch công chức thống kê cao hưn (nâng ngạch) mà tổng mức tiền lương cộng phụ cấp ưu đãi theo nghề ở ngạch mới bô nhiệm thấp hơn tông mức tiền lương cộng phụ cấp ưu đãi theo nghề đã hương ơ ngạch cù thì được bảo lưu phần chênh lệch giữa tổng mức tiền lương cộng phụ cấp ưu đãi theo nghề ở ngạch cũ so với tổng mức tiền lương cộng phụ cấp ưu đãi theo nghề ở ngạch mới cho đến khi được nâng bậc lương liền kề ở ngạch mới. Ví du 7: Ông Nguyễn Văn H, Thống kê viên, đang xếp lương bậc 7, hệ số lương 4,32 ngạch thống kê viên (mã số 23.263); thời gian xél nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008. Tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề của ông H ở ngạch thông kê viên, một tháng (tháng 8 năm 2009) được hưởng là: (4,32 X 650,000) + (4,32 X 650.000 X 20%) = 3.369.600 đồng/tháng. 232
- Đến ngày 01 tháng 9 năm 2009, ông H được bồ nhiệm vào ngạch thống kê viên chính (mã số 23.262), xếp bậc 1, hệ số lươno 4,40; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008. Tống mức tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đai theo nghề của ông H ở ngạch thống kê viên chính, một tháng (tháng 9 năm 2009) được hưởng là: (4,40 X 650.000) + (4,40 X 650.000 X 15%) = 3.289.000 đồng/tháng Do tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề của ông H tính theo ngạch mới được bổ nhiệm thấp hơn tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo Hiihề khi còn ớ ngạch cũ, nên ông H được bảo lưu phần chênh lệch là 80.600 đồng (3.369.600 đồng - 3.289.000 đồng) cho đến khi được nâng bậc lương liền kề ở ngạch mới được bổ nhiệm (bậc 2, hệ số lương 4,74 ngạch thống kê viên chính). Điều 4. Cách tính, phương thức chi trả và nguồn kinh phí thực hiện 1. Cách tính Hệ số lương theo ngạch, Mức tiền bậc hiện hưởng cộng với hệ số Mức lương Tỷ lệ % phụ phụ cấp = phụ cấp chức vụ ỉãnh đạo và % (quy X tối thiểu X cấp ưu đãi ưu đãi theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt chung được hưởng khung (nếu có) Ví du 2 : Ông A, Thống kê viên, đang hương hệ sô lương 3,99 bậc 6 ngạch thống kê viên (mã số 23.263). Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề của ông A một tháng (tháng 8 năm 2009) là: 3,99 X 6 5 0 .0 0 0 đồng/tháng X 20 % = 518.700 đồng/tháng. Ví du 3 : Ông B, Trưởng phòng chuyên môn của Cục thống kê tỉnh T, đang hưởng hệ sổ lương 4,74 bậc 2 ngạch thống kê viên chính (mã sổ 23.262) và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,5. Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề của ông B một tháng (tháng 8 năm 2009) là: ( 4 ,7 4 + 0 ,5 ) X 6 5 0 .0 0 0 đ ồ n g /th á n g X 15% = 5 1 0 .9 0 0 đ ồ n g /th á n g . 2. Phương thức chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê a. Các đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả; b. Phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức ỉàm công tác thống kê được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bao hiêm xã hội, bảo hiểm y tế. 233
- 3. Nguồn kinh phí thực hiện Nguồn kinh phí thực hiện chê độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đôi với cán bộ, cóng chức làm công tác thống kê được bô trí từ nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước hao đảm, được cấp theo Luật Ngân sách Nhà nước và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác-định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cai cách tiên lưưniỉ. Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. 2. Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, c ô n 2 . chức làm công tác thỏng kê được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2009. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết. KT. Bộ TRƯỞNG KT. B ộ TRƯỞNG KT. B ộ TRƯỞNG B ộ TAI CHÍNH B ộ NỘI VỤ B ộ B ộ KẾ HOẠCH VÀ ĐÀU TƯ THỬTRƯỞNG THỬ TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG Đã ký: Phạm Sỹ Danh Đã ký: Nguvễn Duy Thăng Đã ký: Nguyễn Đức Hòa 234
- THÔNG T ư LIÊN TỊCH SỐ 09/2008/TTLT-BTP-BN V- BTC NGÀY 27/11/2008 CỦA BỘ T ư PHÁP - BỘ NỘI VỤ - BỘ T À I CH ÍN H Hướng dẩn thực hiên Quyết định sô'8612007/Q Đ -TTg ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về c h ế đô phụ cấp trách nhiệm theo nghé đối vói thẩm tra viên thỉ hành án dán sự Căn c ứ Nqhị định sổ 204/2004/NĐ-CP iiíỊày ỉ 4 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chê độ tiền lương đoi với cán bộ, công chức, viền chức và lực ỉượng vũ trang; Căn cứ Quyết định s ố 86/2007/QĐ-TTịị ngày ì ỉ tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chê độ p h ụ cấp trách nhiệm (heo nghễ đôi với thẩm tra viên thi hành án (lân sự. Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ ph ụ cấp trách nhiệm theo nghề đối vói thâm tra viên thi hành án dân sự như sau: I. ĐÓI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ MỨC PHỤ CÁP 1. Đối tượng áp dụng Dối tượng áp dụng phụ cấp trách nhiệm iheo nghề đối với các ngạch thẩm tra viên thí hành án dân sự trong cơ quan quản ly thi hành án dàn sự, cơ quan thi hành án dân sự bao gồm các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ c ấ p t r á c h n h i ệ m t h e o n g h ề đ ố i v ớ i t h ấ m tra viên thi h à n h á n d â n s ự ( s a u đ â y g ọ i tắ t là Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg). 2. Mức phụ cấp trách nhiệm a) Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); b) Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề băng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); c) Thẩm tra viên thi hành án dân sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 235
- II. NGUYÊN TÁC ÁP DỰNG 1. Đối tượng được hưởnữ phụ cấp trách nhiệm theo nghề quy định tại khoản 1 mục I của Thông tư này là những ngưối được cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm vào các ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật; 2. Cán bộ, công chức được bô nhiệm vào ngạch thâm tra viên thi hành án dân sự nào thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề theo quy định đối với ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự đó; 3. Các trường hợp quy định tại khoản 1 mục I của Thông tư này không được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong các trường hợp sau: a) Khi chuyển sang ngạch công chức khác, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự; b) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định sổ 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; c) Thời gian đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên; d) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên; đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội; e) Thời gian bị đình chi công lác. 4. Trường hợp được hổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự cao hơn (nâng ngạch) mà tổng mức tiền lương cộng phụ cấp trách nhiệm theo nghê ớ ngạch mới bổ nhiệm thấp hơn tổng mức tiền lương cộng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đã hưởng ở ngạch cũ thì được bão lưu phần chênh lệch giữa tổng mức tiền lương cộng phụ cấp trách nhiệm theo nghề ở ngạch cũ so với tổng mức tiền lương c ộ n g p h ụ c ấ p tr á c h n h i ệ m th e o nghề ở n g ạ c h m ớ i c h o đến khi đ ư ợ c n â n g b ậ c lư ơ n g liền kề ở ngạch mới. Ví du ỉ: Ông Nguyễn Văn H, Thẩm tra viên thi hành án dân sự, đang xếp lương bậc 7, hệ số lương 4,32 ngạch thẩm tra viên (mã số 03.230); thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005. Tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề của ông H ở ngạch thẩm tra viên, một tháng (tháng 03 năm 2008) được hưởng là: (4 ,3 2 X 5 4 0 .0 0 0 ) + (4,32 X 540.000 X 2 5 % ) = 2 .9 1 6 .0 0 0 đồng/tháng. 236
- Đen ngày 01 tháng 4 năm 2008, ông 11 dược bố nhiệm vào ngạch thẩm tra viên chính (mã sổ 03.231), xếp bậc 1, hệ số lương 4,40; thời gian xét nâng bậc lương lần sau dược tính kê từ ngày 01 tháng 10 năm 2005. T ô n s mức tiền lượng cộng tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề của ông H ở ngạch thâm tra viên chính, một tháng (tháng 4 năm 2008) được hường là: (4,40 X 540.000) + (4,40 X 5 4 0 .0 0 0 X 2 Ồ CA ) = 2.851.200 d ồ n g /th án g Do tòng mức tiên lương cộng liên phụ câp trách nhiệm theo nghê của ông H Lính theo ngạch mỏ i dược hổ nhiệm thấp hơn lùn ụ mức tiền lưưng cộng tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề khi còn ớ ngạch cũ, nên ôna H được bảo lưu phần chênh lệch là 64.800 đồng (2.916.000 đồna, - 2.851.200 dồng) cho đến khi được nâng bậc lương liền kề ờ ngạch mới được bố nhiệm (bậc 2, hệ số lươns 4,74 ngạch thẩm tra viên chính). IU. C Á C H T ÍN H . PH Ư Ơ N G T H Ú C C H I T R A V À N GUÒ N K IN H P H Í T H ự C H IỆ N 1. Cách tính ... .Ị Hê số lương chuyên môn, nshiôp vu . ., r r - t i n, Mức tiên , .; , . 1. ' ■ 1 Mức Tỷ lệ % . ; hiện hưởng cộng với hệ sỏ phụ cap , . phụ câp ; lương p hụcâp .1 = lãnh đạo và % (quy theo hệ sô) X 1. , 1 X trách , ỉ ,z .Ị , tòi thiêu trách nhiệm , ., phụ cân thâm niên vượt khung . ’ . _, nhiệm f ,1 , ; chung được hưởng hiện nường (nêu có) Ví du 2: Ông A, Thấm tra viên thi hành án dân sự, đang hưởng hệ số lương 3,99 bậc 6 ngạch thấm tra viên (mã số 03.230). Mức tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề cua ông A một tháng (tháng 5 năm 2008) là: 3 ,9 9 X 5 4 0 .0 0 0 đ ồ n g /th á n g ,\ 2 5 % = 5 3 8 .6 5 0 đ ồ n g /th á n g . Ví du 3: Ông B, Trưởng phòng chuyên môn cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, dang hương hệ số lương 4,74 bậc 2 ngạch thẩm tra viên chính (mã số 03.231) và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,4. Mức tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề của ông B một tháng (tháng 5 năm 2008) là: (4.74 + 0,4) X 5 4 0 .0 0 0 đ ồ n g/tháng X 2 0 % = 555.120 đồng/tháng. 2. Phuong thức chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối vói thấm tra viên thi hành án dân sự a) Các đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc biên chế trả lương cua cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả; b) Phụ cấp trách nhiệm theo nghề đôi với thấm tra viên thi hành án dân sự được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và khôn? dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo h i ể m xã h ộ i , b ả o h i ể m y tế.
- 3. Nguồn kinh phí thực hiện Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẳm tra viên thi hành án dân sự được bố trí từ nguồn kinh phí do Ngân sách nhà nước bảo đảm, được cấp theo Luật Ngân sách nhà nước và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương. IV. HIỆU Lực THI HÀNH 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 2. Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự được thực hiện kể từ ngày Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành. Các đối tượng được bố nhiệm vào các ngạch thâm tra viên thi hành án dân sự sau ngày 19 tháng 7 năm 2007 (ngày Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm kể từ ngày được bổ nhiệm vào ngạch, Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Tư pháp để thống nhất với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết. KT. B ộ TRƯỞNG KT. B ộ TRƯỞNG KT. B ộ TRƯỞNG B ộ TÀI CHÍNH B ộ NỘI VỤ B ộ T ư PHÁP THỨ TRƯỞNG THỨTRƯỞNG THỬ TRƯỞNG Đã ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn Đã ký: Nguyễn Duy Thăng Đã ký: Nguvễn Đức Chính 238
- QUYẾT ĐINH SÔ 04/2008/QĐ-BN V N(ỈẢY 17/11/2008 CỦA BỘ NÔI VỤ Dan hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các nạach cong chức ngành Thanh tra B ộ TRƯỞNG BỌ Nộ! vụ Cân cử Pháp lệnh Cán bộ, côiưị chức sim (lủi, bô sun í; năm 2003; Căn cử Nghị dịììh sư ỉ 17/2003/NĐ-CP iìiỊÒx 10/10/2003 cua Chính phu vế việc tu y ê n ih u riị, s ư d ụ n g vù q u a n lý c á n bộ, côn " clìírc t r o n g c á c CO’ q u a n n h à n ư ớ c vù Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngiix 15/01/2007 cùa Chính phu sửa đôi, bô sưnạ một số thều cua Nghị định sổ ỉ Ỉ 7/2003/NĐ-CP; Căn c ử NíỊhị định số 48/2008/NĐ-CP tĩịịày 17 tháHỊg 4 năm 2008 cua Chính phủ quy íỉịnh chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn vù co cân tò chức cua Bộ Nội vụ; 1 ' h c o ciè ì i i ị h ị c u a Tôni> T h a n h t r a C h í n h p h u l ạ i c ô n ỵ v ầ n s ổ 1 8 8 9 / T C C B í ì í ị ù y ỉ ỉ llỉchìíỉ 9 năm 200H vê việc ban hành chức danh, m ã sô và tiễu chtiân nghiệp vụ c á c n ạ ạ c h e ô n i Ị c h ứ c H i ị à n h t h a n h t r a v à x é t cỉì' l ì ^ l ì i c u n V ụ t r ư ở n g V ụ C ô n g c h ứ c - Viên chức, Q UYẾT ĐỊNH: Điêu I. Ban hành tiêu chuân nghiệp vụ các IIyạch công chức ngành thanh tra (có ban riêu clmân Mịhiệp vụ kèm theo), gôm: 1. Thanh tra viên cao cấp Mã số ngạch 04.023 2. Thanh tra viên chính Mã số ngạch 04.024 3. Thanh tra vicn Mã so ngạch 04.025 Điều 2. Tiêu chuân nghiệp vụ các nsạch côniĩ chức ngành thanh tra là căn cứ đế thực hiện việc tuyên dụng, sử dụng và quân lý đội ngũ công chức ngành thanh tra. Các Hộ, cơ quan ngang Bộ căn cứ vào tiêu ch lùm nghiệp vụcác ngạch công chức ngành thanh tra quy định íại Quyết định này hướne dẫn cụ thế về tiêu chuấn nghiệp vụ đổi với cône chức thanh tra chuyên neành mình quan ]ý. 239
- Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, ke từ ntỊày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 818/TCCP-VP ngày 21 tháng 10 năm 1993 cua Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) vê việc b a n h à n h tiêu c h u â n ng h iệp vụ các ngạch công chức n g à n h Thanh tra Nhà nước. Điều 4. Các Bộ trưởng. Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủ y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươne chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. B ộ TRƯỞNG Đ ã ký: Trần Văn Tuấn 240
- TIÊU CHUẨN NGHIỆP v ụ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH THANH TRA (Bơn hành kèm theo Quyết định sô'04/2008/QĐ-BNV ngày 17111 /2008 của Bộ trưởng Bộ N ội vụ) I. THANH TRA VIÊN CAO CẤP 1. Chức trách Thanh tra viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan Thanh tra nhà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, thực hiện quyết định thanh tra và các nhiệm vụ khác của cơ quan Thanh ư a nhà nước. Thanh tra viên cao cấp được giao trực tiếp hoặc chủ trì thanh tra các vụ việc có quy mô lớn, tình tiết rất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực; khi tiến hành thanh tra phai tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp về nhiệm vụ thanh tra. 2. Nhiêm vu • • - Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các vụ việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng thuộc thâm quyền được giao; - Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức việc phối hợp với các cơ quan, đơn vị hữu quan ■tiến hành thu thập chửng cử, hồ sơ có licn quan đén vụ việc thanh tra được giao; - Xây dựng báo cáo kết luận thanh tra làm rõ đúng sai, nguyên nhân, trách nhiệm, kiến nghị biện pháp giải quyết để chấn chỉnh hoạt động quản lý đối với các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương; - Tham gia tổng kết, đánh giá các cuộc thanh tra lớn, phức tạp, cuộc thanh tra diện rộng được giao; - Chủ trì tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên chính; - Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1, Điều 40 và Điều 50 Luật Thanh tra; 3. Năng lực - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trong từng thời kỳ, từng ngành, từng lĩnh vực; 241
- - Am hiểu sâu, rộng tình hình kinh tế - xã hội tron? nước và trcn thế íiiới: nám vũng các nụuyên tắc, ché dộ, chính sách, quy định cua Nhà nước trons quán lý nhà nước, quản lý kinh tè, văn hóa, xã hội; - Có kiên thức sâu rộng chuyên môn, rmhiệp vụ nhiều chuyên ngành; có kha năn Si đám nhận trách nhiệm là trương đoàn, phó tnrửng đoàn thanh tra; có kha nãna tò chức, diêu hành thanh tra viên chính thực hiện nhiệm vụ thanh tra dược giao; - Chu trì việc tông kêt, nghiên cứu lý luận vê chuyên Iĩìôn nshiệp vụ; tham ìỉia xâ\ dựng các văn bản pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,, chổiia tham nhùníỉ. - Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu chuycn môn nehiệp vụ de dào lạo, bồi dưỡne cho thanh tra vièn chính, cún bộ quản lý của các tỏ chức thanh tra; - Có năng lực phân tích, khái quát, tông hợp những vân dê thuộc phạm viquản lý cua nhiêu ngành, nhiều lĩnh vực. 4. Trình đô - Có bàng tôt nghiệp đại học trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên cao cấp; - Có chứne, chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lv nhà nước naạch chuyên viên cao eâp; - Có trình độ cao cấp lý luận chính trị; - Có ngoại ngữ trình độ c trử lên (1 trong 5 thử tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức); - Có trình độ tin học văn phòng; - Có thâm niên ở ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm; nếu là cán bộ, công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương dương công tác ớ c ơ q u a n , tô c h ứ c k h á c c h u y ê n s a n g c ơ q u a n t h a n h tr a n h à n ư ớ c thì p h ả i c ó ít n h â t 01 (một) năm làm công tác thanh tra. II. THANH TRA VIÊN CHÍNH 1. Chức trách Thanh tra viên chính là công chức chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan Thanh tra nhà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, thực hiện quvết định thanh tra và các nhiệm vụ khác của cơ quan Thanh tra nhà nước. Thanh tra viên chính được giao trực liếp hoặc chủ trì thanh tra các vụ việc có quy mô rộng, tình íiêt phức tạp, liên quan đen nhiều lĩnh vực; khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thu trương cơ quan quản lý trực ũêp vê nhiệm vụ thanh tra. 242
- 2. Nhiệm vụ - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kể hoạch, tỏ chức thực hiện các vụ việc thanh Ira. giải quyêt khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng thuộc thâm quyền dược giao; - Trực tiêp thực hiện hoặc tô chức việc phối hợp với các cư quan, đơn vị hữu quan tièn hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có liên quan dền vụ việc thanh tra dược giao; - Xây dựng báo cáo kết luận thanh tra làm rõ (lúng, sai, nguyên nhân, trách nhiệm, kiến nghị biện pháp giải quyết để chấn chình hoạt dộng quản lý trong phạm vi ngành hoặc dịa phương; - Tô chức đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra dược aiao; - Có khả năng tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiêu nại, tô cáo, chống tham nhũng; tham sỊĨa bồi dưữne chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên; - Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ. quyền hạn quy định tại khoản 1, Diều 40 và Điều 50 Luật thanh tra. 3. N ăng lực - Năm vững chủ trương, đường lối, chính sách cua Đảng, pháp luật của Nhà nước, năm vững thực tiền hoạt động quản lý nhà nước và quán lý kinh tế, văn hóa, xă hội, đe xuất và tô chức thực hiện có hiệu quả các cuộc thanh ira dược giao; - Nắm vững nguyên tẳc, chê độ, chính sách, quy dinh của Nhà nước trong quản lý kình tế, văn hỏa, xã hội; - Am hiêu sâu tình hình kinh tế - xã hội; - Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực đươe phàn còng; có khả năng dam nhộn trách nhiệm là trươim đoàn, phó trướng đoàn thanh tra; tỏ c h ứ c đ i ề u h à n h h ư ớ n g d ẫ n t h a n h t r a v i ê n , c ộ n g lác viên t h a n h t r a t h ự c h i ệ n n h i ệ m vụ thanh tra được giao; - Có năng lực phân tích, đánh giá những vân dê thuộc phạm vi quản lý của nẹành, lình vực, địa phương. 4. Trình độ - Có bàng tốt nghiệp đại học trở lên; - C ó c h ứ n g c h ỉ bồi d ư ỡ n g n g h i ệ p vụ n g ạ c h thanh v iê n c h í n h ; - C ó c h ứ n g c h ỉ b ồ i d ư ỡ n g n g h i ệ p vụ q u ả n ỉ ý n i u \ u ơ c n g ạ c h c h u y ê n v iên c h í n h , - Có trình độ trung câp lv luận chính trị hoa-: . !'•!!; iương rrở íẽn;
- - Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (1 irons 5 thứ tiống: Anh, Pháp, Níĩa, Truue Quôc. Đức). Dôi với côn Sỉ chức cônă lác tại các dịa phương ư vùns miên núi. v«nt| sâu, vùns xa, vùng biên ạ ịới, hải dao có sư dụng tièiiíỉ dàn lộc thiêu sỏ phục vụ trực tiêp cho công tác thì dược thay thô chửng chi nsĩoại neữ bănẹ chửns chỉ hoặc ehứnị! nhận hiêt tiêns dân lộc thiêu sô do cơ quan có thàm quyên câp: - Có trình dộ tin học văn phòníi; - Cỏ thâm niên ở neạch thanh tra viên hoặc lương đ ư o n s tôi thiêu là 09 (chín.) nãin; nếu là cán bộ, công chức nsạch chuyên viên chính hoặc tirưng đưoTììi còng tác (T co quan, tổ chức khác chuyển san 2 ' cơ quan Thanh tra Nhà nước thì phái có ít nhài 01 (một) năm làm công tác thanh tra. 111. THANH TRA VIÊN 1. Chức trách Thanh tra viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan Thanh tra nha nước ở Truns ươn 2 , cấp tinh, cấp huyện, thực hiện quyết định thanh tra và các nhiệm vụ khác của cơ quan Thanh tra nhà nước. Thanh tra viên được giao thanh tra các vụ việc có quv mô hẹp, độ phức tạp trung bình; khi tiến hành ihanh tra phải tuân thu pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trườns cơ quan quán lý trực tiêp vê nhiệm vụ thanh tra. 2. Nhiệm vụ - Tham gia xây dựng kè hoạch, tô chức thực hiện các vụ việc thanh tra, giai quyêt khiêu nại, tô cáo, chống tham nhũng thuộc thâm quyên dược giao; - Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức việc phối hợp với các cư quan, dơn vị hữu quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có liên quan đốn vụ việc thanh Ira được giao; - Lập biên bản, viết báo cáo kết luận thanh tra làm rõ đúng sai, nguyên nhân, trách nhiệm, kiến nshị biện pháp giải quyèt; - Tố chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra được giao; - Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quỵ định tại khoan I. Điều 40 và Điều 50 Luật Thanh tra. 3. Năng lực - Am hiểu chủ trương, đường lổi, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đè v ặ n d ụ n g v à o h o ạ t đ ộ n g t h a n h tra ; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước về quàn lý kinh tế. văn hóa, xã hội; - Nắm được tình hình kinh tể - xã hội; 244
