Tính mật độ công suất thực tế tính toán dây đốt ở phương thức bức xạ
lượt xem 43
download
Tính mật độ công suất thực tế tính toán dây đốt ở phương thức bức xạ Dây đốt bố trí trong lò điện trở, thiết bị sấy khác dây đốt lý tưởng nêu ở trên. Để tìm mật độ công suất cho dây đốt thực tế này, dựa vào mật độ công suất lý tưởng được cho trên các đồ thị kết hợp với các hệ số tính cho từng trường hợp nung nóng cụ thể. Sau đây trình bày một số phương pháp: 1. Tính mật độ công suất theo hệ số hiệu quả và mật độ công suất lý...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính mật độ công suất thực tế tính toán dây đốt ở phương thức bức xạ
- Tính mật độ công suất thực tế tính toán dây đốt ở phương thức bức xạ Dây đốt bố trí trong lò điện trở, thiết bị sấy khác dây đốt lý tưởng nêu ở trên. Để tìm mật độ công suất cho dây đốt thực tế này, dựa vào mật độ công suất lý tưởng được cho trên các đồ thị kết hợp với các hệ số tính cho từng trường hợp nung nóng cụ thể. Sau đây trình bày một số phương pháp: 1. Tính mật độ công suất theo hệ số hiệu quả và mật độ công suất lý tưởng. Mật độ công suất thực tế dùng để tính dây đốt là W được xác định theo biểu thức: W Cqd hq Wlt (1) Trong đó: hq - hệ số hiệu quả Chq - hệ số qui dẫn Wlt - mật độ công suất lý tưởng Cách xác định các thông số ở biểu thức (1) như sau: + Tính hệ số hiệu quả hq T heo tài liệu 1 , hq được tính cho các trường hợp cụ thể tuỳ thuộc cách kết cấu dây đốt, cách đặt dây đốt… được cho trong các bảng. Bảng 1 là một số giá trị của hq : + Tính hệ số qui dẫn Cqd Hệ số Cqd của các vật tham gia trao đổi nhiệt ở đây là dây đốt lý tưởng do đó được tính theo biểu thức đã dẫn ở trên là:
- 1 Cqd (2) 1 1 1 1 2 1 , 2 - hệ số qui đổi mức đen, tùy theo vật cụ thể tìm được trong tài liệu kỹ thuật nhiệt, các hệ này luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1. Bảng 1 Dạng dây đốt, cách bố trí hq 1 Dây quấn quấn lò xo, đặt trong rãnh nửa kín 0,16 – 0,24 2 Dây đốt quấn lò xo trên thanh và ống chịu nhiệt 0,30 – 0,36 3 Dây quấn dic dắc và dây đốt dạng thanh 0,60 – 0,72 4 Dây đốt dẹt quấn díc dắc 0,38 – 0,44 5 Dây đốt tấm và ống 0,56 – 0,70 + Tính mật độ công suất lý tưởng Wlt Như đã nêu ở trên Wlt là cảu dây đốt lý tưởng, theo tài liệu 1 Wlt được biểu diễn trên đồ thị theo quan hệ với nhiệt độ làm việc của dây đốt td và nhiệt độ của vật tv; Wlt (td , tv ) trong hệ nung nóng với sự tham gia các vật đen tuyệt đối. Ở đồ thị là dây đốt và vật nung , lúc đó 1 1, 2 1 hình1. Sự trao đổi nhiệt trong hệ này được đặc trưng bằng mật độ công suất lý tưởng Wlt, nhận thấy Wlt phụ thuộc vào nhiệt độ làm việc của dây đốt td , nhiệt độ nung nóng của vật tv, có quan hệ: Wlt = f(td , tv ) Về đơn vị ở H.1 Wlt (W/cm2 ) , td (0C ), tv (0C). Khi biết được nhiệt độ nung nóng của vật tv , chọn được nhiệt độ làm việc của dây đốt td theo H.1 , xác định được Wlt.
- 2 Wlt W/cm 40 140 0 0 C 135 0 130 td 0 30 125 0 120 0 20 115 0 110 0 105 0 10 100 850 900 0 950 800 750 0 007 tv C 0 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 Hình 1. Đường biểu diễn mật độ công lý tưởng của dây đốt đen tuyệt đối và vật nung đen tuyệt đối 2. Tính mật độ công suất theo các hệ số ảnh hưởng và mật độ công suất lý tưởng. Mật độ công suất thực tế dùng để tính toán dây đốt ở đây là W được tính theo biểu thức : W = Wlt c p hq ( 3) Trong đó các hệ số ảnh hưởng là c , p , , hq
- c - xét tới ảnh hưởng của hệ số qui dẫn Cqd , khi hệ v d 0,8 thì 4,9 Kcal có C qd 3,3 2 0 4 sẽ có c 1 . 1 1 m h K 1 0,8 0,8 p - xét tới ảnh hưởng của kích thước vật nung, giá trị p phụ thuộc vào tỷ số của bề mặt tính toán của vật nung nóng Fv và bề mặt của tường lò, thiết bị… nơi bố trí dây đốt Ft. - xét tới ảnh hưởng của cấu trúc dây đốt, cụ thể là ảnh hưởng của bước lò xo, bước zíc zắc. hq - xét tới ảnh hưởng bức xạ có hiệu quả cảu hệ thống dây đốt. Các giá trị c , p , , hq thường cho trên các đồ thị bảng cho từng hệ số, xem cụ thể ở các tài liệu 2, 4. Tính mật độ công suất lý tưởng ở trường hợp này dùng đồ thị biểu diễn quan hệ giữa mật độ công suất lý tưởng Wlt với nhiệt độ nung nóng vật tv và nhiệt độ làm việc của dây đốt td: W = f ( tv, td ) được dựng cho dây đốt Kcal lý tưởng trong hệ kín với các hệ số v d 0,8 và C qd 3,3 m h 0K 4 2 Khi biết được nhiệt độ nung nóng theo yêu cầu của vật nung, sau khi đã chọn nhiệt độ làm việc của dây đốt td, theo đồ thị H.2 xác định được Wlt. Trong những thiết bị có nhiệt làm việc thấp và trung bình, sự trao đổi nhiệt chủ yếu bằng đối lưu, có sự tham gia bằng bức xạ. Lúc đó công suất truyền tải nhiệt tính được theo công thức sau: P ®l bx t1 t2 F (4) Trong đó: W ®l - hệ số trao đổi nhiệt đối lưu m 2 0C W bx - hệ số trao đổi nhiệt bức xạ 2 0 m C t1 - nhiệt độ làm việc của dây đốt 0 C t2 - nhiệt độ làm việc của thiết bị 0 C F- diện tích bề mặt trao đổi nhiệt m2 .
- 2 Wlt (W/Cm) 58 1700 1650 1600 td C 0 48 1550 1500 40 1450 32 1400 1350 1300 24 1250 20 1200 1150 16 1100 1050 12 1000 950 8 900 6 850 800 750 4 700 650 600 2 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 tv C 0 Hình 2. Công suất bề mặt riêng của dây nung nóng lý t ưởng Wlt phụ thuộc vào nhiệt độ vật nung tv và nhiệt độ dây điện trở td. hệ số bx được xác định trong trường hợp này theo biểu thức: T1 4 T2 4 5,7C qd 100 100 bx (5) t1 t 2 T1- nhiệt độ làm việc của dây đốt , 0K T2 - nhiệt độ làm việc của thiết bị ,0K
- t1 - nhiệt độ làm việc của dây đốt 0C t2 - nhiệt độ làm việc của thiết bị 0 C W Cqd - hệ số qui dẫn m K4 2 0 từ (5) tính được nhiệt trở bức xạ như sau: 1 t1 t 2 m 2 0C rtbx , (6) bx T 4 T 4 W 5,7.C qd 1 2 100 100 Và tính được nhiệt trở trong trường hợp truyền nhiệt trên, có tham gia nhiệt đối lưu và bức xạ là: 1 1 1 (7) rt (®l bx ) rt®l rtbx Trong đó: rt (®l bx ) - nhiệt trở của đối lưu và bức xạ rt®l - nhiệt trở của đối lưu rtbx - nhiệt trở của bức xạ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN NHIỆT CỦA DÂY ĐỐT
12 p | 284 | 142
-
Bài giảng Lý thuyết tín hiệu: Chương 3 - Ths. Lê Ngọc Phúc
35 p | 408 | 118
-
đồ án: thiết kế mặt bằng kho bảo quản đông lạnh, chương 4
7 p | 302 | 106
-
ĐO CÔNG SUẤT TÁC DỤNG MẠCH 3 PHA
23 p | 1171 | 106
-
Hướng dẫn ôn tập môn Thông tin vệ tinh
32 p | 390 | 74
-
Bài giảng Năng lượng tái tạo: Chương 2 (Bài 4) - TS. Nguyễn Quang Nam
39 p | 195 | 52
-
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của điot công suất mạch bảo vệ động cơ bằng dung dich bán dẫn p7
10 p | 155 | 9
-
Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp lai ghép vệ tinh mặt đất trong vô tuyến nhận thức sử dụng kỹ thuật chọn lựa ănten phát và chọn lựa người dùng
8 p | 15 | 8
-
Nghiên cứu cấu hình tối ưu cho hệ thống năng lượng mặt trời hòa lưới
13 p | 68 | 8
-
Ứng dụng proteus visual designer xây dựng mô hình hệ thống giám sát thông số điện cho pin năng lượng mặt trời
6 p | 57 | 7
-
Nghiên cứu mô hình điều khiển công suất cực đại cho hệ thống năng lượng mặt trời
3 p | 9 | 5
-
Nghiên cứu chế tạo bệ thử dòng công suất hở để kiểm tra bền trục các đăng trong hệ thống truyền lực ô tô tải nhẹ
9 p | 89 | 4
-
Phát triển công thức từ thế véc tơ bằng kỹ thuật liên kết một chiều các bài toán con - ứng dụng cho bài toán điện từ có cấu trúc vỏ mỏng
4 p | 8 | 4
-
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện phân phối Điện lực Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng
6 p | 53 | 3
-
Nghiên cứu hiện tượng giảm lực cản sử dụng phụ gia có hoạt tính bề mặt surfactant và ảnh hưởng của nó đến cột áp và công suất của máy bơm ly tâm
8 p | 9 | 2
-
Thiết kế và thực nghiệm bộ biến đổi DC/DC cách ly IBFB- LLC công suất 2,5kW sử dụng van SiC Mosfe
9 p | 39 | 1
-
Dự báo xác suất ngắn hạn cho công suất điện gió dựa trên mô hình biến động ngẫu nhiên
10 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn