Tình trạng dinh dưỡng của học sinh tiểu học ở ba tỉnh miền Bắc năm 2020
lượt xem 3
download
Bài viết Tình trạng dinh dưỡng của học sinh tiểu học ở ba tỉnh miền Bắc năm 2020 được tiến hành trên 487 học sinh tiểu học từ 6-10 tuổi tại tỉnh Điện Biên, Hà Nam, Thái Nguyên năm 2020 nhằm khảo sát TTDD của trẻ. Học sinh được xác định cân nặng, chiều cao để tính chỉ số Z-score.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tình trạng dinh dưỡng của học sinh tiểu học ở ba tỉnh miền Bắc năm 2020
- vietnam medical journal n01 - JULY - 2022 7. Psimaras D, Bonnet C, Heinzmann A, et al. tumor. Rinsho Shinkeigaku. 2021 Apr Solitary tuberculous brain lesions: 24 new cases 21;61(4):253-257. doi: 10.5692/clinicalneurol.cn- and a review of the literature. Rev Neurol (Paris). 001557. Epub 2021 Mar 25.PMID: 33762499 2014 Jun-Jul;170(6-7):454-63. doi: 9. Chaudhary V, Bano S, Garga UC. 10.1016/j.neurol.2013.12.008. Epub 2014 Apr Central Nervous System Tuberculosis: An Imaging 16.PMID: 24746395 Perspective. Can Assoc Radiol J. 2017 May; 8. Shiraishi W, Tateishi T, Sonoda K, et al A 68(2):161-170. doi: 10.1016/j.carj.2016.10.007. case of brain tuberculoma resembling a malignant Epub 2017 Mar 7. PMID: 28283299 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC Ở BA TỈNH MIỀN BẮC NĂM 2020 Lê Thị Hiệp1, Lê Danh Tuyên1, Trần Thúy Nga1, Trần Khánh Vân1, Phan Thị Hồng Diệu2, Nguyễn Thị Lan Phương1 TÓM TẮT provinces was 5.5%, 15.6% and 24.2%, respectively. The prevalence of overweight and obesity among boys 44 Tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của học sinh tiểu was significant higher than in girls (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2022 năm 2019 - 2020, tỷ lệ SDD ở trẻ em lứa tuổi học thập thông qua phỏng vấn bằng bộ câu hỏi thiết đường đang có xu hướng giảm từ 23,4% vào năm kế sẵn. Chỉ những điều tra viên đã được tập 2010 xuống 14,8% vào năm 2020 nhưng tỷ lệ TC- huấn sử dụng bộ câu hỏi mới được phỏng vấn BP lại gia tăng ở mức đáng báo động, từ 8,5% lên trẻ và phụ huynh. 19,0% (vào năm tương ứng); trong đó, tỷ lệ TC- Cân nặng của trẻ được xác định bởi cân điện BP khu vực thành thị là 26,8%, nông thôn là tử Seca 890 có độ chính xác đến 0,1 kg. Chiều 18,3% và miền núi là 6,9%2. Nghiên cứu được cao của trẻ được đo bằng thước gỗ 2 mảnh có thực hiện để góp phần cung cấp thêm số liệu về độ chính xác đến 0,1 cm. Quy trình cân và đo TTDD trẻ em lứa tuổi này. chiều cao được tiến hành bởi các điều tra viên của Viện Dinh dưỡng theo các quy trình chuẩn. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6. Ngưỡng đánh giá dinh dưỡng 1. Đối tượng nghiên cứu. Học sinh 6-10 TTDD của trẻ được đánh giá theo tiêu chuẩn tuổi tại một số trường tiểu học được lựa chọn. của quần thể tham chiếu WHO 2007 với: Tiêu chuẩn lựa chọn: trẻ 6-10 tuổi, khỏe - BAZ (BMI for Age Z-score): Trẻ được xác mạnh, tình nguyện tham gia và phụ huynh của định bị SDD thể gầy còm nếu BAZ < -2SD; bình trẻ ký giấy đồng ý tham gia nghiên cứu. thường nếu -2SD ≤ BAZ ≤ 1; thừa cân nếu 1SD Tiêu chuẩn loại trừ: trẻ có các dị tật (gù, < BAZ ≤ 2SD; béo phì nếu BAZ > 2SD. vẹo…) ảnh hưởng tới nhân trắc hoặc mắc bệnh - HAZ (Height for Age Z-score): Trẻ được xác cấp tính. định SDD thấp còi nếu HAZ
- vietnam medical journal n01 - JULY - 2022 Tỉ lệ học sinh tham gia nghiên cứu phân bố đều theo giới tính ở các nhóm tuổi khác nhau. Học sinh thuộc nhóm dân tộc Kinh chiếm đa số hơn các dân tộc khác. 50.0 kg 28,2 28,7 33,0 25,0 31,9 21,1 27,0 18,9 21,8 23,7 Nữ 0.0 Nam 6 tuổi 7 tuổi 8 tuổi 9 tuổi 10 tuổi Biểu đồ 1: Cân nặng trung bình của học sinh giữa các nhóm tuổi và giới Biểu đồ 1 cho thấy học sinh nữ tăng cân nhanh vượt trội ở giai đoạn 8 tuổi sang 9 tuổi và 9 tuổi sang 10 tuổi. Cân nặng trung bình tăng lần lượt là +3,3kg (8 sang 9 tuổi) và +4,9kg (9 sang 10 tuổi) ở học sinh nữ trong khi học sinh nam tăng lần lượt là 0,5kg và 2,2kg ở cùng độ tuổi. Đến 10 tuổi, trung bình chiều cao của học sinh nữ đã cao hơn so với học sinh nam. 145.0 cm 137,0 135.0 130,2 127,2 134,3 125.0 122,1 129,8 111,5 124,2 Nữ 115.0 118,4 105.0 113,9 Nam 6 tuổi 7 tuổi 8 tuổi 9 tuổi 10 tuổi Biểu đồ 2: Chiều cao trung bình của học sinh giữa các nhóm tuổi và giới Kết quả cho thấy ở học sinh nữ, tốc độ tăng chiều cao tăng nhanh từ 8 tuổi và tăng vượt trội vào giai đoạn 9 đến 10 tuổi. Trung bình chiều cao của học sinh nữ ở thời điểm 10 tuổi đã vượt trung bình chiều cao của học sinh nam. Bảng 2. Chỉ số BAZ trung bình của học sinh theo nhóm tuổi và giới Nhóm Giới tính Chung (n=487; n p tuổi Nữ (n=241;TB ± SD) Nam (n=246;TB ± SD) TB ± SD) 6 105 -0,3 ± 1,1 0,2 ± 1,6 -0,02 ± 1,4 >0,05 7 99 -0,3 ± 1,4 0,2 ± 1,8 -0,07 ± 1,6 >0,05 8 93 -0,5 ± 1,2 0,5 ± 1,5 -0,01 ± 1,5 0,05 10 94 -0,07 ± 1,3 0,02 ± 1,6 -0,02 ± 1,5 >0,05 Chung 487 -0,3 ± 1,3 0,2 ± 1,6 -0,06 ± 1,4 0,05 Thấp còi 40 16,6 36 14,6 76 15,6 >0,05 Bình thường 182 75,5 160 65,0 342 70,2
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2022 Tỷ lệ trẻ bị SDD thể gầy còm và thấp còi chung cho cả 2 giới lần lượt là 5,5% và 15,6%. Tỷ lệ thừa cân – béo phì chung ở cả 2 giới là 24,2%; với tỷ lệ cao hơn có ý nghĩa ở học sinh nam (30,1%) so với học sinh nữ (18,3%). %40 37,0 32,9 30,5 Đ T 20 11,6 H 4,4 7,3 7,3 1,3 3,6 0 Biểu đồ 3. TTDD của học sinh theo tỉnh Tỷ lệ thừa cân – béo phì ở học sinh tại Hà nam (16,3%) cao hơn so với học sinh nữ (3,7%) Nam chiếm tỉ lệ cao nhấtGầy còm (37%), tiếp đến là TháiThừa cân -(số (p
- vietnam medical journal n01 - JULY - 2022 sinh nữ. Học sinh nữ từ thời điểm 8 tuổi cần Nguyen Do, Nga Tran Thuy và cộng sự được chăm sóc và nuôi dưỡng hợp lý để phát (2013). Double burden of undernutrition and overnutrition in Viet Nam in 2011 results of the triển được tối đa tiềm năng về tầm vóc cũng như seanuts study in 5-11 yearold children. British hạn chế các nguy cơ của SDD và TC-BP ở giai journal of nutrition. đoạn phát triển tiếp theo 5. Lê Thị Kiều Oanh, Nguyễn Thị Phương Lan, và Phạm Trung Kiên (2018). Thực trạng dinh TÀI LIỆU THAM KHẢO dưỡng của học sinh lứa tuổi tiểu học tại thành phố 1. Lê Thị Hợp, Lê Bạch Mai, Bùi Thị Nhung. Thực Lạng Sơn. Tạp chí Y học Việt Nam, 472(Số đặc trạng và giải pháp đẩy mạnh chương trình dinh biệt), 344–249. dưỡng học đường nhằm cải thiện thể lực và trí lực 6. Nguyễn Mỹ Hạnh, Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn của trẻ em Việt Nam. Tạp chí Dinh Dưỡng và Thực Anh Vũ và cộng sự. (2016). Thực trạng thừa phẩm. 2016;12(1):1-6. cân béo phì ở học sinh tiểu học tại thành phố Việt 2. Viện Dinh dưỡng, UNICEF. Báo cáo tóm tắt tổng Trì và thị xã Phú Thọ, năm 2015. Tạp chí Dinh điều tra dinh dưỡng 2019-2020 (2021). dưỡng và Thực phẩm, 12(3), 41–46. 3. Ngô Thị Xuân, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Thị 7. WHO (2016). WHO | Overweight and obesity. Lâm (2019). Hiệu quả của một số giải pháp can 8. Ngan Thi Duc Hoang, Tuyen Danh Le, Phu Van thiệp làm giảm thừa cân, béo phì ở học sinh tiểu Pham, Smita Nambiar. Childhood overweight and học tại thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2018. obesity amongst primary school children in Hai Phong Tạp chí Y học Dự phòng, 29 (5), 23-24. city, Vietnam. Asia Pac J Clin Nutr. 2018;27(2):399-405. 4. Bao Khanh Le Nguyen, Hop Le Thi, Van Anh ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THAY KHỚP GỐI TOÀN PHẦN BẢO TỒN DÂY CHẰNG CHÉO SAU Vũ Trường Thịnh1,2, Nguyễn Xuân Thùy1,2 TÓM TẮT posterior cruciate ligament retention in Viet Duc Hospital from 1/2018 to 12/2018. Method: We 45 Nghiên cứu đánh giá hiệu qủa phẫu thuật thay retrospectively and prospectively analyze a cohort of khớp gối toàn phần bảo tồn dây chằng chéo sau tại 39 patients that were treated for knee osteoarthritis Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Thiết kế nghiên cứu hồi using the total knee arthroplasty with posterior cứu và tiến cứu không đối chứng trên 39 bệnh nhân cruciate ligament retention procedure.Result: 92% được phẫu thuật thay khớp gối toàn phần bảo tồn dây were female, 59% had TKA for left knee. 95% had chằng chéo sau từ tháng 1/2018 đến tháng post-operative VAS improvement (no pain/light pain), 12/2018.Kết quả: Đa số bệnh nhân là nữ giới (92%), knee ROM post operative reached 110,5 ± 3,8 và tổn thương chủ yếu ởgối trái (59%). Tỷ lệ không degreee.Conclusion: The total knee arthroplasty with đau/đau ít sau mổ theo thang điểm VAS là 95%, biên posterior cruciate ligament retention showed positive độ vận động khớp gối sau mổ là 110,5 ± 3,8 độ.Kết results on pain relief in knee osteoarthritis stage 3,4. luận: Phẫu thuật thay khớp gối toàn phần sử dụng loại The procedure combines with post operative pain khớp bảo tồn dây chằng chéo sau mang lại kết quả management and rehabilitation prove to be a good giảm đau tốt cho người bệnh thoái hóa khớp gối giai regimen in treating the condition. đoạn 3,4. Phẫu thuật kết hợp với giảm đau sau mổ và Keywords: Knee osteoarthritis, Knee arthroplasty phục hồi chức năng mang lại hiệu quả cao trong điều trị. Từ khóa: Thoái hóa khớp gối, thay khớp gối nhân I. ĐẶT VẤN ĐỀ tạo. Thoái hóa khớp là bệnh lý mãn tính thường SUMMARY gặp. Tổn thương đặc trưng của thoái hóa khớp EVALUATE THE RESULT OF TOTAL KNEE gối (THKG) là thoái hóa mất sụn theo thời gian, REPLACEMENT WITH POSTERIOR gây mòn và rách sụn khớp, làm bệnh nhân đau CRUCIATE LIGAMENT RETENTION khi đi lại thậm chí tàn phế [1]. Có nhiều phương To access the result of total knee arthroplasty with pháp để điều trị bệnh theo từng giai đoạn, trong đó thay khớp gối toàn phần là biện pháp điều trị 1Trường khi bệnh ở giai đoạn nặng hoặc các biện pháp Đại học Y Hà Nội điều trị trước đó không còn hiệu quả.Loại khớp 2Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức gối bảo tồn dây chằng chéo sau giúp cắt xương Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Xuân Thùy tiết kiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho phẫu thuật Email: dr_xuanthuy@yahoo.com Ngày nhận bài: 25.4.2022 thay lại khớp gối sau này. Vì vậy, chúng tôi tiến Ngày phản biện khoa học: 14.6.2022 hành nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của Ngày duyệt bài: 24.6.2022 phương pháp này tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. 194
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
6 p | 198 | 16
-
Tình trạng dinh dưỡng và chất lượng cuộc sống của sinh viên năm thứ nhất Đại học Quốc gia Hà Nội
7 p | 253 | 13
-
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện Trung Ương Quân đội 108 năm 2018
8 p | 143 | 13
-
Tình trạng dinh dưỡng của học sinh tại hai trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Yên Bái năm 2019
7 p | 40 | 6
-
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật cắt dạ dày tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 87 | 5
-
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân phẫu thuật ung thư ống tiêu hóa: Vấn đề phẫu thuật viên cần quan tâm
7 p | 20 | 5
-
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 2 tuổi và thực hành nuôi dưỡng trẻ của bà mẹ tại Hướng Hóa và Dakrong năm 2011
6 p | 71 | 4
-
Nghiên cứu về tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ ở một số trường mầm non trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
6 p | 120 | 4
-
Tình trạng dinh dưỡng của học sinh hai trường THPT tại Hà Nội năm 2015
5 p | 76 | 4
-
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang điều trị tại Bệnh viện Phổi Thái Bình năm 2017
5 p | 55 | 4
-
Mối quan hệ giữa đặc điểm hình thái và tình trạng dinh dưỡng của học sinh Đà Nẵng
8 p | 61 | 4
-
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại khoa Nội tiết - Thần kinh Bệnh viện Đa khoa Hưng Yên
6 p | 7 | 4
-
Tình trạng dinh dưỡng của học sinh trường trung học phổ thông Trí Đức (Hà Nội) và phổ thông vùng cao Việt Bắc (Thái Nguyên) năm 2021
4 p | 9 | 4
-
Hiệu quả của tăng cường vi chất vào thực phẩm đến tình trạng dinh dưỡng của học sinh tiểu học huyện Nghĩa Đàn
6 p | 13 | 3
-
Tình trạng dinh dưỡng của học sinh nữ dân tộc Thái lứa tuổi 15 cư trú ở huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La năm 2021
10 p | 19 | 3
-
Tình trạng dinh dưỡng của học sinh 15-18 tuổi ở một số trường trung học phổ thông tỉnh Điện Biên năm 2020
5 p | 19 | 3
-
Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh đến khám tại Viện Dinh dưỡng năm 2022
5 p | 5 | 3
-
Tình trạng dinh dưỡng của học sinh phổ thông tỉnh Hải Dương (từ 11 đến 18 tuổi), các yếu tố liên quan và giải pháp cải thiện
13 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn