BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HỒ VĂN PHI
TỐI ƯU HÓA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA TỔ CHỨC CACHE TRONG HỆ THỐNG VI XỬ LÝ THẾ HỆ SAU
Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thông Mã số: 62520208
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
Hà Nội - 2014
Công trình này được hoàn thành tại:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Hồ Khánh Lâm
2. TS. Nguyễn Viết Nguyên
Phản biện 1. PGS. TS. Trần Đình Quế
Phản biện 2. PGS. TS. Nguyễn Quang Hoan
Phản biện 3. PGS. TS. Nguyễn Thị Việt Hương
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp Trường họp tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Vào hồi…..giờ, ngày….tháng….năm….
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1. Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường ĐHBK Hà Nội
2. Thư viện Quốc gia
1 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Các kiến trúc chip đa xử lý (CMP) đa luồng và các cấu hình mạng liên kết trên chip (OCIN) hiện nay chỉ phù hợp cho các chip đa lõi có quy mô nhỏ, có độ trễ truyền thông cao và khả năng mở rộng thấp. Khi số lượng lõi trên chip tăng sẽ gây ra trễ truyền thông quá lớn, mức tăng tốc giảm gây ra nghẽn nút cổ chai làm suy giảm hiệu năng và khả năng mở rộng của bộ xử lý. Đây là thách thức lớn cho các nhà nghiên cứu và sản xuất chip đa lõi trên thế giới.
Tại Việt Nam vấn đề nghiên cứu và sản xuất CMP cũng được bắt đầu quan tâm và được ưu tiên hàng đầu. Đến nay, Việt Nam đã sản xuất thành công CMP 32-bit VN1632 với công nghệ 0,13µm.
Có thể thấy rằng, việc nghiên cứu và chế tạo CMP đa luồng đã và đang là một vấn đề thu hút sự quan tâm đặc biệt lớn trên thế giới và Việt Nam. Định hướng nghiên cứu tối ưu hóa tổ chức cache nhằm nâng cao hiệu năng của CMP đa luồng là một định hướng đúng đắn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu của luận án
- Nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của tổ chức cache đa cấp và các chính sách thay thế cache đến hiệu năng của CMP đa luồng.
- Xây dựng các mô hình kiến trúc CMP đa luồng, đa cấp cache, tiến hành phân tích và đánh giá hiệu năng của các kiến trúc để lựa chọn tổ chức cache tối ưu nhằm nâng cao hiệu năng của CMP đa luồng.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của mạng liên kết giữa các lõi trên chip đến hiệu năng của CMP đa luồng để từ đó lựa chọn cấu hình OCIN phù hợp với kiến trúc CMP đa luồng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu:
Luận án tập trung nghiên cứu tổ chức cache đa cấp trong
kiến trúc CMP đa luồng.
2
Phạm vi nghiên cứu:
- Luận án tập trung nghiên cứu các tổ chức cache có 2 cấp (với L1 cache riêng cho mỗi lõi và L2 cache chia sẻ cho tất cả các lõi), và 3 cấp cache (với L1, L2 cache riêng cho mỗi lõi và L3 cache chia sẻ cho tất cả các lõi) cho các kiến trúc CMP đa luồng có 2-lõi, 4-lõi và 8-lõi trên chip.
- Dựa vào mô hình mạng xếp hàng đóng có dạng tích các xác suất (MCPFQN) để phân tích, đánh giá hiệu năng của CMP đa luồng với đa cấp cache theo các thông số hiệu năng (thời gian chờ đợi, thời gian đáp ứng, mức độ sử dụng, thông lượng tại các nút, thông lượng hệ thống…). Các thông số hiệu năng này được xác định bằng phân tích giá trị trung bình (MVA). Đồng thời, tiến hành đánh giá ảnh hưởng của các cấu hình mạng liên kết các lõi trên chip đến hiệu năng của kiến trúc CMP đa luồng đã đề xuất. Trên cơ sở đó, lựa chọn tổ chức cache và cấu hình OCIN phù hợp nhất để nâng cao hiệu năng của CMP đa luồng.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án - Sử dụng lý thuyết mạng xếp hàng đóng có dạng tích các xác suất để xây dựng mô hình cho kiến trúc CMP đa luồng với đa cấp cache.
- Sử dụng thuật toán giá trị trung bình (MVA) và tiến hành mô phỏng trên máy tính bằng phần mềm JMT v.0.8.0 để đánh giá hiệu năng của kiến trúc CMP đa luồng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Nghiên cứu và đề xuất các kiến trúc CMP đa luồng nhằm nâng cao hiệu năng của hệ thống xử lý luôn được các nhà nghiên cứu và chế tạo chip trong và ngoài nước quan tâm và hướng tới. Đây là vấn đề có tính khoa học và thực tiễn cao.
Luận án là nghiên cứu mở đầu về kiến trúc CMP đa luồng ở Việt Nam. Các mô hình đề xuất và các kết quả nghiên cứu của luận án có thể góp phần mở ra triển vọng nghiên cứu và chế tạo CMP đa luồng đáp ứng nhu cầu đổi mới công nghệ ở Việt Nam. 6. Cấu trúc của luận án
Nội dung của luận án được trình bày gồm 4 chương như sau:
3
Chương 1: Tổng quan về kiến trúc CMP đa luồng. Chương 2: Nghiên cứu tổ chức cache, chính sách thay thế cache trong kiến trúc CMP đa luồng. Chương 3: Phân tích đánh giá hiệu năng của tổ chức cache
trong kiến trúc CMP đa luồng.
Chương 4: Giải pháp tối ưu hóa hiệu năng của tổ chức cache
trong kiến trúc CMP đa luồng.
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CMP ĐA LUỒNG
1.1. Giới thiệu 1.2. Kiến trúc của CMP đa luồng
1.2.1. Kiến trúc chung của CMP đa luồng
Hình 1.1 thể hiện kiến trúc chung của một CMP đa luồng.
Hình 1.1: Kiến trúc chung của CMP đa luồng.
Việc đặt nhiều lõi lên cùng một vi mạch sẽ giúp giảm không gian trên bản mạch chính. Thêm nữa, các lõi trên cùng một vi mạch sẽ làm việc kết hợp cùng nhau và nâng cao được hiệu năng hơn, xung tín hiệu truyền giữa các lõi sẽ ngắn hơn, trễ truyền thông giảm và nguồn
điện tiêu thụ ít đi.
1.2.2. Kiến trúc CMP đa luồng đồng thời
Luồng là trình tự một số lệnh thực hiện bởi tài nguyên của lõi xử lý. Trong kỹ thuật SMT, mỗi CPU logic sở hữu một tập các thanh ghi riêng kể cả thanh ghi bộ đếm chương trình PC. CPU vật lý sẽ luân phiên các giai đoạn tìm/giải mã giữa các CPU logic và cố gắng thực thi những thao tác từ các chuỗi lệnh đồng thời theo cách hướng tới những đơn vị thực thi ít được sử dụng.
4 Đặc điểm của kỹ thuật SMT đưa vào CMP làm tăng tốc độ xử lý của CMP. Nếu các luồng độc lập với nhau và sử dụng tài nguyên khác nhau của lõi xử lý thì một lõi có thể thực hiện đồng thời nhiều luồng. Nếu một CMP-SMT có 4-lõi và mỗi lõi xử lý hai luồng thì có thể coi CMP có tới 8-lõi xử lý ảo.
1.2.3. Mạng liên kết trên chip
Mạng liên kết trên chip (OCIN) được nghiên cứu nhiều trong tiến trình phát triển công nghệ CMP đa luồng. Hiện nay, có một số cấu hình OCIN được sử dụng phổ biến trong các kiến trúc CMP đa luồng như: mạng giao nhau (Crossbar) được sử dụng trong chip Corei7 của Intel, Power5 của IBM, UltraSPARCT1/2 của Sun; mạng vòng (Ring) được sử dụng trong các chip Power4, Cell của IBM; mạng lưới 2D (2DMesh) được sử dụng trong chip Tile64 64-lõi của Tilera, Tera-Scale 80-lõi của Intel... Ngoài ra, các mạng liên kết như: mạng cây béo (Fat tree), mạng hình bướm (Butterfly), mạng siêu lập thể (Hypercube) mạng lưới vòng 2D (2DTorus), mạng lưới 3D (3DMesh), mạng lưới vòng 3D (3DTorus),... cũng được các nhà nghiên cứu và nhà sản xuất chip quan tâm nghiên cứu đến.
Khi số lượng lõi xử lý càng lớn thì vấn đề mạng liên kết các lõi trên chip càng phức tạp và trễ truyền thông giữa các lõi qua mạng liên kết là đáng kể và khả năng mở rộng bị hạn chế. Đây là vấn đề thách thức lớn cho các nhà nghiên cứu.
Để đánh giá ảnh hưởng của các cấu trúc OCIN đến hiệu năng của CMP đa luồng, các nghiên cứu hiện nay đều dựa vào một số thông số mạng sau: Số liên kết (L); Cấp độ của nút (d); Đường kính của mạng (D); Khoảng cách trung bình (H); Độ rộng chia đôi (B); Độ phức tạp sinh trưởng (G); Trễ; Băng thông của một liên kết; Băng thông hiệu dụng; Băng thông của độ rộng chia đôi.
1.2.4. Phân cấp hệ thống nhớ
Hệ thống nhớ được phân thành một số lớp như hình 1.2. Trong đó: 1. L0: là các thanh ghi bên trong chip, có tốc độ bằng tốc độ
của lõi. L0 có thời gian truy nhập khoảng (0,3 0,5)ns.
5
L0
CPU Registers
CPU registers chứa các từ lấy từ L1 cache
Dung lượng nhỏ hơn,tốc độ nhanh hơn,chí phí cao hơn.
L1
Cache trên chip (SRAM)
L1 cache chứa các dòng cache lấy từ L2 cache
L2
Cache trên chip (SRAM)
L2 cache chứa các dòng lấy từ L3 cache
L3
Cache trên hay ngoài chip (SRAM)
L3 cache chứa các dòng lấy từ bộ nhớ chính
Dung lượng lớn hơn, tốc độ chậm hơn, chí phí thấp. hơn
Bộ nhớ chính (DRAM)
L4
Bộ nhớ chính chứa các khối dữ liệu lấy từ đĩa cục bộ
Thiết bị nhớ trên đĩa cứng
L5
Đĩa cục bộ chứa các file lấy từ các máy chủ dịch vụ mạng
Thiết bị nhớ trên mạng
L6
Hình 1.2: Phân lớp của hệ thống nhớ.
2. L1 cache (cache sơ cấp): là một bộ nhớ dung lượng khoảng (8 128) KB, sử dụng công nghệ SRAM được tích hợp trên CMP. L1 cache có thể đạt tới tốc độ của lõi, L1 có thời gian truy nhập nhỏ, (1 3)ns.
3. L2 cache (cache thứ cấp): là bộ nhớ sử dụng công nghệ SRAM nằm trên chip, thường có dung lượng 256KB, 512KB, (1 3)MB và có thời gian truy nhập khoảng (3 10)ns.
4. L3 cache: là bộ nhớ sử dụng công nghệ SRAM, có thể nằm trên chip hay nằm ngoài chip đa xử lý. L3 cache có dung lượng 2MB, 4MB, 6MB, 8MB, hay 12MB và L3 cache có thời gian truy nhập lớn hơn L2 cache, khoảng (10 20)ns.
5. Bộ nhớ chính: có thể là L3 hay là L4. Sử dụng công nghệ
DRAM có dung lượng lớn hơn nhiều so với các cache, khoảng (4 16)GB, và có thời gian truy nhập lớn, khoảng (50 100)ns.
6. Các thiết bị nhớ trên đĩa cứng (bộ nhớ thứ cấp): có dung lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ chính, khoảng (1 16)TB, nhưng có thời gian truy nhập lớn, khoảng (5 10)ms.
7. Thiết bị nhớ trên mạng: như các hệ thống đĩa cứng (RAID)
trên các máy chủ dịch vụ mạng trên LAN. 1.3. Kết luận chương 1
Chương này đã trình bày tổng quan về kiến trúc CMP đa
luồng, các cấu hình OCIN, và tổ chức bộ nhớ phân cấp.
Hiệu năng của CMP đa luồng phụ thuộc rất nhiều vào công nghệ bộ nhớ cache: tổ chức cache, dung lượng của cache, số cấp cache (L1, L2, hay L3), chính sách thay thế cache, và cấu hình mạng liên kết các lõi trên chip. Khi số lượng lõi trên chip
6 tăng thì một số kiến trúc đang được sử dụng gặp rất nhiều hạn chế về khả năng mở rộng. Đây cũng là một thách thức lớn cho các nhà nghiên cứu và sản xuất chip hiện nay.
Chương 2 NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC CACHE, CHÍNH SÁCH THAY THẾ CACHE TRONG KIẾN TRÚC CMP ĐA LUỒNG
Các từ
Các khối
Cache
CPU
Bộ nhớ chính
Bus bộ nhớ
Bus cục bộ
2.1. Tổ chức cache trong kiến trúc CMP đa luồng 2.1.1. Cache và các nguyên tắc làm việc của cache Cache như là bộ nhớ trung gian nằm giữa CPU và bộ nhớ chính. Cache sử dụng công nghệ SRAM, dung lượng nhỏ, tốc độ truy nhập nhanh. Sự trao đổi dữ liệu giữa CPU và cache theo các từ, trong khi sự trao đổi dữ liệu giữa cache và bộ nhớ chính theo các khối như hình 2.1.
Hình 2.1: Trao đổi dữ liệu giữa CPU, cache và bộ nhớ chính. Bộ nhớ cache làm việc nhờ sự dự đoán CPU sẽ tham chiếu đến vùng nhớ và tải nội dung của vùng nhớ đó vào cache trước khi CPU thực hiện tham chiếu đến bộ nhớ. Có 3 nguyên tắc tham chiếu: Vị trí tạm thời; Vị trí không gian; Vị trí tuần tự. 2.1.2. Các thành phần của cache 2.1.3. Các tổ chức cache Cả chip đơn lõi và chip đa lõi đều sử dụng ba tổ chức cache: 2.1.3.1. Cache liên kết đầy đủ
Cache liên kết đầy đủ cho phép sự sắp xếp linh hoạt các khối nhớ từ bộ nhớ chính vào bất kỳ dòng cache nào có thể, do đó nó cho tỷ số trúng cache cao. Tuy nhiên, cache liên kết đầy đủ có sơ đồ thực hiện tìm kiếm phức tạp, thời gian tìm kiếm lâu hơn khi dung lượng cache tăng lên, cache liên kết đầy đủ chỉ ứng dụng cho các cache có dung lượng nhỏ hơn 4KB.
2.1.3.2. Cache sắp xếp trực tiếp Cache sắp xếp trực tiếp còn được gọi là cache liên kết tập hợp 1-dòng. Sơ đồ tìm kiếm trong cache sắp xếp trực tiếp đơn
7 giản, có tốc độ tìm kiếm nhanh, chi phí thấp. Tuy nhiên, thường xảy ra tham chiếu lặp đi, lặp lại đến một số khối của bộ nhớ chính có sắp xếp vào cùng một dòng của cache.
2.1.3.3. Cache liên kết tập hợp Cache liên kết tập hợp là sự kết hợp của hai tổ chức cache: liên kết đầy đủ và sắp xếp trực tiếp. Tổ chức này có sơ đồ tìm kiếm đơn giản, có tốc độ tìm kiếm nhanh, chi phí thấp. Tổ chức cache liên kết tập hợp hạn chế được trường hợp tham chiếu lặp đi lặp lại đến một số khối của bộ nhớ chính. Cache liên kết tập hợp 2- , 4-, và 8-dòng cho tỷ số trúng cache cao. 2.2. Các đặc tính hiệu năng của cache
2.2.1. Các tỷ số trúng cache và trượt cache
2.2.1.3. Tỷ số trúng, trượt cache và trượt penalty
Thời gian trung bình truy nhập bộ nhớ (AMAT) trong hệ
thống được xác định: - Hai cấp cache (L1, L2):
L1miss penalty = (L2 hit time) + (L2 miss rate)(L2miss penalty) (2.1)
L2 miss penalty = MAT (2.2)
AMAT
= L1hit time + (L1miss rate)(L2 hit time
L1L2
(2.3a)
+ (L2 miss rate)(L2 miss penalty))
hay AMAT
= L1hit time + (L1miss rate)(L2 hit time
L1L2
(2.3b)
+ (L2 miss rate)(MAT))
- Ba cấp cache (L1, L2, L3): L1miss penalty = (L2hit time) + (L2miss rate)(L2miss penalty) (2.4) L2miss penalty = (L3hit time) + (L3miss rate)(L3miss penalty) (2.5)
L3 miss penalty = MAT (2.6)
AMAT
= L1hit time + (L1missrate)(L2hit time + (L2miss rate)
L1L2L3
(2.7a)
×(L3hit time + (L3missrate)(L3miss penalty)))
hay AMAT
= L1hit time +(L1missrate)(L2hit time +(L2missrate)
L1L2L3
(2.7b)
×(L3hit time +(L3missrate)(MAT)))
Mức độ tăng tốc SP của hệ thống:
8
(2.8)
2.2.1.4. Bus bộ nhớ, kích thước từ nhớ, kích thước khối và
SP = MAT/AMAT
trượt penalty
Trượt penalty
- Hai cấp cache (L1, L2):
L2 miss penalty =Trễ truy nhập bộ nhớ+Thời gian truyền khối L2cache (2.9)
- Ba cấp cache (L1, L2, L3):
L3 miss penalty =Trễ truy nhập bộ nhớ+Thời gian truyền khối L3cache (2.10)
2.2.1.6. Trì hoãn truy cập bộ nhớ
Số chu kỳ đồng hồ trì hoãn truy cập bộ nhớ mà CPU thực
hiện cho một truy cập bộ nhớ (MSPMA) được xác định bằng:
MSPMA = AMAT - 1 (2.11)
Số chu kỳ đồng hồ trì hoãn truy cập bộ nhớ trung bình cho
một lệnh được xác định bằng: - Hai cấp cache (L1, L2)
MSPI
L1L2
(2.12a)
= MAPI × L1 miss rate ×(L2 hit time + L2 miss rate × L2 miss penalty)
MSPI
=(AMAT
hay
- L1 hit time) ×MAPI (2.12b)
L1L2
L1L2
- Ba cấp cache (L1, L2, L3)
MSPI
L1L1L3
(2.13a)
= MAPI × L1miss rate × (L2 hit time + L2 miss rate × (L3hit time+ L3 miss rate × L3 miss penalty)
MSPI
= (AMAT
hay
- L1 hit time) ×MAPI (2.13b)
L1L1L3
L1L2L3
Hiệu năng của hệ thống 3 cấp cache so với 2 cấp cache là :
Performance = (MSPI
+ L1hit time) / (MSPI
+ L1hit time) (2.14)
L1L2
L1L2L3
2.2.1.7. Ảnh hưởng của tổ chức cache đến trượt penalty Giả sử rằng cache liên kết tập hợp 2-dòng tăng thời gian trúng lên 10% chu kỳ. Thời gian trúng đối với L2 cache sắp xếp trực tiếp là 10 chu kỳ. Tỷ số trượt cục bộ đối với L2 cache sắp xếp trực tiếp là 25%. Tỷ số trượt cục bộ đối với L2 cache liên kết tập hợp 2-dòng là 20%. Trượt penalty đối với L2 cache là 50 chu kỳ. Khi đó, AMAT được xác định:
9
Đối với L2 cache sắp xếp trực tiếp:
AMAT
= 10 + 25% × 50 = 22, 5
chu kỳ
L2direct mapped
Đối với L2 cache liên kết tập hợp 2-dòng:
AMAT
= (10 + 0,1) + 20% × 50 = 20,1
chu kỳ
L2 2-way set accociative
Từ các kết quả trên, thấy rằng với tổ chức cache liên kết tập hợp cho thời gian truy nhập trung bình nhỏ nhất. Vì vậy, trong kiến trúc chip đa lõi nên sử dụng tổ chức cache liên kết tập hợp. 2.2.1.10. Tổ chức cache ảnh hưởng đến tốc độ của CPU Thời gian thực hiện chương trình của CPU được xác định
bằng:
CPU
time = I× (CPI
+ MSPI) × C
(2.15a)
execution
execution
+
time = I× (CPI
MAPI × miss rate
execution
(2.15b)
hay CPU execution
× miss penalty) × C
- Hai cấp cache (L1, L2):
CPU
time = I× (CPI
+ MSPI
) × C (2.16a)
execution
execution
L1L2
time = I× (CPI
execution
execution
(2.16b)
hay CPU + MAPI × L1miss rate × (L2 hit time + L2 miss rate × L2 miss penalty)) × C
execution
execution
(2.16c)
hay CPU time = I× (CPI × (AMAT
+ MAPI - L1hit time)) × C
L1L2
- Ba cấp cache (L1, L2, L3):
CPU
time = I× (CPI
+ MSPI
) × C (2.17a)
execution
execution
L1L2L3
time = I× (CPI
execution
execution
(2.17b)
hay CPU + MAPI × L1miss rate×(L2hit time + L2miss rate× (L3 hit time + L3 miss rate× L3 miss penalty))) ×C
hay CPU
time = I× (CPI
+ MAPI× (AMAT
- L1hit time))× C (2.17c)
execution
execution
L1L2L3
Số chu kỳ thực hiện thực tế của một lệnh (CPIactual):
CPI
= CPI
+ MSPI (2.18)
actual
Ideal
2.2.2. Các giải pháp tăng hiệu năng của cache
- Giảm tỷ số trượt.
10
- Giảm miss penalty. - Giảm thời gian trúng cache.
2.3. Các chính sách thay thế dòng cache
Chính sách thay thế cache LRU, LFU, FIFO, Random,.. được sử dụng có hiệu quả trong các chip xử lý đơn lõi và cũng được sử dụng cho các CMP đa luồng, tuy nhiên không đạt được hiệu năng cao. Do đó, có một số chính sách thay thế cache được đề xuất cho CMP đa luồng.
