intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình chẩn đoán trước sinh ở Thanh Khê - Đà Nẵng và Biên Hòa

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả thực trạng việc chẩn đoán trước sinh ở Thanh Khê - Đà Nẵng và Biên Hòa. Nhận xét giá trị của các test sàng lọc thông qua so sánh với kết quả chẩn đoán trước sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình chẩn đoán trước sinh ở Thanh Khê - Đà Nẵng và Biên Hòa

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br /> <br /> TÌNH HÌNH CHẨN ĐOÁN TRƢỚC SINH<br /> THANH KHÊ - ĐÀ NẴNG VÀ BIÊN HÕA<br /> Trần Đức Ph n*; Hoàng Thị Ngọc Lan*; Phạm Bá Nha*<br /> Trần Danh Cường*; Dương Hồng Chương**<br /> Đoàn Thị Kim Phượng*; Hà Thanh Lịch***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả thực trạng việc chẩn đoán trước sinh ở Thanh Khê - Đà Nẵng và Biên Hòa.<br /> Nhận xét giá trị của các test sàng lọc thông qua so sánh với kết quả chẩn đoán trước sinh.<br /> Phương pháp: xét nghiệm tế bào ối cho 166 thai phụ có nguy cơ cao theo sàng lọc 3 tháng đầu,<br /> 66 thai phụ có nguy cơ cao sinh con bất thường theo sàng lọc 3 tháng giữa ở Thanh Khê - Đà<br /> Nẵng và Biên Hòa. Kết quả: xét nghiệm tế bào ối cho 65 thai phụ có nguy cơ cao xác định bằng<br /> test sàng lọc 3 tháng đầu ở Thanh Khê - Đà Nẵng cho thấy có 5 thai down, trong đó: 1/5 thai down<br /> chỉ dựa vào tuổi m nguy cơ cao. 1 thai down chỉ có sàng lọc huyết thanh m thuộc nguy cơ cao.<br /> Xét nghiệm tế bào ối cho 15 thai phụ có nguy cơ cao xác định bởi test sàng lọc 3 tháng giữa ở<br /> Thanh Khê - Đà Nẵng cho thấy có 1 thai down có nguy cơ cao theo tuổi m . Xét nghiệm tế bào ối<br /> cho 100 thai phụ có nguy cơ cao xác định bằng test sàng lọc 3 tháng đầu ở Biên Hòa cho thấy:<br /> 1 thai Klinefelter chỉ dựa vào nguy cơ cao theo tuổi m . 1 thai down do nguy cơ cao khi xét<br /> nghiệm double test, đồng thời siêu âm có độ mờ da gáy cao. Xét nghiệm tế bào ối cho 51 thai<br /> phụ có nguy cơ cao xác định bằng test sàng lọc 3 tháng giữa ở Biên Hòa cho thấy 1 thai down có<br /> nguy cơ cao theo xét nghiệm từ huyết thanh m , 1 trường hợp nguy cơ cao theo xét nghiệm từ<br /> huyết thanh m , đồng thời có nguy cơ cao theo tuổi m bị Klinefelter. 1 thai có nguy cơ cao theo<br /> tuổi m và theo xét nghiệm sinh hóa từ máu m đã xác định là tim bẩm sinh. Kết luận: hầu hết<br /> các bất thường được chẩn đoán là do thai nguy cơ cao dựa vào xét nghiệm sinh hóa từ máu m .<br /> * Từ khóa: Chẩn đoán trước sinh; Dị tật bẩm sinh; Siêu âm thai; Triple test; Double test.<br /> <br /> Situation of Prenatal Diagnosis in Thanhkhe - Danang and<br /> Bienhoa<br /> Summary<br /> Objectives: To describe the situation of prenatal diagnosis in Thanhkhe - Danang and<br /> Bienhoa and to give some remarks on the value of screening tests by comparison the results of<br /> prenatal diagnosis. Methods: Chromosomal analysis of amniotic cells for 166 pregnancies<br /> as high risk abnormal according to the first trimester fetal screening test, 66 pregnant women<br /> with high risk abnormal according to second trimester fetal screening test in Thanhkhe - Danang<br /> and Bienhoa. Results: Chromosomal analysis of amniotic cells for 65 pregnancies with high<br /> risk abnormal according to the first trimester fetal screening test in Thanhkhe - Danang,<br /> * Trường Đại học Y Hà Nội<br /> ** Bệnh viện Bạch Mai<br /> *** Bệnh viện Đa Khoa Thành phố Biên Hòa<br /> Người phản hồi (Corresponding): Trần Đức Ph n1375 (ducphan@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 27/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 30/08/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 04/09/2017<br /> <br /> 231<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> we found 5 Down syndrome fetus, including 1 Down syndrome fetal at risk high of maternal age.<br /> 1 Down syndrome fetal based on high risk double test. Chromosomal analysis of amniotic cells<br /> for 15 pregnancies with high risk abnormal according to the second trimester fetal screening<br /> test in Thanhkhe - Danang, we found one down syndrome fetus at high-risk by mother’s age.<br /> Chromosomal analysis of amniotic cells for 100 pregnancies with high risk abnormal according<br /> to the first trimester fetal screening test in BienhHoa, we found 1 Klinefelter syndrome based on<br /> age-mother, 1 Down syndrome fetus based on high risk of double test and increased the nuchal<br /> translucency. Chromosomal analysis of amniotic cells for 51 pregnancies with high risk<br /> abnormal according to the second trimester fetal screening test in Bienhoa, we found 1 Down<br /> syndrome fetus based on high-risk of Triple test, 1 Klinefeter at high-risk of Triple and that of<br /> mother’s age 1 case with high-risk of triple and high-risk of mother age sufferred from heart<br /> defect. Conclusion: Most abnormalities are diagnosed by high risk pregnancy based on<br /> biochemical tests from the mother's blood.<br /> * Keywords: Prenatal diagnosis; birth defects; Prenatal sonography; Triple test; Double test.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Dị tật bẩm sinh (DTBS) là một nhóm<br /> rối loạn đa dạng có thể do bất thường<br /> gen đơn thuần, rối loạn nhiễm sắc thể<br /> (NST), di truyền đa nhân tố, do các tác<br /> nhân gây quái thai từ môi trường và thiếu<br /> các vi chất. Theo thống kê của Tổ chức Y<br /> tế Thế giới (WHO), dị tật bẩm sinh chiếm<br /> khoảng 3 - 4% tổng số trẻ được sinh ra,<br /> bao gồm cả trẻ sống và trẻ chết lúc sinh<br /> [3, 4].<br /> Việc sinh ra những đứa con không<br /> lành lặn là nỗi day dứt của những người<br /> làm cha làm m , là gánh nặng cả về thể<br /> chất lẫn tinh thần. Việc điều trị DTBS rất<br /> khó khăn, đồng thời DTBS phát hiện càng<br /> muộn, can thiệp càng khó khăn hơn, hiệu<br /> quả càng thấp [1, 2 .<br /> Để hạn chế DTBS, việc theo dõi thai,<br /> phát hiện, chẩn đoán sớm các DTBS là<br /> vấn đề hết sức cần thiết.<br /> Thanh Khê - Đà Nẵng, Biên Hòa Đồng Nai là những điểm nóng chịu ảnh<br /> hưởng của chất da cam/dioxin. Một số<br /> báo cáo cho thấy tỷ lệ DTBS ở những nơi<br /> 232<br /> <br /> này cao hơn những nơi không bị phơi<br /> nhiễm. Vì vậy, vấn đề chăm sóc thai sản<br /> ở đây cần phải làm tốt. Câu hỏi đặt ra là<br /> hiện nay việc theo dõi, thai sản ở đây như<br /> thế nào?. Để trả lời câu hỏi trên, chúng tôi<br /> tiến hành đề tài này nhằm:<br /> - Mô tả thực trạng việc chẩn đoán<br /> trước sinh ở Thanh Khê - Đà Nẵng và<br /> Biên Hòa.<br /> - Nhận xét giá trị các test sàng lọc<br /> thông qua so sánh với kết quả chẩn đoán<br /> trước sinh<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng và thời gian nghiên<br /> cứu.<br /> Đối tượng nghiên cứu là các thai phụ<br /> sống ở 4 phường An Khê, Hòa Khê,<br /> Chính Gián và Thạc Gián của quận<br /> Thanh Khê - Đà Nẵng và 5 phường Tân<br /> Mai, Tân Tiến, Thống Nhất, Tân Phong và<br /> Trung Dũng thuộc Thành phố Biên Hòa Đồng Nai.<br /> Thời gian nghiên cứu: từ 2012 - 2015.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt<br /> ngang.<br /> - Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên.<br /> <br /> - Cỡ mẫu: 1.402 thai phụ ở Biên Hòa,<br /> 1.466 thai phụ ở Thanh Khê - Đà Nẵng.<br /> - Xử lý số liệu: dựa vào phần mềm SPSS<br /> 16.0.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. T nh h nh sàng lọc trƣ c sinh.<br /> Bảng 1: Tỷ lệ các phụ nữ có thai tham gia sàng lọc trước sinh.<br /> Siêu âm<br /> <br /> Double test<br /> <br /> Triple test<br /> <br /> Số phụ nữ<br /> có thai<br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Đà Nẵng<br /> <br /> 1.466<br /> <br /> 1.459<br /> <br /> 99,52<br /> <br /> 541<br /> <br /> 36,90<br /> <br /> 205<br /> <br /> 13,98<br /> <br /> Biên Hòa<br /> <br /> 1.402<br /> <br /> 1.399<br /> <br /> 99,79<br /> <br /> 564<br /> <br /> 40,23<br /> <br /> 303<br /> <br /> 21,61<br /> <br /> <br /> <br /> 2.868<br /> <br /> 2.858<br /> <br /> 99,65<br /> <br /> 1.105<br /> <br /> 38,66<br /> <br /> 508<br /> <br /> 17,71<br /> <br /> Địa điểm<br /> <br /> Hầu hết các thai phụ đều được sàng lọc bằng siêu âm (99,52% ở Thanh Khê - Đà<br /> Nẵng, 99,79% ở Biên Hòa). Tuy nhiên, tỷ lệ thai phụ được sàng lọc trước sinh bằng<br /> xét nghiệm huyết thanh m còn ít, làm sàng lọc double test ở cả 2 địa phương là<br /> 38,66%, chỉ 17,71% làm triple test.<br /> 2. T nh h nh chẩn đoán trƣ c sinh.<br /> Dựa vào kết quả sàng lọc 3 tháng đầu (trong đó xét nghiệm từ huyết thanh m sử<br /> dụng double test), các thai phụ có nguy cơ cao sẽ được chỉ định xét nghiệm nhiễm sắc<br /> thể thai từ tế bào ối. Dựa vào sàng lọc 3 tháng đầu, chúng tôi tiến hành chọc ối và xét<br /> nghiệm tế bào ối cho 65 thai phụ có nguy cơ cao ở Thanh Khê - Đà Nẵng. Kết quả xét<br /> nghiệm NST của tế bào ối như sau:<br /> Bảng 2: Giá trị của sàng lọc 3 tháng đầu để phát hiện thai bất thường NST ở Thanh<br /> Khê - Đà Nẵng.<br /> Các lo i sàng lọc<br /> <br /> Số lƣợng<br /> <br /> Karyotype<br /> <br /> Tuổi m<br /> <br /> Double test<br /> <br /> Siêu âm<br /> <br /> 27<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 19<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 5<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 1(47,+21)<br /> <br /> 1<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 2<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 5<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 6<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 233<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> ((+): nguy cơ cao; (-): nguy cơ thấp)<br /> Dựa vào sàng lọc 3 tháng đầu, đã phát<br /> hiện 5 thai down trong đó:<br /> <br /> Tỷ lệ phát hiện dựa vào sàng lọc huyết<br /> thanh m là 3/5.<br /> Tỷ lệ dương tính giả: 29/413 = 7,02%.<br /> Dự báo nguy cơ dương tính 3/32 = 9,38%.<br /> <br /> - 1/5 thai down chỉ dựa vào tuổi m<br /> nguy cơ cao.<br /> - 1/5 thai down chỉ có sàng lọc huyết<br /> thanh m thuộc nguy cơ cao.<br /> - 0 thai down chỉ có siêu âm thai bất<br /> thường (tăng khoảng sáng sau gáy).<br /> - 3/32 trường hợp down được sàng lọc<br /> huyết thanh m nguy cơ cao.