intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 15

Chia sẻ: Nguyen Van Luong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

104
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định phản lực gối và mômen uốn của hệ bánh lái - trục lái. - Theo bảng 1-14 [2-tr 65], đối với bánh lái cân bằng nửa treo một chốt , ta có sơ đồ tính toán sau: Hình III.9. Sơ đồ tính phản lực và mômen uốn. - Dựa vào kết cấu vòm đuôi tàu đã chọn, ta đi chọn các kích thước h, h1, h2, a, h3 để tính toán trục lái. Các kích thước được chọn như sau: h = 2560 (mm) h1 = 2040 (mm) h2 = 3140 (mm) h3 = 680 (mm) a = 675 (mm) Hình...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 15

  1. Chương 15: Tính toán kết cấu bánh lái III.3.2.1. Tính toán trục lái. III.3.2.1.1. Xác định phản lực gối và mômen uốn của hệ bánh lái - trục lái. - Theo bảng 1-14 [2-tr 65], đối với bánh lái cân bằng nửa treo một chốt , ta có sơ đồ tính toán sau: Hình III.9. Sơ đồ tính phản lực và mômen uốn. - Dựa vào kết cấu vòm đuôi tàu đã chọn, ta đi chọn các kích thước h, h1, h2, a, h3 để tính toán trục lái. Các kích thước được chọn như sau:
  2. h = 2560 (mm) h1 = 2040 (mm) h2 = 3140 (mm) h3 = 680 (mm) a = 675 (mm) Hình III.10. Các kích thước của trục lái, bánh lái. - Sử dụng phần mền RDM6 ta tính các phản lực, mômen uốn của hệ bánh lái và trục lái:  Khi tàu chạy tiến: - Lực phân bố No và N1 tác dụng lên bánh lái là: FR 2 216332,59 N0 =  = 84505 (N/m). h 2,56 FR 1 190531,45 N1 =  = 93397,8 (N/m). h1 2,04 Mt Fc = Rc - Trong đó: Mt mômen tại đầu trục lái. Mt = TR + Mms Với: Mms = (20% ÷ 30%).TR - mômen ma sát tại các ổ đỡ trục lái và chốt lái. Chọn Mms = 20%.TR Mt = 127470 + 20%.127470 = 152964 (N.m)
  3. Rc = 500 (mm) = 0,5 (m): bán kính cần quay lái. 152964  Fc = = 305928 (N). 0,5 Sau khi tính toán bằng phần mền RDM6 ta có kết quả (xem phần phụ lục): Hình III.11. Đồ thị mômen uốn khi tàu chạy tiến. - Lực và mômen tại các gối đỡ là: R1 = 469551,209 (N). R2 = -156996,984 (N). R3 = 400238,087 (N). M1 = 276905,98 (N.m) M2 = -87631,08 (N.m) M3 = 208031,04 (N.m) - Kiểm tra lại kết quả:
  4. R I  FR 2  FR1  Fc R1 + R2 +R3 = FR2 + FR1 +Fc 469551,209 + (-156996,984) + 400238,087 = 216332,59 + 190531,45 + 305928 712792,4 = 712792,4 Vậy kết quả trên là đúng. * Khi tàu chạy lùi: - Lực phân bố No và N1 tác dụng lên bánh lái là: FR 2 39333,2 N0 =  = 15364,53 (N/m). h 2,56 FR 1 34642,1 N1 =  = 16981,42 (N/m). h1 2,04 Mt Fc = Rc - Trong đó: Mt mômen tại đầu trục lái. Mt = TR + Mms Với: Mms = (20% ÷ 30%).TR - mômen ma sát tại các ổ đỡ trục lái và chốt lái. Chọn Mms = 20%.TR Mt = 78023,4 + 20%.78023,4 = 93628,1 (N.m) Rc = 500 (mm) = 0,5 (m): bán kình cần quay lái.
  5. 93628,1  Fc = = 187256,2 (N). 0,5 Sau khi tính toán bằng phần mền RDM6 ta có kết quả (xem phần phụ lục): Hình III.12. Đồ thị mômen uốn khi tàu chạy lùi. - Lực và mômen tại các gối đỡ là: R1 = 94206,844 (N) R2 = -73581,255 (N) R3 = 240605,904 (N) M1 = 50346,49 (N.m) M2 = -39917,11 (N.m) M3 = 127334,22 (N.m) - Kiểm tra lại kết quả: R I  FR 2  FR1  Fc R1 + R2 +R3 = FR2 + FR1 +Fc
  6. 94206,844+(-73581,255) +240605,904 = 39333,2+ 34642,1+ 187256,2 261231,5 = 261231,5 Vậy kết quả trên là đúng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1