- - Năm được quy trình nghiệp vụ thanh tra: cồ khá nănẹ thực hiện nhiệm vụ đirợc giao; - Có khá năng phàn tích, tông hợp, đánh J.!iá tình hì nh hoạt động quản lý ở cấp CO' sở. 4. T r ì n h độ - Cỏ bànạ tốt nghiệp đại học trở lên; - Có chím 2 chí bôi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên; - Có chứna' chi bôi dường nghiệp vụ quan ìý nhà nước nsạch chuyên viên; - Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (1 troiiiỊ 5 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga* Trung Quỏc, Đức). Đôi với công chức công tác tại các dịu phương ở vùng miền núi, vù nơ s â u . v ù n g xa, v ù n g b i ê n g i ớ i , h ả i d á o c ó s ứ d ụ n a l i c n a d â n tộ c t h i ế u s ố p h ụ c v ụ Irực t i ế p c h o c ô n g tá c thì đ ư ợ c t h a y th ế c h ứ n g c h ỉ ngoạ i Iìgừ b à n g c h ứ n g c h ỉ h o ặ c c h ứ n g n h ậ n biết tiêng d â n tộc thiểu sô d o c ơ q u a n có thâm quyên c ấp ; - Có trình độ tin học vãn phòng; - Có ít nhất 02 (hai) năm làm công; tác thanh tra dối với người mới dược tuyển d ụ n g v à o n g à n h t h a n h t r a ( k h ô n g k ế th ờ i g i a n t ậ p sự); n ế u l à c á n b ộ , c ô n g c h ứ c n g ạ c h c h u y ê n v i ê n h o ặ c t ư ơ n g đ ư ơ n g c ô n g tá c ở c ơ q u a n , tô c h ứ c k h á c c h u y ê n s a n g c ơ q u a n t h a n h t r a n h à n ư ớ c thì p h ả i c ó ít n h ấ t 01 ( m ộ t ) n â m l à m c ô n g t á c t h a n h tra. B ộ TRƯỞNG Dà ký: Trần Văn Tuấn 245
- TH Ô N G T ư SỐ 1680/2009/TT-TTCP NGÀY 17/7/2009 CỬA THANH TRA CHÍNH PHỦ Quy đinh chi tiết danh mục vị trí cóng tác thanh tra của cán bộ, công chức trong các cơ quan thanh tra N hà nước ph ải định kỳ chuyển đổi Căn cử Luật Phòng, clĩỏni> tỉuim nhũng tiíỊÙy 29 thánq 11 năm 2005 và Luật Sứa (lôi, bó sưnq một sỏ điểu cua Luật Phòtìiị, chếiỉíỊ tham nìĩũnọ, ngày 04 íhánq 8 năm 2007; Căn cứ Ní>hị định sổ 65 /2008/N Đ -C P tiạàỵ 20 tháng 5 năm 2008 cim Chính phu quy định chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ câu tỏ chức cua Thanh tra Chính phu; Căn cử N íịIĩị định số ỉ58/2007/N Đ -C P ngày 27 thánq 10 năm 2007 rủa Chính phú quy định (lanh mục các vị trí công túc và thời hạn định kỳ chuyên đôi vị trí côììiị lác dôi với cán bộ, công chức, viên chức; Thanh tra Chính p h u quy định chì tiêt danh mục vị trí cồnQ tác thanh tra của cán bộ, côníị chức ĩroníị các cơ quan thanh tra nhà nước phai định kỳ chuyên đói như sau: Điều 1. Phạm vi, đôi tượng áp dụng 1. Thông lư này quy định chi tiết danh mục vị trí cône tác thanh tra cua cán bộ. c ô n í ĩ c h ứ c k h ô n g g i ữ c h ứ c v ụ l ã n h đ ạ o , q u a n lý t r o n ẹ c á c c ơ q u a n t h a n h tra n h à n ư ớ c phai định kỳ c h u y ê n đối n h ằ m c h u đ ộ n g p h ò n s n s ừ a th a m n h ũ n g . 2. Nsuyên tăc. nội dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyên dôi vị trí công tác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2007/ND-CP n g à y 27 t h á n g 10 n ă m 2 0 0 7 c ủ a C h í n h p h ủ . 3. Việc chuyên đối các vị trí t ồ n g tác không phai công tác thanh tra của cán bộ. cỏn ti chức, viên t h ứ c irorm các cơ quan thanh tra nhà nước thực hiện theo hướng dân cua các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lv nhà nước chuvên ngành có thẩm quyền ban hanh quv định chi tiết danh mục các vị trí côn ạ tác phải định kỳ chuyên đổi. 4. Việc luân chuyên cán bộ, côn2 chức giữ chức vụ lãnh dạo, quản lý dược ihụv ỉvịcp t n e o q u v d i n h v ê ỉu â n c h u y ê n c á n hộ.
- Điêu 2. Danh mục vị trí công tác thanh tra cua cán hộ, công chức ironiĩ các cơ q u a n t h a n h t r a n h à n ư ớ c p h a i đ ị n h k ỳ c h u y ế n dối 1. Thanh tra hành chính; 2. Thanh tra chuycn ngành; 3. Giải quyếl khiêu nại, tò cáo; 4. Thanh tra phòng, chống tham nhũng; 5. Tiếp công dân; 6. Xứ lý đơn khiếu nại, tổ cáo; 7. Quản lý theo địa bàn và lĩnh vực dược phân cỏnti vê thanh tra, giải quyết khiếu nại, tô cáo và phòng, chông tham nhũng. Điều 3. Thời hạn định kỳ chuvển dối vị trí công tác T h ờ i h ạ n đ ị n h k ỳ c h u y ế n đ ổ i vị trí c ô n g tác là 03 n ă m ( đ ủ 3 6 t h á n g ) đ ố i với c á n b ộ , c ô n g c h ứ c l à m v i ệ c tại c á c vị trí c ô n g tá c t h a n h tra q u y đ ị n h tại Đ i ề u 2 c ủ a T h ô n g tư này. Điều 4. Những trường hợp chưa hoặc không chuycn dôi 1. Những trường hợp sau đây dã dcn thời hạn chuyên đổi nhưng chưa thực hiện chuyển đối; việc chuyến đồi dược thực hiện khi không còn lý do dế chưa c h u v ê n đô i: a) C á n bộ, c ô n g c h ứ c d a n g I ro n a th òi g ia n bị xem xét XƯ ỉy ky luật: b) Cán bộ, công chức đan 2 trong thời gian bị khỏi tố. diều tra hoặc có liên quan liên c ô n lí v i ệ c đ a n g đ i ê u tra, t h a n h tra, k i ể m tra; c) Cán bộ, công chức đang điểu trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tê, đi h ọ c d à i h ạ n h o ặ c d ư ợ c c ử di b i ệ t p h á i ; d) Cán bộ, công chức nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 iháne, tuổi. Trường hợp phải nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuồi (do vợ mất hoặc trường họp khách quan khác) thì cán bộ, công chức nam cũniỉ dược áp dụng như cán bộ, công c h ứ c nừ. d) Cán bộ, công chức dang làm trướng doàn thanh tra. giai quyết khiếu nại, tố cáo. 2. Khône thực hiện chuyển đổi vị trí côn 2 ; tác dối vứi cán bộ, công chức có thời ĩ»iun c ô n g t á c c ò n lại d ư ớ i 18 t h á n g t r ư ớ c khi d u tuôi ng hỉ h ư u . 247
- Điêu 5. Điêu khoan thi hành 1. Thône tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ntĩày kế từ nsày ký ban hành. 2. Các Bộ, cơ quan n sa n ạ Bộ, Uy ban nhân dân tỉnh, thành phô trực thuộc ' [ ru 11.li ươns có trách nhiệm tô chức trièn khai và chi dạo các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc chuyên dôi vị trí công tác cán bộ, cônii chức theo định kỳ; tông hợp báo cáo Thanh tra Chính phu kết quá thực hiện trước neày 01 tháng 11 hàng năm. 3. Tron tỉ quá trình ihực hiện, nếu có các vấn dề phát sinh hoặc có khó khăn - vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uy ban nhân dân tinh, thành phô trực thuộc Trung ương, các cơ quan thanh tra nhà nước phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính plru đê nghiên cứu lĩiải quyết. TỎNG THANH TRA Đã ký: T r ầ n V ă n T r u y ề n
- THÔNG T ư SỐ 02/2009/n -BTP NGAY 17/9/2009 CỦA BỘ T ư PHÁP Q uỳ dinh về c h ế đỏ phụ cáp trách nhiệm công việc giám dinh tư ph áp Căn cứ Nghị định sỏ 67/2005/NĐ-CP Iiiịày 19 tháng 5 năm 2005 cùa Chính phu iịi!\ diniì chi lièt ỈỈÌI hành một sỏ điêu cua Pháp lệnh ỈỊÌÚIIÌ dinh tư pháp; Căn cứ NíịIìỊ định số 204/2004/NĐ-CP Iiạày 14 tháng 12 năm 2004 cua Chính phu 5ìr chè độ liên lương đôi vói cáu hộ, công chức, viên chức vù lực lượnq vũ tranq; Căn cứ Thôn'ị tư số 05/2005/TT-BNV lìiỊÙy 05 thúng tì ỉ năm 2005 của Bộ Nội vụ h ụ ó n ỵ clân thực hiện chê (lộ p h ụ càp trách nhiệm cệữỊi việc đôi với cán bộ, CÔIỈÍỈ chức, VIƯIÌ chức; Dược sự đông V, thông nhát cua Bộ Nội vụ. Bộ Tài chính tại Cân í! văn sô Ỉ034/BNV-TL níịùy 15 lììáng 4 năm 2009 và Côiiịị vãn so 5 01 2/B TC PC níỊÙy 07 IỈ}4 năm 2009; B ộ T ư p h á p q u y ẩ ị n ì i v e c h ê đ ộ p h ụ c ấ p t r á c h Iih iự iu c ô n g v i ệ c g i á m đ ị n h t ư p h á p như sau: Diều 1. 1301 tượng áp dụng Chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc uiáin dịnh tư pháp quy dịnh tại Thông tư này dược áp dụng đối với giám định viên pháp y, Hiáin định viên pháp y tâm thàn, íỉiám dinh vicn kỹ thuật hình sự là người đans hương lươne từ ngân sách nhà nước. Điều 2. Mức phụ cấp Mức phụ cấp trách nhiệm công việc giám định lư pháp đối với các dôi tượng quy dịnli tại Điêu ỉ của Thônsỉ tư này là 0,3 so với mức lươntí tôi thiếu chun«. Diều 3. Thời ỉĩian hướng 1. Thời gian hưởne chế dộ phụ cấp trách nhiệm cèng việc RÌám định tư pháp được tính kể từ ngày 01/01/2009. 2. Trường hợp đ ư ợ c »bổ nhiệm giám định vièn tư pháp sau ngày ồ 1/01/2009, thì dược tính hưởne; chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc giám định tư pháp ke từ nụày dược bô nhiệm. 249
- Điều 4. Nạuồn kinh phí chi trả 1. Giám định viên pháp y, uiám định viên pháp y lâm thần, giám dinh viên kỹ thuật hình sự thuộc cơ quan, dơn vị được ngân sách nhà nước báo đảm toàn bộ thì phụ cắp trách nhiệm công việc aiám định tư pháp do ne;ân sách nhà nước chi trá theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách dược giao hàns năm cho cơ quan, dơn vị. 2. Giám dịnh viên pháp y, giám dịnh viên pháp y tâm thân, giám dịnh vièn kỹ thuật hình sự thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính, dơn vị sự niĩhiệp thực hiện tự chủ tài chính thì phụ cấp trách nhiệm công việc giám định tư pháp do cơ quan, dơn vị chi trá từ nguồn kinh phí khoán và nguôn tài chính được giao lự chủ. Điều 5. Cách chi trả Cách chi trả chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc eiárn định tư pháp được h ự c hiện theo quy định cúa Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bô, công chức,7 viên chức. Điều 6. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kê từ ngày ký ban hành. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản inh về Bộ Tư pháp đế nụhiên cứu, giải quyết. K I . B ộ TRƯỞNG THỦ TRƯỜN (ỉ Đ ã ký: N guyễn Đ ức Chính
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tìm hiểu về Luật biên giới quốc gia: Phần 1
17 p | 128 | 12
-
Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và các quy định của pháp luật: Phần 1
268 p | 87 | 12
-
Tìm hiểu một số quy định mới về di sản văn hoá: Phần 2
74 p | 127 | 9
-
Tìm hiểu các quy định mới về cán bộ, công chức: Phần 1
229 p | 104 | 8
-
Tìm hiểu một số quy định mới về di sản văn hoá: Phần 1
74 p | 108 | 8
-
Quy định mới về cai nghiện ma tuý, hoà nhập cộng đồng: Phần 2
85 p | 111 | 8
-
Các quy định mới về khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân: Phần 1
91 p | 105 | 7
-
Bảo vệ an toàn tiêu dùng các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và các quy định của pháp luật: Phần 1
365 p | 66 | 6
-
Quy định mới về cán bộ, công chức cấp xã: Phần 1
73 p | 198 | 6
-
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 p | 115 | 6
-
Tìm hiểu những quy định pháp luật hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cần biết: Phần 2
64 p | 85 | 6
-
Tìm hiểu những quy định mới về quốc tịch và lý lịch tư pháp của công dân: Phần 2
70 p | 74 | 4
-
Hệ thống quy định mới về thi đua khen thưởng: Phần 2
87 p | 101 | 4
-
Di sản văn hóa và các quy định pháp luật: Phần 1
102 p | 76 | 4
-
Tìm hiểu các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự và phòng cháy, chữa cháy (Tái bản): Phần 1
70 p | 21 | 4
-
Tìm hiểu những quy định pháp luật hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cần biết: Phần 1
64 p | 84 | 3
-
Di sản văn hóa và các quy định pháp luật: Phần 2
114 p | 62 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn