TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -9
lượt xem 21
download
Hình 7-8 Plugin cột phải Hình 7-7 Plugin cột trái 109 Hình 7-9 Các plugin hiển thị theo lựa chọn của người dùng 110 Chương 8 Module tổ chức thi cử 8.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module tổ chức thi cử Trong hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm trực tuyến, module tổ chức thi phải đảm nhiệm các chức năng sau đây: 1. Cho phép người dự thi làm một bài thi. 2. Lưu giữ thông tin kết quả thi. 3. Thông báo kết quả thi cho sinh viên qua điện thoại, mail hoặc xem trực tiếp trên web. 4. Tra cứu danh sách...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -9
- Hình 7-8 Plugin cột phải Hình 7-7 Plugin cột trái 109
- Hình 7-9 Các plugin hiển thị theo lựa chọn của người dùng 110
- Module tổ chức thi cử Chương 8 8.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module tổ chức thi cử Trong hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm trực tuyến, module tổ chức thi phải đảm nhiệm các chức năng sau đây: 1. Cho phép người dự thi làm một bài thi. 2. Lưu giữ thông tin kết quả thi. 3. Thông báo kết quả thi cho sinh viên qua điện thoại, mail hoặc xem trực tiếp trên web. 4. Tra cứu danh sách thí sinh thi 1 bài thi nào đó. 5. Tra cứu kết quả thi của 1 bài thi nào đó. 8.2 Mô hình Use-Case 8.2.1 Lược đồ chính của mô hình Use-Case 8.2.1.1 Lược đồ D oTest RequestResult Student ViewContestants ViewMemberResults Teacher Hình 8-1 Sơ đồ Use-Case module thi cử 111
- 8.2.1.2 Danh sách các Actor STT Actor Ý nghĩa 1 Teacher Giáo viên 2 Student Sinh viên Bảng 8-1 Danh sách actor module thi cử 8.2.1.3 Danh sách các Use-Case chính STT Use-Case Ý nghĩa Thể hiện bài thi cho sinh viên và chấm 1 DoTest điểm, lưu trữ lại kết quả 2 RequestResult Thông báo kết quả thi cho sinh viên. Xem danh sách sinh viên đăng ký thi 1 3 ViewContestants bài thi Xem kết quả thi của tất cả các sinh 4 ViewMemberResults viên đã thi 1 bài thi Bảng 8-2 Danh sách Use-Case module thi cử 8.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính 8.2.2.1 Đặc tả Use-case “DoTest”: 8.2.2.1.1 Tóm tắt: Use-case này cho phép sinh viên thực hiện thi 1 bài thi. 8.2.2.1.2 Dòng sự kiện: 8.2.2.1.2.1 Dòng sự kiện chính: 1. Use-case bắt đầu khi sinh viên chọn link “Custom tests”. 2. Hệ thống sẽ tìm tất cả các bài thi thuộc quyền quản lý của giáo viên phụ trách sinh viên đang đăng nhập vào hệ thống. 3. Hệ thống hiển thị danh sách các bài thi tìm được và đang ở trong trạng thái được phép thi. 112
- 4. Sinh viên chọn vào 1 link liên kết đến bài thi phải thi. 5. Hệ thống đọc tất cả các thông tin lien quan đến bài thi được chọn. 6. Hệ thống thực hiện việc hiển thị nội dung bài thi. 7. Với mỗi câu hỏi trong bài thi, hệ thống phải tìm xem câu hỏi đó thuộc loại nào, sau đó đọc file xml cấu hình loại câu hỏi đó để tìm đúng control xử lý thể hiện để hiển thị cho đúng câu hỏi. 8. Sinh viên bắt đầu thi, hệ thống bắt đầu tính giờ thi. 9. Sau khi làm xong, sinh viên nhấn nút “Finish” hoặc đã hết giờ làm bài, hệ thống thực hiện công việc chấm điểm. 10. Với mỗi câu hỏi trong bài thi, hệ thống phải tìm xem câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi nào, sau đó đọc file xml cấu hình loại câu hỏi đó để tìm đúng lớp xử lý chấm điểm và bắt đầu ghi nhận kết quả của câu hỏi đang chấm. 11. Hệ thống lưu trữ kết quả của tất cả câu hỏi trong bài thi trong một chuỗi xml và lưu vào CSDL. 12. Hệ thống sẽ dựa vào yêu cầu của giáo viên đối với bài thi mà cho phép sinh viên xem kết quả ngay hay phải gọi điện thoại đến số điện thoại thông báo kết quả thi của hệ thống. 13. Nếu giáo viên đồng ý cho xem kết quả ngay lập tức, hệ thống sẽ hiển thị 1 liên kết đến trang kết quả thi của sinh viên vừa thi. 14. Sinh viên chọn vào đường link để xem kết quả. 15. Hệ thống đọc trong CSDL chuỗi xml lưu kết quả vừa thi. 16. Hệ thống đọc chuỗi xml và hiển thị kết quả cho sinh viên. 8.2.2.1.2.2 Các dòng sự kiện khác: Sinh viên không được xem kết quả sau khi thi Use-case ngừng. 8.2.2.1.3 Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 113
- 8.2.2.1.4 Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền sinh viên. 8.2.2.1.5 Điều kiện kết thúc: Không có. 8.2.2.1.6 Điểm mở rộng: Không có. 8.2.2.2 Đặc tả Use-case “RequestResult”: 8.2.2.2.1 Tóm tắt: Use-case này cho phép sinh viên yêu cầu được biết kết quả của 1 bài thi mà sinh viên này đã làm. 8.2.2.2.2 Dòng sự kiện: 8.2.2.2.2.1 Dòng sự kiện chính: 1. Use-case bắt đầu khi sinh viên gọi đến số điện thoại thông báo kết quả của hệ thống. 2. Hệ thống sẽ yêu cầu sinh viên nhập vào tên tài khoản và ngày thi. 3. Hệ thống sẽ tìm tất cả các bài thi mà sinh viên đó đã thi trong ngày yêu cầu. 4. Hệ thống sẽ thông báo cho sinh viên tên tất cả các bài thi tìm được theo thứ tự thời gian. 5. Sinh viên nhập vào số thứ tự của bài thi muốn biết kết quả. 6. Hệ thống thông báo kết quả của bài thi cho sinh viên. 8.2.2.2.2.2 Các dòng sự kiện khác: Sinh viên nhập tên tài khoản không đúng Hệ thống thông báo là tên tài khoản không hợp lệ. Sinh viên nhập ngày thi không đúng 114
- Hệ thống sẽ thông báo là trong ngày đó sinh viên không thực hiện bài thi nào cả. Sinh viên chọn số thứ tự bài thi vượt ra khỏi khoảng cho phép Hệ thống sẽ yêu cầu sinh viên chọn lại, cho đến khi sinh viên chọn đúng hoặc nhập ký hiệu kết thúc. 8.2.2.2.3 Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 8.2.2.2.4 Điều kiện tiên quyết: Không có. 8.2.2.2.5 Điều kiện kết thúc: Không có. 8.2.2.2.6 Điểm mở rộng: Không có. 8.2.2.3 Đặc tả Use-Case “ViewMemberResults” 8.2.2.3.1 Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem kết quả thi của các sinh viên đã thi 1 bài thi nào đó. 8.2.2.3.2 Dòng sự kiện 8.2.2.3.2.1 Dòng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi người dùng chọn yêu cầu “View all member ‘s results”. 2. Hệ thống ghi nhận lại đề thi nào được yêu cầu xem kết quả thi. 3. Hệ thống đọc trong cơ sở dữ liệu các sinh viên nào đã thi bài thi đó. 4. Hệ thống lấy kết quả thi bài thi đó của từng sinh viên trong danh sách đọc được. 115
- 5. Hệ thống phân tích chuỗi kết quả của các thí sinh (chuỗi kết quả được lưu dưới dạng xml). 6. Hệ thống mở ra trang mới hiển thị danh sách thí sinh cùng kết quả chi tiết bài thi. 8.2.2.3.2.2 Các dòng sự kiện khác Không có. 8.2.2.3.3 Các yêu cầu đặc biệt Không có. 8.2.2.3.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền giáo viên hoặc người quản trị. 8.2.2.3.5 Điều kiện kết thúc Không có. 8.2.2.3.6 Điểm mở rộng Không có. 116
- 8.3 Các lược đồ tuần tự chính 8.3.1 Lược đồ tuần tự “DoTest” : Engine.AssessmentController : Engine.SectionController : Engine.QuestionController : p Management : p Testing : S tudent 1: // choose "Custom Tests" 2: // show list assessments 3: // choose assessment 4: // show page 5: GetAssessmentById() 6: GetAllSectionsInAssessment() 7: GetAllQuestionsInSection() 8: // read question type information from file xml in order to load right view control to show question 9: // do test 10: // finish 11: OnBtnFinish_Click() 117
- 8.3.2 Lược đồ tuần tự “RequestResult” 8.3.3 Lược đồ tuần tự “ViewMemberResults” 8.4 Giao diện và hướng dẫn sử dụng 8.4.1 Sơ đồ màn hình giao diện Hình 8-2 Sơ đồ các màn hình giao diện module thi cử 8.4.2 Chức năng thi Thí sinh sau khi chọn chức năng “Thi” thì màn hình sẽ hiển thị danh sách các bài thi thuộc quyền quản lý của giáo viên phụ trách thí sinh đó. Thí sinh chọn 1 bài thi muốn thi. Màn hình sẽ hiển thị nội dung đầy đủ của bài thi được chọn. Thí sinh thao tác trả lời trực tiếp trên trang màn hình này. Sau khi hoàn tất bài thi, thí sinh sẽ nhấn vào nút “Hoàn thành” để thông báo cho hệ thống biết. Nếu thí sinh chưa hoàn thành bài thi nhưng đã hết giờ thi thì hệ thống cũng sẽ tự động xử lý tương tự như khi thí sinh nhấn vào nút “Hoàn thành”. 118
- Sau khi thi xong, tùy theo yêu cầu của giáo viên mà thí sinh sẽ được phép xem kết quả thi ngay hay phải gọi điện thoại đến hộp thư thoại thông báo kết quả thi của hệ thống. Hình 8-3 Hình ảnh một bài thi 8.4.3 Chức năng tra cứu danh sách thí sinh và kết quả bài thi Chức năng này được hỗ trợ thêm cho giáo viên trong trang quản lý chung của các bài thi. Mỗi bài thi đều có 1 liên kết để tra cứu danh sách thí sinh đã đăng ký thi và 1 liên kết để xem kết quả của tất cả các thí sinh đã thi bài thi được chọn. 119
- Hình 8-4 Danh sách thí sinh đã thi Hình 8-5 Kết quả thi một bài thi nào đó của các thí sinh 120
- Hình 8-6 Thông tin thống kê tình hình điểm số của một bài thi 121
- Các kỹ thuật bổ sung Chương 9 9.1 Kỹ thuật thiết kế web application linh động và load động user control Bình thường, khi thiết kế web, đa phần trong chúng ta đều thiết kế theo kiểu: mỗi khi cần một trang web, chúng ta tạo ra một file aspx. Đó thật sự là một trang web. Tuy nhiên, giả sử khi chúng ta cần thay đổi style của cả website thì sao!. Lúc ấy, chúng ta phải đi đến từng trang aspx, sửa những vị trí màu sắc, font chữ trực tiếp hoặc trong các style được định nghĩa, hoặc ít nhất thì cũng phải là sửa đường dẫn đến file định kiểu css. Như vậy, cách thiết kế như vậy tỏ ra có nhiều bất tiện và tiêu tốn rất nhiều thời gian. Thay vào đó, chúng ta nên thiết kế theo hướng sau: o Cả website sẽ chỉ có một vài trang web thật sự, tức là chỉ có 3 hay 4 trang aspx thật sự mà thôi. Các trang web này sẽ đóng vai trò là các cổng vào trung tâm cho trang web. o Mỗi khi thêm một chức năng gì có cần đến việc thêm một trang web, thay vì thêm vào một trang web thật sự, chúng ta thêm vào một user control. o Trên trang web thật, trong liên kết đến chức năng này, chúng ta để nó liên kết đến chính nó với tham số module là chỉ đến user control chúng ta cần. o Sau đó, chúng ta sẽ thực hiện việc load động các user control này. Nếu user control này là một phần của project đang thực hiện, chúng ta chỉ việc dùng lệnh LoadControl và truyền vào đường dẫn đến file ascx (file user control) mà ta cần. Nếu user control này được phát triển trong một project khác, ngoài việc trên, chúng ta còn cần chép file dll xử lý (nếu có) của user control vào thư mục bin của ứng dụng web. o Sau khi gọi hàm LoadControl, chúng ta được trả về một đối tượng Control. o Trong trang web aspx, ta có thể dùng một đối tượng nào đó làm place holder, thông thường là một cell của một table. Cell này được đặt thuộc tính là runat=server và id=”tên place holder”, giả sử được đặt là placeHolder. 122
- o Khi lấy được đối tượng Control rồi, ta gọi tiếp lệnh: placeHolder.Controls.Add (myControl); o Như vậy, ta đã hoàn thành việc load động các control vào website của chúng ta thông qua trang web với vai trò là cổng thông tin. Code minh họa: string module = Request.QueryString["module"]; string filename = "UserControls/"; switch(module) { case "news": filename += "NewsListContainer.ascx"; break; case "createnews": filename += "CreateNews.ascx"; break; case "viewnewsdetail": filename += "NewsDetail.ascx"; break; case "sampletest": filename += "ViewSampleQuestion.ascx"; break; case "testlist": filename += "CustomTestList.ascx"; break; case "configui": filename += "ConfigUI.ascx"; break; default: filename += "DefaultControlPage.ascx"; break; } UserControl ctrl = (UserControl)LoadControl(filename); MainPlaceHolder.Controls.Clear(); MainPlaceHolder.Controls.Add(ctrl); 123
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tìm hiểu và xây dựng ứng dụng Phone Book Safe Manager trên Android
62 p | 175 | 45
-
Bài tập môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho Trung tâm Siêu thị điện máy Long Giang
30 p | 217 | 27
-
Bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3
130 p | 316 | 26
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM - 1
15 p | 170 | 26
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -2
15 p | 151 | 18
-
Hệ thống thông tin: Các hướng tiếp cận phân loại email và xây dựng phần mềm mail Client
0 p | 85 | 16
-
Xây dựng các ứng dụng BPM bằng FileNet, Phần 3
24 p | 134 | 14
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - Nguyễn Hữu Duyệt (ĐH Sư phạm Đồng Tháp)
143 p | 93 | 13
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -7
15 p | 132 | 13
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 - ĐH Thương mại
128 p | 172 | 13
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -10
15 p | 113 | 13
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -3
15 p | 87 | 13
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -8
15 p | 105 | 12
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -5
15 p | 95 | 12
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -6
15 p | 108 | 10
-
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM -4
15 p | 94 | 10
-
Giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Công nghiệp Thanh Hóa
111 p | 47 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn