intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhi đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi đồng 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

26
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu “Đặc điểm dinh dưỡng của bệnh nhi đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi đồng 2 nhằm cung cấp tổng quan về các đặc điểm bệnh và đặc điểm dinh dưỡng của bệnh nhi ĐTĐ. Từ đó, cung cấp thêm dữ liệu nhằm xây dựng chương trình giáo dục dinh dưỡng, góp phần tối ưu hóa điều trị và chăm sóc bệnh nhi đái tháo đường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhi đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi đồng 2

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG CỦA BỆNH NHI ĐÁI THÁO ĐƢỜNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Dương Công Minh1, Huỳnh Thị Vũ Quỳnh2, Bùi Quang Vinh2 TÓM TẮT Mục tiêu: o n n n n n n o n n o n n n 2 Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứ mô lo ca k o n n n n 60 ẻ o n (1 tháng - 15 ổ ) phòng khám ngo i trú khoa Thận - Nội Tiết, n n n 2. Dữ li u từ h ơ nh án lần nhập vi n ầu tiên, chỉ số nhân trắc ợc o c. Kết quả: Tỷ l o n ăn eo ổ Type 1 (95%) cao ơn ype 2 (5%) T ể n (95,0%), ụ cân (91,7%), ốn n (86,7%) à ăn n yế (81,7%) là c ứn c ủ yế H A1c n ập n 12,5 ± 2,4%. Tỷ l nhẹ cân 1,7% ghi nhận chủ yếu ở nữ (3,1% nữ, 0% nam) và thấp cò là 18,3% cũn c ủ yếu ở nữ (21,9% nữ, 14,3% nam). Tình tr ng thừa cân là 20%, béo phì là 3,3% ghi nhận chủ yếu ở nam (thừa cân béo phì 25% nam, 21,9% nữ). Các sự khác bi t v chỉ số nhân trắc k ôn có ý n ĩa ống kê giữa hai giới (p >0,05). Kết luận: G n ận n nặn kép n n y n n cũn n ừa cân, éo p ở ẻ o n ôn có k c ý n ĩa ốn kê ặc ểm n ân ắc ở ớ nam à nữ Từ khoá: á o n , c ễ, c ứn lâm àn , c ứn cận lâm àn , n n n n , y n n , ừa cân, éo p ABSTRACT NUTRITIONAL CHARACTERISTICS OF OUTPATIENT CHILDREN WITH DIABETES IN CHILDREN HOSPITAL 2 Duong Cong Minh, Huynh Thị Vu Quynh, Bui Quang Vinh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 111 - 118 Objective: Assessment of nutritional characteristics of children with diabetes mellitus in Children Hospital 2. Method: This case-series study was conducted among 60 children with diabetes (1 month - 15 years) in outpatient clinic of Nephrology and Endocrinology department, Children Hospital 2. Data were obtained from first medical records. Anthropometry was determined. Results: The incidence of diabetes increased with age. The prevalence of diagnosed type 1 diabetes was 95%, higher than that of type 2 diabetes (5%). Polyuria (95.0%), weight loss (91.7%), polydipsia (86.7%) along with overt hyperglycemia (81.7%) remain diagnostic hallmarks. HbA1c at first hospital admission was 12.5 ± 2.4%. Acute malnutrition was 1.7% and chronic malnutrition was 18.3%. Acute and chronic malnutrition were more frequent among female patient (3.1% of female compared to 0% of male and 21.9% of female compared to 14.3% of male, respectively). Rate of overweight were 20% and obesity were 3.3%. Male showed a higher overweight/obesity prevalence than female (25% compared to 21.9%). However, the difference was not statistically significant. Conclusions: There was a double burden of malnutrition in children with diabetes. The difference of Anthropometry was not statistically significant. Khoa Dinh dưỡng bệnh viện Nhi đồng Thành phố, TP. Hồ Chí Minh. 1 Bộ Môn Nhi, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2 Tác gi liên l c: PGS.TS. Bùi Quang Vinh ĐT: 0903719200 Email: buiquangvinh@ump.edu.vn Chuyên Đề Nhi Khoa 111
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Keywords: diabetes mellitus, demography, clinical features, para-clinical features, nutritional data, malnutrition, overweight, obesity ĐẶT VẤN ĐỀ VNĐ2. Tuổi từ 1 tháng đến 15 tuổi. Đồng Đái tháo đường (ĐTĐ) là rối loạn chuyển tham gia nghiên cứu. hoá thường gặp nhất ở trẻ em với đặc trưng Tiêu chuẩn loại trừ giảm insulin hoặc đề kháng insulin kèm với Người đưa trẻ đến khám không biết rõ tình nhiều rối loạn chuyển hoá gây nhiều biến chứng trạng bệnh l và dinh dưỡng của trẻ, trẻ bị chậm cấp lẫn mạn tính. Đái tháo đường type 1 (ĐTĐ 1) phát triển tâm thần, bị bệnh lý cấp cứu, bệnh lý là thể thường gặp nhất với tỷ lệ đang gia tăng thần kinh cơ, bệnh lý ngoại khoa, bệnh lý mạn trên toàn thế giới đặc biệt ở các quốc gia đang tính như bệnh lý tim mạch, thận, hô hấp, chuyển phát triển(1). Đái tháo đường type 2 (ĐTĐ 2) ít hóa chưa kiểm soát, dị tật bẩm sinh đường tiêu gặp hơn rất nhiều so với ĐTĐ 1 ở trẻ em, chủ hóa chưa được điều trị. yếu ở nhóm dân số nguy cơ cao như tiền căn gia Phƣơng pháp nghiên cứu đình, thừa cân, béo phì hoặc các hội chứng Thiết kế nghiên cứu chuyển hoá đặc biệt(2,3). Tuy nhiên, tỷ lệ của ĐTĐ 2 hiện tăng dần, liên quan với thừa cân, béo Mô tả hàng loạt ca. phì trẻ em và ngày càng được nhìn nhận như Cỡ mẫu một vấn đề cần báo động trong dân số. Lấy trọn tất cả bệnh nhi ĐTĐ điều trị ngoại Tình trạng tăng trưởng và phát triển kém tr tại V Nhi đồng 2 từ ngày 1 1 2 19 đến hoặc thừa cân béo phì thể hiện qua các chỉ số 30/04/2020. nhân trắc trên nền tảng chế độ dinh dưỡng Phương pháp tiến hành không hợp lý của bệnh nhi ĐTĐ gợi ý quá trình Dựa vào d liệu hồ sơ bệnh án của V Nhi kiểm soát đường huyết kém đi kèm với nhiều đồng 2 cung cấp, chọn lọc tất cả bệnh nhi được biến chứng(4). chẩn đoán ĐTĐ (th a tiêu chuẩn nhận vào và Nghiên cứu về đặc điểm ĐTĐ, tình trạng không nằm trong tiêu chuẩn loại trừ). D liệu dinh dưỡng ở bệnh nhân ĐTĐ chủ yếu ở người đặc điểm dân số tham gia nghiên cứu (giới tính, lớn nhưng ít có nghiên cứu tương tự ở trẻ em. ngày sinh, địa chỉ, tiền căn gia đình), lâm sàng Ch ng tôi thực hiện nghiên cứu “Đặc điểm dinh (ăn nhiều, tiểu nhiều, uống nhiều, s t cân dưỡng của bệnh nhi ĐTĐ điều trị ngoại tr tại nhanh), cận lâm sàng (đường huyết, pH máu, V Nhi đồng 2 nhằm cung cấp tổng quan về keton niệu, C-peptide, anti-GAD, ICA, HbA1c) các đặc điểm bệnh và đặc điểm dinh dưỡng của được lấy trong hồ sơ bệnh án nội trú lúc nhập bệnh nhi ĐTĐ. Từ đó, cung cấp thêm d liệu viện đầu tiên, chẩn đoán ác định đái tháo nhằm ây dựng chương trình giáo d c dinh đường type 1 và 2 được lấy theo chẩn đoán ác dưỡng, góp phần tối ưu hóa điều trị và chăm sóc định của hồ sơ bệnh án ngoại tr tính đến thời bệnh nhi ĐTĐ. điểm khảo sát. Nghiên cứu viên khám và lấy các ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU d liệu về nhân trắc vào ngày hẹn tái khám tại Đối tƣợng nghiên cứu ph ng khám ngoại tr Thận – Nội tiết VNĐ2 ở tất cả bệnh nhi. Bệnh nhi ĐTĐ điều trị ngoại tr tại bệnh viện Nhi đồng 2 ( VNĐ2) từ 1 1 2 19 đến Đặc điểm nhân trắc được đo như sau: 30/04/2020. - Trọng lượng cơ thể: dùng cân điện tử chia độ 0,1kg, cân vào buổi sáng, khi chưa ăn uống và Tiêu chuẩn nhận vào đã đi đại tiểu tiện, đồng thời chỉ mặc quần áo tối Được chẩn đoán đái tháo đường đến khám thiểu nhất. Cân được điều chỉnh và kiểm tra tại phòng khám ngoại trú khoa Thận – Nội tiết 112 Chuyên Đề Nhi Khoa
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 trước khi sử d ng. Trẻ đứng gi a bàn cân, Kiểm định t-student so sánh hai số trung không cử động, mắt nhìn thẳng, trọng lượng bình. Kiểm định Chi-square so sánh hai tỷ lệ phân bố đều hai chân. Kết quả làm tr n đến ch phần trăm (mức nghĩa p < , 5). số thập phân đầu tiên. Y đức - Đo chiều cao đứng: Sử d ng thước gỗ ba Nghiên cứu này được thông qua bởi Hội mảnh không co giãn với độ chia 0,1cm, số đo ghi đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại theo cm với 1 số lẻ. Trẻ đi chân không, đứng học Y Dược TP. HCM, số 325 ĐHYD-HĐĐĐ, quay lưng vào thước đo, gót chân, mông, vai, ngày 10/6/2019. chẩm theo một tr c thẳng áp sát vào thước đo, KẾT QUẢ mắt nhìn thẳng theo một đường thẳng nằm song song mặt đất, hai tay buông theo hai bên thân. Trong quá trình thu nhập số liệu, có 60 Kéo chặn đầu của thước từ trên xuống, khi áp trường hợp được chọn vào nghiên cứu, đánh giá sát đầu, nhìn thẳng thước đọc kết quả. Với trẻ các đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, nh hơn 24 tháng cần đo chiều dài nằm. Thước nhân trắc. Chúng tôi tiến hành phân tích 60 đặt lên mặt phẳng nằm ngang. Tháo giầy dép, trường hợp trên, không loại trừ trường hợp nào. quần áo hay vật d ng ảnh hưởng đến việc đo Đặc điểm dân số chọn mẫu chiều dài. Trẻ nằm trên ván thước đo, hướng Bảng 1: Đặc ểm dân số chọn mẫu (n = 60) mắt vuông góc với mặt thước. Người trợ giúp áp Biến số Giá trị n (%) hai tai trẻ gi mắt hướng lên, đầu chạm đế Nam giới 32 (53,3%) thước. Người đo gi cho 2 chân trẻ thẳng, một Tuổi (tuổi) 10,1 ± 3,5 tuổi* Nhóm tuổi: < 3 tuổi 2 (3,3%) tay áp sát thanh chặn vào 2 bàn chân. Đọc kết Nhóm tuổi: 3 – 5 tuổi 4 (6,7%) quả ghi số cm với 01 số lẻ thập phân. Nhóm tuổi: 5 – 10 tuổi 20 (33,3%) Định nghĩa biến số Nhóm tuổi: > 10 tuổi 34 (56,7%) Các d liệu về nhân trắc ghi nhận được so Tiền căn gia đình mắc đái tháo đường 11 (18,3%) sánh với tiêu chuẩn nhân trắc của WHO 2007: Dân tộc:Kinh 55 (91,7%) Dân tộc:Hoa 2 (3,3%) - Nhẹ cân: cân nặng theo tuổi (WAZ)
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Biến số Giá trị n (%) thể theo tuổi) Tiểu nhiều 57 (95%) a n ng: -2 SD ≤ MI Z- co e ≤ 2 SD (2 SD (1 b Ăn nhiều 35 (58,3%) SD (≥5 ổi) Tăng đường huyết >126mg/dl 49 (81,7%) Toan chuyển hóa 25 (41,7%) cBéo phì: BMI Z-score >3 SD (2 SD Keton niệu 30 (50%) (≥5 ổi) C-peptide 4,4ng/ml 1 (1,7%) suy dinh dưỡng thể thấp còi 18,3%. Tỷ lệ thừa Anti-GAD
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 n là 21,9%. Các sự khác biệt về chỉ số nhân trắc, n (6). Dù ĐTĐ 1 được xem là bệnh tự miễn, xuất tuổi, thời gian bệnh và tiền căn gia đình đều hiện nhiều ở n hơn cũng như đề kháng insulin không có nghĩa thống kê (p >0,05) (B ng 4). kèm với bệnh lý tuyến giáp hoặc buồng trứng đa So sánh đặc điểm đái tháo đƣờng giữa các nang có thể gặp ở bé gái dậy thì, nhưng không nhóm bệnh nhi có bằng chứng rõ ràng về sự khác biệt giới tính ở Bảng 5: So n ặc ểm giữa nhóm thấp còi và bình bệnh nhi ĐTĐ(7). Sự khác biệt về giới tính do đặc ng (n = 60) điểm dân số chọn mẫu. Thấp còi Bình thường Giá trị Kết quả tuổi 10,1 ± 3,5 tuổi, ưu thế nhóm tuổi (n = 11) (n = 49) p từ 1 đến 16 tuổi. Số bệnh nhi nh hơn 1 tuổi Tuổi (năm) 11,8 ± 2,3 9,7 ± 3,7 0,06 chiếm 43,3%. Tuổi bệnh nhi mắc ĐTĐ tăng dần Thời gian bệnh (năm) 2,0 ± 2,9 2,8 ± 2,3 0,31 theo tuổi với độ tuổi nh nhất trong nghiên cứu Tiền căn gia đình ĐTĐ 1 (9,1%)* 10 (20,4%)* 0,67 là 14 tháng và lớn nhất 14 tuổi. Độ tuổi phù hợp Số li u d ng Trung bình ± ộ l ch chuẩn theo kết quả của nhóm nghiên cứu tại Rovner AJ * Số l ợng (tỷ l %) (2012) (13,3 ± 2,9 tuổi)(8), Koontz MB (2010) (13,2 ± Giá tr p ợc tính từ kiểm nh t-student so sánh giá tr 3,9 tuổi)(9). Đặc điểm chung của các nghiên cứu trung bình của tuổi, th i gian b nh, Giá tr p tính từ kiểm trên là đều thực hiện lấy mẫu tất cả các bệnh nhi nh Chi-square so sánh ti n căn a n ữa hai nhóm dưới 16 hoặc 18 tuổi, nhưng ưu thế vẫn là tuổi vị Bảng 6: So n ặc ểm giữa nhóm thừa cân béo thành niên. Số bệnh nhi nh hơn 1 tuổi chiếm p à n ng (n = 60) 43,3% của ch ng tôi tương tự với tỷ lệ trẻ dưới Thừa cân béo Bình thường Giá trị phì (n=14) (n=46) p 10 tuổi chiếm 45% theo Dabelea D(10). Nhóm Tuổi (năm) 8,4 ± 2,5 10,6 ± 3,7 0,05 thành niên cao hơn các nhóm bệnh nhi khác do Thời gian bệnh đây là một đỉnh tuổi của ĐTĐ 1 với đặc điểm 2,3 ± 1,6 2,8 ± 2,6 0,46 (năm) kém tuân thủ điều trị và tiên lượng kiểm soát Tiền căn gia đình ĐTĐ 1 (7,1%)* 10 (21,7%)* 0,43 đường huyết kém, một phần do tâm lý mong muốn tách ra kh i sự kiểm soát của người chăm Số li u d ng Trung bình ± ộ l ch chuẩn; sóc dẫn đến tác động tiêu cực đến quá trình * Số l ợng (tỷ l %) quản l ĐTĐ(11). Nghiên cứu chúng tôi thiết kế Giá tr p ợc tính từ kiểm nh t-student so sánh giá tr hẹn tái khám tập trung các đối tượng đã uất trung bình của tuổi, th i gian b nh, Giá tr p tính từ kiểm nh Chi-square so sánh ti n căn a n ữa hai nhóm viện tại VNĐ2, đã có hồ sơ bệnh án với nhiều bệnh cảnh rối loạn chuyển hóa, khó kiểm soát Không có sự khác biệt có nghĩa thống kê đường huyết, không thực hiện được lời khuyên gi a tuổi, thời gian bệnh và tiền căn gia đình tiết chế theo các phác đồ ĐTĐ là nh ng đặc gi a các nhóm bệnh nhi có chiều cao trong giới điểm phổ biến ở độ tuổi vị thành niên nên tần hạn bình thường với thấp còi, gi a nhóm bệnh suất tái khám cao và tỷ lệ cao hơn các nhóm tuổi nhi có BMI trong giới hạn bình thường và thừa còn lại. cân béo phì (B ng 5, 6). ĐTĐ ở trẻ em có sự phân bố không đồng BÀN LUẬN đều, với sự khác nhau về tỷ lệ bệnh và thành Đặc điểm dân số chọn mẫu phần dân số mắc bệnh phản ánh sự khác biệt về Trong nghiên cứu, tỷ lệ n cao hơn nam (N chủng tộc, trình độ văn hóa của người chăm sóc, 53,3%, nam 46,7%). Kết quả tương đồng với đặc điểm kinh tế xã hội. Chúng tôi ghi nhận tỷ lệ SEARCH (2007) ghi nhận tỷ lệ n cao hơn nam bệnh nhi sinh sống tại thành thị là 33,3%, có sự 1,3 đến 1,7 lần, nhưng cũng khác với nghiên cứu tương đồng nhiều nhất với nghiên cứu của của Duong PH (2020) không có sự khác biệt về nhóm tác giả Duong PH (2020) với tỷ lệ sống tại giới(5), hay Tan MC (2014) cho tỷ lệ nam cao hơn thành thị là 41,1%(5). Kết quả điều tra quốc gia về Chuyên Đề Nhi Khoa 115
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học tình hình ĐTĐ được tiến hành trên cả nước cho HbA1c ở mức cao cho thấy nguy cơ bệnh lý kết quả, tỷ lệ mắc ĐTĐ ở vùng đô thị và khu tim mạch tăng. Trong nghiên cứu này, tỷ lệ âm công nghiệp là 4,4%, các vùng n i và đồng bằng tính với các kháng thể tự miễn khá cao so với ven biển lần lượt là 2,1% và 2,7%. Như vậy với tỷ các nghiên cứu khác, dù tỷ lệ ĐTĐ 1 của chúng lệ ĐTĐ sống ở khu đô thị và ngoài đô thị trên cả tôi lên đến 95%. Các kháng thể tự miễn gây nước là 45,8% và 54,2%, kết quả của chúng tôi hủy hoại tế bào beta t y được dùng để chẩn phù hợp với kết quả nghiên cứu dịch tễ của Việt đoán và định nhóm ĐTĐ cũng như tiên lượng Nam về tình hình ĐTĐ. bệnh. Kết quả âm tính cao của chúng tôi có thể Số bệnh nhi có tiền căn người thân trong gia giải thích do anti- D là dương tính chủ yếu đình mắc ĐTĐ chiếm 18,3% tương đồng với tác ở nhóm bệnh nhân lớn và có kiểu gen HLA giả Xin Y (2010) ghi nhận tỷ lệ 20,2%(12). đặc thù cũng như tỷ lệ anti- D cũng có sự Đặc điểm bệnh ĐTĐ, đặc điểm lâm sàng, cận khác biệt nhiều gi a các nghiên cứu. lâm sàng của dân số tham gia Đặc điểm nhân trắc dinh dƣỡng So sánh với một nghiên cứu dịch tễ của Qua kết quả, chúng tôi ghi nhận xuất hiện Rami‐Merhar (2020) ghi nhận ĐTĐ 1 là 94,2%, gánh nặng kép trong nhóm dân số bệnh nhi ĐTĐ 2 là 1,8% và 4, % là các thể ĐTĐ khác(13). tham gia nghiên cứu, bao gồm số bệnh nhi suy Kết quả chúng tôi không ghi nhận các thể ĐTĐ dinh dưỡng thể thấp còi chiếm 18,3%, suy dinh khác nhưng kết quả cũng có sự tương đồng với dưỡng thể nhẹ cân là 1,7%; đồng thời tỷ lệ thừa tỷ lệ ĐTĐ 1 là 95% và ĐTĐ 2 là 5%. Nghiên cứu cân là 20,0% và béo phì là 3,3% tính theo của nhóm tác giả Rami‐Merhar trên ghi nhận BMI/tuổi. ĐTĐ 1 thường đi kèm với tình trạng tỷ lệ thể ĐTĐ khác có sự tăng dần từ 1,8% lên 4% s t cân vào thời điểm chẩn đoán nhưng có hiện trong 28 năm khảo sát và quy sự khác biệt đó tượng tăng cân nhanh sau một thời gian khoảng cho sự phát triển về công nghệ đặc biệt là công 10 - 20 tuần sau điều trị do tăng cường ph c hồi nghệ gen với các xét nghiệm tầm soát thể MODY dinh dưỡng bù trừ đối với sự giảm cân nhanh. kèm theo nh ng hiểu biết ngày một rõ ràng về Có mối liên quan gi a tình trạng tăng cân đi các thể bệnh ĐTĐ và sự xuất hiện các thể bệnh kèm với thời gian khởi phát sớm của bệnh nhi mới dẫn đến sự xuất hiện ngày càng tăng của sau 12 tháng kể từ lúc chẩn đoán. Nh ng lý do các thể ĐTĐ đặc hiệu(13). Tuy nhiên, do tỷ lệ bệnh trên giải thích cho tình trạng thừa cân và béo phì nhi có chẩn đoán ĐTĐ 1 và 2 trong nghiên cứu xuất hiện trong nghiên cứu của chúng tôi theo của chúng tôi vốn dựa chủ yếu trên hồ sơ bệnh BMI/tuổi lần lượt là 20% và 3,3% (tổng 23,3%) án và các xét nghiệm chẩn đoán phân biệt quan với tỷ lệ cao hơn dân số chung khi so sánh với trọng, nhưng không có các ét nghiệm tầm soát một số nghiên cứu Lê Thị Kim Quý (2010) là bệnh lý di truyền. Vì vậy, có thể tỷ lệ ĐTĐ 1 và 2 20,8%; Võ Thị Diệu Hiền (2008) là 8,3%(14). Sự cao chưa thật sự phản ánh chính xác tỷ lệ thật sự hơn này được lý giải do kết quả góp phần của trong dân số ĐTĐ ở Việt Nam. quá trình rối loạn chuyển hóa cũng như đề Đặc điểm tiểu nhiều và uống nhiều chiếm kháng insulin chứ không phải chỉ do tình trạng tỷ lệ cao trong nghiên cứu của ch ng tôi với dinh dưỡng như dân số chung. kết quả lần lượt là 95, % và 86,7% cũng như Để có sự so sánh rõ ràng hơn, ch ng tôi tiến các triệu chứng cận lâm sàng bao gồm: tình hành so sánh các đặc điểm nhân trắc theo giới. trạng tăng đường huyết, nhiễm toan keton, Suy dinh dưỡng chủ yếu ở n giới. Tỷ lệ suy toan chuyển hóa của chúng tôi có sự tương dinh dưỡng thể nhẹ cân ở n giới là 3,1% so với đồng với các nghiên cứu của nhóm tác giả Xin nam giới là 0%; thể thấp còi ở n giới là 21,9% so Y (2010)(12). HbA1c trong kết quả chúng tôi là với nam giới là 14,3%. Tuy nhiên, sự khác biệt 12,5 ± 2,4% tương tự với Ying 12,7 ± 2,5%(12). trên không có nghĩa thống kê (p >0,05) và kết 116 Chuyên Đề Nhi Khoa
  7. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 quả tương tự một số nghiên cứu của tác giả Bùi (81,7%) là các triệu chứng chủ yếu. HbA1c Quang Tâm (2012), Chhetri UD(2017)(15). nhập viện 12,5 ± 2,4%. Tỷ lệ suy dinh dưỡng Đồng thời, tỷ lệ thừa cân, béo phì ở nam thể nhẹ cân là 1,7% và suy dinh dưỡng thể (25%) nhiều hơn n (21,9%); không có sự khác thấp còi là 18,3%. Thừa cân là 20,0% và béo phì biệt có nghĩa thống kê (p >0,05). Sự phân bố là 3,3%. Không có sự khác biệt có nghĩa theo giới tính này có sự tương đồng với đặc thống kê về đặc điểm nhân trắc gi a hai giới. điểm của một số nghiên cứu khác như của Võ Kết quả này khẳng định lại giá trị của các Thị Diệu Hiền (2008), nghiên cứu của Trần Thị nghiên cứu trước về sự xuất hiện gánh nặng kép Xuân Ngọc (2 12). Như vậy, xét theo phân bố suy dinh dưỡng và thừa cân béo phì trong nhóm theo giới tính, đặc điểm rối loạn dinh dưỡng trẻ bệnh nhi ĐTĐ. D liệu thu nhận được góp phần em của ch ng tôi cũng không có sự khác biệt với hỗ trợ các bác sĩ lâm sàng lưu hơn trong công dân số chung. tác điều trị. Ƣu điểm và hạn chế TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu của chúng tôi có một số ưu 1. Pettitt DJ, Tanton J, Danelea D (2014). Prevalence of diabetes in U.S. youth in 2009: the SEARCH for diabetes in youth study. điểm: Thứ nhất, đây là nghiên cứu mới tại Việt Diabetes Care, 37(2):402-8. Nam có khảo sát đặc điểm dinh dưỡng ở bệnh 2. Haller MJ, MA Atkinson, D Schatz. (2005). Type 1 Diabetes nhi ĐTĐ cung cấp cái nhìn tổng quát về tình Mellitus: Etiology, Presentation, and Management. Pediatric Clinics of North America, 52(6):1553-1578. hình dinh dưỡng, tăng trưởng ở bệnh nhi ĐTĐ, 3. Bế Thu Hà (2019). Nghiên cứu thực trạng bệnh ĐTĐ điều trị tại góp phần vào việc đưa ra các kiến nghị về dinh Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Cạn. Luận ăn Th c ĩ Y ọc, Đại dưỡng ở trẻ em ĐTĐ. Thứ hai, d liệu về đặc Học Y Dược Thái Nguyên: Thái Nguyên. 4. Marcovecchio ML, Heywood JJN, Dalton RN (2014). The điểm ĐTĐ, tình trạng dinh dưỡng góp phần ủng contribution of glycemic control to impaired growth during hộ kết quả nghiên cứu của các nhóm tác giả đi puberty in young people with type 1 diabetes and microalbuminuria. Pediatric Diabetes, 15(4): 303-308. trước kèm theo cung cấp d liệu cho các nghiên 5. Duong PH, Vuong DV, Long KQ (2020). "Prevalence of Diabetes cứu khác trong tương lai. and Prediabetes among Children Aged 11-14 Years Old in Vietnam". Journal of Diabetes Research, Nghiên cứu của chúng tôi có một số mặt hạn https://doi.org/10.1155/2020/7573491. chế do cách lấy mẫu trọn ở nhóm bệnh nhi đã 6. Tan MC, NG OC, Wong TW (2014). The association of điều trị nội trú với cỡ mẫu tương đối thấp so với cardiovascular disease with impaired health-related quality of life among patients with type 2 diabetes mellitus. Singapore các nghiên cứu tương tự ở nước ngoài. Vì vậy, Medical Journal, 55(4):209-216. mẫu của chúng tôi vẫn chưa chưa khảo sát được 7. Dabelea D, Mayer-Davis EJ, Saydah S, (2014). Prevalence of type nh ng trường hợp bệnh nhi ngoài cộng đồng 1 and type 2 diabetes among children and adolescents from 2001 to 2009. JAMA, 311(17):1778-1786. đang điều trị tại các ph ng khám tư. 8. Rovner AJ, Nansel TR, Mehta SN (2012). Development and Validation of the Type 1 Diabetes Nutrition Knowledge Survey. KẾT LUẬN Diabetes Care, pp.35. Qua phân tích 60 bệnh nhi ĐTĐ điều trị tại 9. Koontz MB, Cuttler L, Palmert MR (2010). Development and validation of a questionnaire to assess carbohydrate and insulin- VNĐ2, được khảo sát dịch tễ, đặc điểm ĐTĐ, dosing knowledge in youth with type 1 diabetes. Diabetes Care, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và tình 33(3):457-462. trạng dinh dưỡng, chúng tôi rút ra một số kết 10. Dabelea D, Bell RA, D'Agostino Jr RB (2007). Incidence of diabetes in youth in the United States. JAMA, 297(24):2716-24. luận: Tỷ lệ ĐTĐ tăng theo tuổi; mẹ là người 11. Chiang JL, Kirkman MS, Laffel LMB (2014). Type 1 diabetes chăm sóc chính (6 %), trình độ người chăm sóc through the life span: a position statement of the American chưa tốt nghiệp phổ thông (55,9%); bệnh nhi Diabetes Association. Diabetes Care, 37(7):2034-2054. 12. Xin Y, Yang M, Chen XJ, (2010). Clinical features at the onset of ngoại thành chiếm 66,7%, và dân tộc Kinh childhood type 1 diabetes mellitus in Shenyang, China. J chiếm 91,7%. Tỷ lệ ĐTĐ 1 (95%) cao hơn ĐTĐ Paediatr Child Health, 46(4):171-175. 13. Rami‐Merhar , Hofer SE, (2 20). Time trends in incidence of 2 (5%). Tiểu nhiều (95, %), s t cân (91,7%), diabetes mellitus in ustrian children and adolescents
  8. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học 14. Võ Thị Diệu Hiền (2008). Nghiên cứu tình hình thừa cân béo phì của học sinh từ 11 - 15 tuổi tại một số trường trung học cơ sở Ngày nhận bài báo: 10/11/2020 thành phố Huế. Y học Thực hành, 1:28 - 30. 15. Chhetri UD, Sayami S, Mainali P (2017). Nutritional Assessment Ngày nhận ph n bi n nhận xét bài báo: 01/02/2021 of Under Five Children Attending Pediatric Clinic in a Tertiary ày à o ợc ăn : 10/03/2021 Care Hospital in the Capital of Nepal. Journal of Lumbini Medical College, 5(2):49–53. 118 Chuyên Đề Nhi Khoa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2