<br /> <br /> Dựa vào sàng lọc 3 tháng giữa, trong<br /> đó xét nghiệm từ huyết thanh m là Triple<br /> test đã phát hiện thêm 15 trường hợp<br /> nguy cơ cao, tiến hành chọc ối và xét<br /> nghiệm tế bào ối cho 15 thai phụ có nguy<br /> cơ cao ở 3 tháng giữa ở Thanh Khê - Đà<br /> Nẵng. Kết quả xét nghiệm nhiễm sắc thể<br /> của tế bào ối như sau:<br /> <br /> Bảng 3: Giá trị sàng lọc 3 tháng giữa để phát hiện thai bất thường NST ở Thanh<br /> Khê - Đà Nẵng.<br /> Số lƣợng<br /> <br /> Các lo i sàng lọc<br /> Tuổi m<br /> <br /> Karyotype<br /> <br /> Triple test<br /> <br /> Siêu âm<br /> <br /> 5<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 3<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 2<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 0<br /> <br /> ((+): Nguy cơ cao; (-): Nguy cơ thấp)<br /> Dựa vào sàng lọc 3 tháng giữa, chúng tôi đã phát hiện 1 thai down chỉ dựa vào<br /> nguy cơ cao theo tuổi m .<br /> Bảng 4: Giá trị của sàng lọc 3 tháng đầu để phát hiện thai bất thường NST ở Biên Hòa.<br /> Số lƣợng<br /> <br /> Các lo i sàng lọc<br /> Tuổi m<br /> <br /> Double test<br /> <br /> 31<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 1 (47,XXY)<br /> <br /> 1<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 1(47,+21)<br /> <br /> 0<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 22<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 47<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> ((+): Nguy cơ cao; (-): Nguy cơ thấp)<br /> 234<br /> <br /> Karyotype<br /> Siêu âm<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br /> Dựa vào sàng lọc 3 tháng đầu, chúng tôi đã phát hiện: 1 thai Klinefelter chỉ dựa vào<br /> nguy cơ cao theo tuổi m ; 1 thai down do nguy cơ cao khi xét nghiệm Triple test, đồng<br /> thời khi siêu âm có độ mờ da gáy cao.<br /> Bảng 5: Giá trị của sàng lọc 3 tháng giữa để phát hiện thai bất thường NST ở<br /> Biên Hòa.<br /> Số lƣợng<br /> <br /> Các lo i sàng lọc<br /> <br /> Karyotype<br /> <br /> Tuổi m<br /> <br /> Triple test<br /> <br /> Siêu âm<br /> <br /> 12<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 1<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 18<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 0<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1 (47,XXY) 1 TBS<br /> <br /> ((+): Nguy cơ cao; (-): Nguy cơ thấp)<br /> Dựa vào sàng lọc 3 tháng giữa, chúng tôi đã phát hiện: 1 thai down dựa vào nguy<br /> cơ cao theo xét nghiệm từ huyết thanh m ; 1 trường hợp nguy cơ cao theo xét nghiệm<br /> từ huyết thanh m , đồng thời có nguy cơ cao theo tuổi m bị Klinefelter; 1 thai có nguy<br /> cơ cao theo tuổi m và theo xét nghiệm sinh hóa được xác định là tim bẩm sinh.<br /> * Kết quả chẩn đoán trước sinh tính chung ở cả Thanh Khê - Đà Nẵng và Biên Hòa:<br /> Bảng 6: Giá trị của sàng lọc 3 tháng đầu để phát hiện thai bất thường NST ở Thanh<br /> Khê - Đà Nẵng và Biên Hòa.<br /> Số lƣợng<br /> <br /> Các lo i sàng lọc<br /> <br /> Karyotype<br /> <br /> Tuổi m<br /> <br /> Double test<br /> <br /> Siêu âm<br /> <br /> 58<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> 1(47,XXY)<br /> <br /> 66<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 1<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 6<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 2 (47,+21)<br /> <br /> 2<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 1 (47,+21)<br /> <br /> 5<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 28<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 0<br /> <br /> ((+): Nguy cơ cao; (-): Nguy cơ thấp)<br /> <br /> 235<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2