T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4(44)/N¨m 2007 –<br />
<br />
TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRUNG ÁP<br />
Trương Tuấn Anh – (Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp – ĐH Thái Nguyên)<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Lưới điện phân phối trung áp thường có cấp điện áp là 6, 10, 22, 35 kV, phân phối<br />
điện cho các trạm biến áp phân phối trung áp/ hạ áp và phụ tải trung áp. Các hộ phụ tải nhận<br />
điện trực tiếp thông qua các trạm biến áp phân phối, nên khi xảy ra bất kỳ sự cố nào trong<br />
lưới điện và trạm biến áp phân phối đều ảnh hưởng trực tiếp đến các hộ tiêu thụ.<br />
Mặt khác sự phát triển của phụ tải không ngừng theo thời gian và ngày càng đỏi hỏi cao về<br />
chất lượng năng lượng và độ tin cậy cung cấp điện. Do đó ngay từ khâu thiết kế cũng như vận hành<br />
hệ thống điện cần phải đặc biệt quan tâm một cách triệt để, đảm bảo sao cho có được các phương án<br />
dự phòng hợp lý và tối ưu nhất trong chế độ làm việc bình thường cũng như khi xảy ra sự cố.<br />
Như vậy để nâng cao được độ tin cậy và tính liên tục cung cấp điện cũng như dự phòng<br />
hợp lý, bài báo tập trung chủ yếu vào nghiên cứu tính toán độ tin cậy và xây dựng phần mềm<br />
tính toán độ tin cậy của lưới điện phân phối trung áp, từ kết quả tính toán được đề xuất một số<br />
biện pháp nhằm giảm bớt thiệt hại về kinh tế và thời gian mất điện đối với hộ phụ tải.<br />
2. TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI<br />
Các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật của lưới điện phân phối phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ<br />
nối dây. Do đó sơ đồ nối dây phải được chọn sao cho có chi phí là nhỏ nhất, đảm bảo mức độ tin<br />
cậy cung cấp điện cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ phụ tải, thuận tiện và an<br />
toàn trong vận hành, khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận các phụ tải mới.<br />
Sơ đồ nối dây của lưới điện phân phối có thể sử dụng một trong các hình thức nối dây<br />
như: hình tia, phân nhánh hoặc mạch vòng kín nhưng trong quá trình vận hành hở mạch. Như<br />
vậy trong quá trình vận hành lưới điện phân phối chỉ được cung cấp từ một nguồn, do đó tác giả<br />
đề cập đến tính toán độ tin cậy của lưới phân phối trên máy tính được cung cấp điện bởi một<br />
nguồn trong trường hợp ngừng điện do sự cố [1,3,6].<br />
2.1. Đẳng trị các đoạn lưới liền nhau mà giữa chúng không có thiết bị phân đoạn<br />
thành một đoạn lưới có thiết bị phân đoạn [1,6]<br />
m<br />
<br />
- Độ dài đẳng trị của m đoạn lưới liền nhau thành đoạn lưới i là: l i = ∑ l j<br />
j=1<br />
<br />
- Tổng phụ tải do đoạn lưới i cấp điện khi hệ số đồng thời bằng 1:<br />
m<br />
<br />
Pmax i = ∑ Pmax j ;<br />
<br />
Pmaxj: phụ tải của đoạn lưới j<br />
<br />
j=1<br />
<br />
m<br />
<br />
- Thời gian sử dụng công suất lớn nhất:<br />
<br />
84<br />
<br />
Tmax i =<br />
<br />
∑ Pmax j .Tmax j<br />
i =1<br />
<br />
Pmax i<br />
<br />
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4(44)/N¨m 2007 –<br />
<br />
2.2. Thuật toán tính ma trận đường nối [1,6]<br />
Đường nối bao gồm tất cả các đoạn lưới nối từ nguồn đến từng nút phụ tải và rất cần<br />
thiết để tính độ tin cậy của lưới phân phối. Tất cả các đường nối nằm trong ma trận đường nối<br />
của lưới phân phối B(i,j), trong đó j là nút đích, i là đoạn lưới của lưới phân phối. Nếu B(i,j) = 1<br />
có nghĩa là đoạn lưới i nằm trên đường nối đến nút j, nếu B(i,j) = 0 có nghĩa là đoạn lưới i không<br />
nằm trên đường nối đến nút j.<br />
r=j<br />
<br />
Ma trận B(i, j)<br />
<br />
B(r1, j) = 1<br />
<br />
j=0<br />
j=j+1<br />
B(j, j) = 1<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
r1 = 0<br />
r1 = NĐ(r)<br />
<br />
r=j<br />
2.3. Tính toán ma trận ảnh hưởng [1,2,6]<br />
2.3.1. Cường độ hỏng hóc và thời gian mất điện của một phân đoạn i<br />
* Hỏng hóc do bản thân phân đoạn.<br />
* Do ảnh hưởng của các phân đoạn khác:<br />
- Ảnh hưởng của các phân đoạn phía trước phân đoạn đang xét về phía nguồn cung cấp.<br />
Mỗi lần cắt điện phân đoạn này đều dẫn đến mất điện phân đoạn đang xét và mất cho đến khi<br />
khắc phục xong sự cố.<br />
- Ảnh hưởng của các phân đoạn phía sau phân đoạn đang xét:<br />
+ Thiết bị phân đoạn dùng dao cách ly: ảnh hưởng là toàn phần về số lần cắt, còn thời<br />
gian thì không toàn phần, phân đoạn xét được cấp điện trở lại sau thời gian thao tác, nghĩa là chỉ<br />
mất điện trong thời gian thao tác tttK, thời gian này phụ thuộc vào mức độ tự động hoá của lưới<br />
điện, nhưng ngắn hơn nhiều so với thời gian sửa chữa sự cố.<br />
+ Thiết bị phân đoạn dùng máy cắt: không ảnh hưởng cả về số lần cắt và thời gian cắt.<br />
- Ảnh hưởng của các phân đoạn không nằm trên đường nối: phân đoạn ngay sau phân<br />
đoạn trên đường nối, ảnh hưởng của nó đến phân đoạn trên đường nối và cũng là ảnh hưởng đến<br />
phân đoạn xét i.<br />
+ Thiết bị phân đoạn dùng dao cách ly: tính toán trường hợp có và không đặt thiết bị tự<br />
động đóng lại.<br />
+ Thiết bị phân đoạn dùng máy cắt: không ảnh hưởng cả về số lần cắt và thời gian cắt.<br />
85<br />
<br />
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4(44)/N¨m 2007 –<br />
<br />
2.3.2. Cường độ hỏng hóc và thời gian mất điện của phân đoạn đẳng trị<br />
- Cường độ hỏng hóc và thời gian mất điện của phân đoạn i:<br />
<br />
λ i = λ 0i .l i +<br />
<br />
Npd<br />
<br />
∑ λ ji ;<br />
<br />
Tmdi = λ 0i .l i .t sci +<br />
<br />
j=1; j≠1<br />
<br />
Npd<br />
<br />
∑ Tmdji<br />
<br />
j=1; j≠1<br />
<br />
Npd: tổng số các phân đoạn.<br />
- Cường độ hỏng hóc và thời gian mất điện trung bình của một phụ tải điện:<br />
Npd<br />
<br />
Npd<br />
<br />
λ tb =<br />
<br />
∑ λi<br />
i =1<br />
<br />
N pd<br />
<br />
Tmdtb =<br />
<br />
;<br />
<br />
∑ Tmdi<br />
i =1<br />
<br />
N pd<br />
<br />
- Điện năng mất của phân đoạn i và tổng điện năng mất:<br />
<br />
A mdji =<br />
<br />
Tmdi .Pi .Tmax i<br />
;<br />
8760<br />
<br />
Npd<br />
<br />
A md ∑ = ∑ A mdi<br />
i =1<br />
<br />
Chỉ tiêu độ tin cậy của đoạn lưới j cũng tức là của phụ tải j (trạm phân phối j) đấu vào<br />
đoạn lưới, đó là tổng của cột j trong hai ma trận ảnh hưởng:<br />
SL(j) = SLPj = ΣAS(i,j);<br />
<br />
th(j) = thPj = ΣAH(i,j)<br />
<br />
A(j) = thPj. Pmax(j). Tmax(j).<br />
<br />
1<br />
;<br />
8760<br />
<br />
A= ΣA (j)<br />
<br />
Từ đó tính các chỉ tiêu trung bình của toàn lưới phân phối.<br />
2.3.3. Thuật toán tính các ma trận ảnh hưởng<br />
Để lập ma trận ảnh hưởng ta xét từng cột j của ma trận B(i,j) bắt đầu từ j = 1 đến j = N,<br />
với mỗi cột ta lại xét từng i bắt đầu từ i = 1 đến i = N. Có thể xảy ra các trường hợp sau:<br />
- B(i,j) = 1: đoạn lưới i nằm trên đường nối 0 - j, ta có:<br />
AS(i,j) = λ(i);<br />
<br />
AH(i,j) = λ(i). t0(i)<br />
<br />
- B(i,j) = 0: đoạn lưới i không nằm trên đường nối 0 - j, cần tìm các đoạn lưới nằm giữa<br />
đoạn lưới i và đoạn lưới j, tức là các đoạn a, b...<br />
Trước tiên ta tìm đoạn lưới k đứng ngay trước đoạn lưới i theo điều kiện:<br />
NĐ(i) = NC(k)<br />
Sau đó xét B(k,j) nếu:<br />
+ B(k,j) = 1: đoạn lưới k nằm trên đường nối 0 - j, ta có:<br />
AS(i,j) = λ(i). K(i)<br />
AH(i,j) = λ(i). K(i). tC(i)<br />
<br />
(*)<br />
<br />
+ B(k,j) = 0: đoạn lưới k không nằm trên đường nối 0 - j, vì vậy:<br />
86<br />
<br />
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4(44)/N¨m 2007 –<br />
<br />
AS(i, j) =<br />
<br />
AS(k , j)<br />
.K (i).λ (i)<br />
λ(k )<br />
<br />
AH(i, j) =<br />
<br />
AH(k , j)<br />
.K (i).λ(i).t C (i)<br />
λ (k ).t C (k )<br />
<br />
(**)<br />
<br />
Các công thức (*) và (**) có tác dụng giữ lại trong AS(k,j) và AH(k,j) các K(a), K(b)...<br />
tức là mã thiết bị phân đoạn trên đường nối giữa đoạn lưới k và đoạn lưới j hoặc đoạn lưới bất<br />
kỳ trên đường nối 0 - j.<br />
Theo thuật toán này với cách đánh số nút và nhánh như trên thì AS(k,j) AH(k,j) được<br />
tính trước AS(i,j) và AH(i,j) vì k < 1.<br />
2.4. Tính toán các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy lưới phân phối<br />
- Số lần cắt điện trung bình năm của một trạm biến áp phân phối:<br />
N1<br />
<br />
SL tb =<br />
<br />
∑ SL Pi<br />
i =1<br />
<br />
N1<br />
<br />
+ SLPi: số lần cắt điện trạm biến áp phân phối i trong một năm.<br />
+ N1: số trạm phân phối thuộc lưới phân phối được tính.<br />
- Thời gian cắt điện trung bình cho một trạm phân phối trong một năm:<br />
N1<br />
<br />
t htb =<br />
<br />
∑ t hPi<br />
i =1<br />
<br />
N1<br />
<br />
+ thPi: thời gian cắt điện một trạm biến áp phân phối trong một năm.<br />
- Điện năng mất của toàn lưới phân phối:<br />
N1<br />
<br />
At = ∑ Ai<br />
i =1<br />
<br />
3. XÂY DỰNG PHẦN MỀM TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN<br />
PHỐI TRUNG ÁP [4,5]<br />
- Giao diện chính của chương trình:<br />
Từ giao diện chính của chương trình cho,<br />
cho phép người sử dụng lựa chọn:<br />
+ Phương pháp vào số liệu.<br />
+ Tính toán độ tin cậy của lưới phân phối của<br />
các File số liệu đã tạo hoặc File mới.<br />
87<br />
<br />
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4(44)/N¨m 2007 –<br />
<br />
- Giao diện nhập số liệu từ bàn phím:<br />
+ Nhập số nhánh.<br />
+ Nhập nút nguồn thứ hai (nếu có).<br />
+ Sau khi nhập các số liệu vào bảng tính,<br />
kiểm tra lại số liệu xem nhập có đúng hay không<br />
(báo lỗi).<br />
+ Cho phép ghi vào File để sử dụng cho các<br />
lần tiếp theo.<br />
- Giao diện xem và sửa số liệu:<br />
+ Xem và sửa các File số liệu có sẵn.<br />
+ Ghi vào File cũ hoặc tạo File mới sử dụng<br />
các lần tiếp theo.<br />
<br />
- Giao diện tính toán độ tin cậy:<br />
+ Đọc số liệu từ File đã nhập.<br />
+ Tính toán độ tin cậy của lưới phân phối<br />
khi có một hoặc hai nguồn cung cấp.<br />
+ Ghi kết quả mới tính hoặc xem lại kết<br />
quả đã tính toán.<br />
+ Tổ chức in ấn kết quả.<br />
<br />
4. NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRUNG ÁP<br />
- Tăng cường khả năng dự phòng bằng sơ đồ kết dây:<br />
+ Sơ đồ sử dụng đường dây kép.<br />
+ Sơ đồ mạng kín vận hành hở.<br />
+ Sơ đồ lưới có phân đoạn.<br />
88<br />
<br />