2.3.5. Chính sách thay thế cache NRU
Chính sách thay thế NRU là một cách xấp xỉ của chính sách thay thế cache LRU. NRU sử dụng một bit duy nhất cho mỗi khối cache được gọi là nru-bit. Với chỉ 1 bit của thông tin, NRU cho phép hai dự đoán khoảng tham chiếu lại: Tham chiếu lại gần ngay lập tức và tham chiếu lại xa. Khi giá trị nru-bit = 0 một khối cache được sử dụng gần đây và khối cache đã dự đoán sẽ được tham chiếu lại trong tương lai gần ngay lập tức. Khi giá trị nru-bit = 1 là khối này không được sử dụng gần đây và khối được dự đoán sẽ được tham chiếu lại trong tương lai xa.
2.3.6. Chính sách thay thế cache SRRIP
Chính sách thay thế cache SRRIP thực hiện dựa trên dự đoán khoảng cách tham chiếu lại (RRIP). RRIP sử dụng M-bit cho mỗi khối cache để lưu trữ một trong 2M giá trị dự đoán tham chiếu lại (RRPV) có thể thực hiện được. Khi RRPV = 0 có nghĩa là một khối cache được dự đoán sẽ tham chiếu lại trong tương lai gần ngay lập tức, trong khi RRPV = 2M - 1 một khối cache đã dự đoán sẽ được tham chiếu lại trong tương lai xa.
2.3.7. Chính sách thay thế cache DRRIP
DRRIP sử dụng tranh chấp tay đôi tập hợp (SD) để xác định chính sách thay thế nào là phù hợp nhất cho một ứng dụng. Chính sách thay thế cache DRRIP lựa chọn linh hoạt giữa SRRIP và BRRIP bằng cách sử dụng hai bộ giám sát tranh chấp tay đôi tập hợp (SDM). SDM hạn chế trượt cache cho bất kỳ chính sách được đưa ra bằng cách cung cấp thường xuyên một vài tập hợp của cache theo chính sách đó. 2.5. Cache chia sẻ thông minh
11 2.5.1. Tổ chức phân cấp cache trong các CMP đa luồng
Trong các CMP đa luồng, mỗi lõi xử lý có riêng L1I cache và L1D cache, nhưng L2 cache có thể hoặc riêng cho từng lõi hoặc chia sẻ cho các lõi như hình 2.2.
b)
a)
Hình 2.2: CMP đa luồng có hai cấp cache với (a) L2 cache riêng và (b) L2 cache chung cho các lõi trong chip.
Trong một số CMP đa luồng có thể có L3 cache chia sẻ cho
các lõi, khi đó L2 cache là riêng cho từng lõi như hình 2.3.
2.5.2. Cache chia sẻ thông minh
Cache chia sẻ thông minh
Hình 2.3: Tổ chức cache trong các bộ xử lý Xeon 8-lõi của Intel.
có những đặc điểm sau đây: - Cache chia sẻ cho tốc độ chuyển dữ liệu giữa các lõi nhanh hơn so với bộ nhớ chính. - Kiến trúc cache chia sẻ đem lại nhiều lợi ích và đảm
bảo tỷ số hiệu năng/chi phí tốt hơn so với cache riêng.
- Sử dụng hiệu quả cache chia sẻ - Linh hoạt cho người lập trình - Giảm được sự phức tạp của logic kết dính cache. - Giảm dư thừa lưu trữ dữ liệu - Giảm lưu lượng của bus bộ nhớ
2.7. Kết luận chương 2
Chương này đã nghiên cứu các tổ chức cache của kiến trúc CMP đa luồng. Đánh giá các tổ chức cache và lựa chọn tổ chức cache liên kết tập hợp n-dòng cho hiệu năng cao nhất.
12 - Nghiên cứu các chính sách thay thế cache cho kiến trúc
CMP đa luồng nhằm nâng cao hiệu năng xử lý.
Tuy nhiên, các nghiên cứu hiện nay đều tập trung tổ chức cache 2 cấp với L2 cache chia sẻ cho tất cả các lõi. Với kiến trúc chip có 2 cấp cache như vậy, khi số lượng lõi tăng lên sẽ làm hạn chế băng thông, làm tăng độ trễ và gây nghẽn nút cổ chai tại cấp cache chia sẻ. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá đề xuất mô hình tổ chức cache phù hợp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu năng của CMP đa luồng là hết sức cần thiết.
Chương 3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA TỔ CHỨC CACHE TRONG KIẾN TRÚC CMP ĐA LUỒNG 3.1. Cơ sở lý thuyết để phân tích đánh giá hiệu năng của tổ
chức cache
3.1.1. Kiến trúc CMP đa luồng là mạng xếp hàng đóng đa
lớp dạng tích các xác suất (MCPFQN)
3.1.1.3. Kiến trúc CMP đa luồng là mạng xếp hàng đóng đa
lớp có dạng tích các xác suất (MCPFQN)
Một CMP đa luồng được coi là một hệ thống mạng xếp hàng đa lớp công việc. Các công việc trong mạng đa lớp được coi là song song mức lệnh (ILP) hay song song mức luồng (TLP), mỗi lệnh hay mỗi luồng lệnh có đặc điểm riêng được coi là một lớp. CMP đa luồng chỉ xử lý một số luồng hay một số lệnh cố định nên được mô hình hóa bằng mạng xếp hàng đóng. Vì các luồng có thể khác nhau về thời gian phục vụ nên mạng xếp hàng đóng được gọi là mạng xếp hàng đóng đa lớp. Trong CMP đa luồng các lệnh hay luồng lệnh có cùng thời gian phục vụ, cùng tính chất thuộc vào một lớp.
Kiến trúc CMP đa luồng là một hệ thống đóng tìm được nghiệm của các đẳng thức cân bằng toàn cục, nghiệm này có dạng tích các xác suất.
Do đó, kiến trúc CMP đa luồng được mô hình hóa bằng một mạng xếp hàng đóng đa lớp có dạng tích các xác suất (MCPFQN).
13 3.1.2. Thuật toán phân tích giá trị trung bình (MVA) đánh
giá hiệu năng cho các MCPFQN
Thuật toán MVA dùng để tính các thông số hiệu năng của
các MCPFQN:
3.1.2.2. Mạng xếp hàng đóng đa lớp có dạng tích các xác
suất
Thuật toán MVA để tính các thông số hiệu năng của các mạng xếp hàng đóng đa lớp công việc được mở rộng từ trường hợp một lớp công việc, gồm các bước sau:
Bước 1: Khởi tạo: với i = 1, 2,..., K ; và r = 1,..., R E[N (0, 0,..., 0)]
0; π (0 | 0) 1; π(j | 0)
0
ir
i
Bước 2: Lặp với n = 0, …, N
Bước 2.1: Thời gian đáp ứng trung bình của các công việc
của lớp r ở từng nút i
1
E[N (n 1 )]) ; Type 1,2,4 (m 1)
(1
is
r
i
R s 1
1
(1
E[N (n 1 )]
(m j 1)×π (j| n 1 ));Type 1 (m 1)
(3.1)
E[R n)] ( i
is
r
i
r
i
i
m 2 i j 0
R s 1
; Type 3
μ ir μ ×m ir i 1 μ ir
Bước 2.2: Thông lượng toàn mạng
n
(3.2a)
λ n) ( r
ν E[R (n)] ir
ir
N i 1
Thông lượng của từng nút có thể được xác định λ
(3.2b)
n = λ
n ν ir
ir
r
Bước 2.3: Số lượng trung bình các công việc của lớp r ở
nút i
ir
ir
ir
r
E[N (n)] = ν .λ (n).E[R (n)] (3.3) Bước 2.4: Thời gian chờ đợi trung bình các công việc của
lớp r ở nút i
14
1
(3.4)
ir
ir
E W n = E R n -
μ
ir
Bước 2.5: Mức độ sử dụng tại các nút i
λ
ir
với mi là số server của nút i (3.5)
U = ir
μ m ir
i
3.2. Mô hình tổ chức cache trong kiến trúc CMP đa luồng
3.2.1. Khái quát 3.2.2. Mô hình tổ chức cache trong kiến trúc CMP đa
luồng
Luận án đưa ra hai kiến trúc CMP đa luồng: kiến trúc CMP đa luồng có 2 cấp cache, trong đó L1 cache riêng cho mỗi lõi và L2 cache chia sẻ cho tất cả các lõi như hình 3.1a và kiến trúc CMP đa luồng có 3 cấp cache, trong đó L1, L2 cache riêng cho mỗi lõi và L3 cache chia sẻ cho tất cả các lõi như hình 3.1b, nhằm phân tích đánh giá hiệu năng của từng kiến trúc, để từ đó chọn ra kiến trúc CMP đa luồng có tổ chức cache phù hợp cho hiệu năng xử lý tốt nhất.
CPU 2
CPU n
CPU 2
CPU n
T
CPU 1 … T
T
T
… T
… T
T
T
… T
…
…
L1
L1
L1
CPU 1 … T T L1
… T L1
L1
L2
L2
L2
L2
a)
MM
L3
b)
MM Hình 3.1: Các kiến trúc CMP đa luồng. 3.3. Phân tích đánh giá hiệu năng của tổ chức cache trong
kiến trúc CMP đa luồng
3.3.1. Mô hình thực hiện phân tích hiệu năng của kiến trúc
CMP đa luồng
Dựa vào mô hình MCFPQN để mô hình hóa cho các kiến
trúc CMP đa luồng ở hình 3.1 được thể hiện như hình 3.2.
15
3.3.1.1. Mô hình tổng quát
CPU 1
µT1
µT1
L11cache
p1L1
L11cache
µT2
µL1
µT2
L12cache µL2 µL2
µL1
µTm
µTm
MemoryBus+Mem
MemoryBus+Mem
µm1
Interconnect+L3cache
µm1
PL3mem
µm2
µL3
pL1L p pL11 pL21 pL2L3 p11 pL11 p11 pL1L2
µm2
Interconnect+L2cache p12 pL2mem p22
µL2
µmk
µmk
µT1
CPU n
p13 p23 pn3 L3core pmemcore pn2 L2core
Ln1cache
µT1
µT2
µL1
Ln2cache µL2
µT2
µTm
CPU 1 CPU n µTm
pmemcore pL1L2 p Ln1cache µL1 p pL1n pnn pL2n pL1L2 pL2L3 pnn pL1n
b) a) Hình 3.2: Mô hình MCPFQN cho CMP đa luồng của hình 3.1. 3.3.2. Kết quả mô phỏng và đánh giá hiệu năng cho kiến
trúc CMP đa luồng
3.3.2.1. Kết quả mô phỏng cho kiến trúc CMP đa luồng CMP đa luồng có 2-lõi
Bảng 3.1: Giá trị trung bình của các thông số hiệu năng khi chip có 2-
lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng.
L2 cache chung
L3 cache chung
L2 cache chung
L3 cache chung
Thời gian chờ đợi (ns) Thời gian đáp ứng (ns)
L3 cache chung
Mức độ sử dụng L2 cache chung Thông lượng (Số công việc/ns) L3 cache L2 cache chung chung CPU1 0,32 0,79 0,82 1,31 0,19 0,53 0,39 1,04 L11cache 1,01 8,38 2,01 9,37 0,33 0,90 0,33 0,89
L21cache Int+L2cache ;Int+L3cache - 102,78 - 5,27 - 34,45 - 107,92 - 7,76 - 43,51 - 0,99 - 0,67 - 0,84 - 0,20 - 0,26 - 0,11 75,.01 14,41 94,77 34,68 0,80 0,42 0,04 0,02 Memorybus+ Mem System - - 543,66 - 0,03 0,08
204,96
Thời gian chờ đợi (ns)
Thời gian đáp ứng (ns)
600 500 400 300 200 100 0
120 100 80 60 40 20 0
L2cache chung
L3cache chung
L2cache chung L3cache chung
Mức độ sử dụng
Thông lượng
1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
L2cache chung L3cache chung
L2cache chung L3cache chung
16 Hình 3.3: Biểu diễn giá trị trung bình các thông số hiệu năng ở các nút khi chip có 2-lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng với L2cache chung và L3 cache chung.
CMP đa luồng có 4-lõi
lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng.
Bảng 3.2: Giá trị trung bình của các thông số hiệu năng khi chip có 4-
Thời gian chờ đợi (ns) Thời gian đáp ứng (ns)
L2 cache chung L3 cache chung L2 cache chung L3 cache chung Mức độ sử dụng L3 cache chung L2 cache chung Thông lượng (Số công việc/ns) L3 cache chung L2 cache chung CPU1 0,12 0,40 0,62 0,88 0,10 0,39 0,20 0,78
0,33 2,15 1,34 3,13 0,17 0,66 0,16 0,66 L11cache
- 2,58 - 5,09 - 0,49 0,20 - L21cache
68,73 - 73,70 - 0,99 - 0,20 -
Int+L2cache Int+L3cache - 14,54 - 19,56 - 0,80 0,16 -
70,93 30,82 90,89 50,91 0,81 0,64 0,04 0,03 Memorybus+ Mem
- - 270,92 68,19 - - 0,06 0,23 System
17
Thời gian chờ đợi (ns)
Thời gian đáp ứng (ns)
250 200 150 100 50 0
80 60 40 20 0
L2cache chung L3cache chung
L3cache chung
L2cache chung
Mức độ sử dụng
Thông lượng
1.5
1
0.5
1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
0
L2cache chung L3cache chung
L2cache chung L3cache chung
Hình 3.4: Biểu diễn giá trị trung bình các thông số hiệu năng ở các nút khi chip có 4-lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng với L2 cache chung và L3 cache chung.
CMP đa luồng có 8-lõi
Bảng 3.3: Giá trị trung bình của các thông số hiệu năng khi chip có
8-lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng. Thời gian chờ đợi (ns)
Thời gian đáp ứng (ns)
L2 cache chung L3 cache chung L2 cache chung L3 cache chung Mức độ sử dụng L3 cache L2 cache chung chung Thông lượng (Số công việc/ns) L2 cache chung L3 cache chung 0,03 0,13 0,52 0,63 0,05 0,22 0,10 0,44 CPU1 0,09 0,54 1,09 1,55 0,08 0,37 0,08 0,37 L11cache - 0,90 - 3,41 - 0,28 - 0,11 L21cache
51,36 - - 17,09 56,19 - - 22,12 0,99 - - 0,87 0,20 - - 0,17 Int+L2cache; Int+L3cache 0,04 0,03 Memorybus+Mem 67,42 36,26 86,86 55,45 0,80 0,70 0,12 0,52 - - 137,00 30,58 - - System
Thời gian chờ đợi (ns)
Thời gian đáp ứng (ns)
150 100 50 0
80 60 40 20 0
L2cache chung
L3cache chung
L2cache chung
L3cache chung
Thông lượng
Mức độ sử dụng
0.6
1.5
0.4
1
0.2
0.5
0
0
L2cache chung L3cache chung
L2cache chung L3cache chung
18 Hình 3.5: Biểu diễn giá trị trung bình các thông số hiệu năng ở các nút khi chip có 8-lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng với L2 cache chung và L3 cache chung.
3.3.2.2. Đánh giá hiệu năng các CMP đa luồng Các kết quả trên cho thấy rằng: đối với CMP đa luồng có 3 cấp cache, tại nút Interconnect+L3 cache có thời gian đáp ứng, thời gian chờ đợi, và mức độ sử dụng giảm đi nhiều so với tại nút Interconnect+L2 cache của CMP đa luồng chỉ có 2 cấp cache với L2 cache chia sẻ. Đồng thời thông lượng của CMP đa luồng có 3 cấp cache cũng lớn hơn so với thông lượng của CMP đa luồng có 2 cấp cache.
3.4. Kết luận chương 3
- Giới thiệu cơ sở lý thuyết MCPFQN được sử dụng để phân
tích và đánh giá hiệu năng của kiến trúc CMP đa luồng.
- Sử dụng mô hình MCPFQN cho kiến trúc CMP đa luồng
để đánh giá hiệu năng của tổ chức cache đa cấp.
- Thực hiện mô phỏng bằng JMT v.0.8.0 để đánh giá hiệu năng của các tổ chức cache trong kiến trúc CMP đa luồng và thấy rằng, kiến trúc CMP đa luồng có 3 cấp cache, trong đó L3 cache chia sẻ cho các lõi đạt được hiệu năng xử lý là tốt nhất.
Chương 4 GIẢI PHÁP TỐI ƯU HÓA HIỆU NĂNG CỦA TỔ CHỨC CACHE TRONG KIẾN TRÚC CMP ĐA LUỒNG
4.1. Kiến trúc cụm lõi cho CMP đa luồng
4.1.1. Khái quát
Hình 4.1 là mô hình đề xuất của CMP đa luồng được nhóm thành n cụm, mỗi cụm gồm m lõi và L3 cache chia sẻ riêng cho mỗi cụm. Trong đó, L1 cache và L2 cache riêng tương ứng cho từng lõi. T là luồng, ở đây mỗi lõi xử lý k luồng.
19
CPU mn
CPU 2n T T
CPU 1n T T
CPU m1 T
T
CPU 11 T T
CPU 21 T T
T T L1 L1 L1 L1 L1 L1
Interconnect
L3_n
L3_1
Memory bus
Main Memory
Hình 4.1: Kiến trúc vi xử lý đa lõi gồm n cụm lõi và L3 cache
L2 L2 L2 L2 L2 L2
Interconnect
riêng cho mỗi cụm.
4.1.2. Mô hình MCPFQN cho kiến trúc cụm lõi
μT1
Cluster 1 Core 11
L11cache_1
pL11L12
p1L11
μT2
L12cache_1 μL2
μL1
p11
pL111
μTk
pL121
pL12L3
MemoryBus+Mem
Interconnect + L3cache_1
μm1
pL22L3
μL3
μm2
pL3i
pL3_1Mem pL3_2Mem pL3_nMem
μmk
pMemcore
Core m1
μT1
Lm1cache_1
Lm2cache_1
pmLm1
pLm1Lm2
μT2
μL1
μL2
pmm
μTk
pLm1m
pLm2L3
pLm2m
μT1
Cluster n Core 1n
L11cache_n
pL11L12
p1L11
μT2
L12cache_n μL2
μL1
p11
μTk
pL111
pL12L3
pL121
Interconnect + L3cache_n
μL3
pL22L3
pL3i
Core mn
μT1
Lm1cache_n
Lm2cache_n
PmL11
μT2
Hình hình 4.2: Mô MCPFQN của kiến trúc cụm lõi cho ở hình 4.1.
μL1
μL2
4.1.2.1. Mô hình MCPFQN tổng quát của kiến trúc cụm lõi Dựa vào MCFPQN đưa ra mô hình MCFPQN của kiến trúc cụm lõi để thực hiện phân tích cho kiến trúc cụm lõi ở hình 4.1. Mô hình này được trình bày như hình 4.2.
pmm
pL11m
pL12m
pL12L3
μTk
20 4.1.2. Kết quả mô phỏng và đánh giá hiệu năng cho kiến
trúc cụm lõi
4.1.2.1. Kết quả mô phỏng
Bảng 4.1: Giá trị trung bình của các thông số hiệu năng khi chip có 2 cụm, mỗi cụm 4-lõi với L3 cache riêng cho mỗi cụm, và chip 8-lõi với L3 cache chung cho tất cả các lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng.
Mức độ sử dụng Thông lượng
Thời gian chờ đợi (ns)
Thời gian đáp ứng (ns)
(Số công việc/ns) L3 cache L3 cache riêng chung /cụm
CPU11
L11cache_1
L3 cache chung L3 cache chung L3 cache chung L3 cache riêng /cụm L3 cache riêng /cụm L3 cache riêng /cụm 0,13 0,14 0,63 0,64 0,22 0,24 0,44 0,48
L21cache_1
0,54 0,61 1,55 1,61 0,37 0,41 0,37 0,41
Int+L3cache_1 17,09
0,90 0,99 3,41 3,54 0,28 0,30 0,11 0,12
Memorybus+
4,19 22,12 9,21 0,87 0,48 0,17 0,10
Mem
36,26 44,61 55,45 64,32 0,70 0,78 0,03 0,04
System
- - 30,58 27,94 - - 0,52 0,57
Thời gian chờ đợi (ns)
Thời gian đáp ứng (ns)
80
60
40
20
50 40 30 20 10 0
0
L3cache chung L3cache riêng/cụm
L3cache chung L3cache riêng/cụm
Mức độ sử dụng
Thông lượng
0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0
1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
L3cache chung
L3cache riêng/cụm
L3cache chung
L3cache riêng/cụm
Hình 4.3: Biểu diễn giá trị trung bình các thông số hiệu năng ở các nút khi chip 8-lõi có 2 cụm với L3 cache riêng cho mỗi cụm và chip 8- lõi với L3 cache chung, mỗi lõi xử lý 8 luồng.
21
4.1.2.2. Đánh giá hiệu năng cho kiến trúc cụm lõi Ở các kết quả trên cho thấy, tại các nút Interconnect+L3 cache có thời gian chờ đợi và thời gian đáp ứng rất lớn, mức độ sử dụng tăng, và thông lượng giảm so với tại các nút CPU, L1 cache và L2 cache. Nhưng so với bộ xử lý 8-lõi với L3 cache chia sẻ chung cho các lõi thì thời gian chờ đợi, thời gian đáp ứng, mức độ sử dụng tại các nút Interconnect+L3 cache, và thời gian đáp ứng của hệ thống giảm đi đáng kể. Đồng thời thông lượng của hệ thống tăng lên rất nhiều.
Như vậy, kiến trúc cụm lõi cho kiến trúc CMP đa luồng đã đề xuất thu được những kết quả khả quan, giảm được thời gian truy cập trung bình bộ nhớ, giảm nghẽn nút cổ chai tại các nút chia sẻ, nâng cao hiệu năng của bộ xử lý. 4.2. Lựa chọn cấu hình mạng liên kết trên chip
4.2.2. Đề xuất công thức tính trễ truyền thông trung bình
cho OCIN
Mức tăng tốc tính cho các cấu hình OCIN, với chip có 3
cấp cache với L3 cache chia sẻ cho các lõi.
0,033
S(p, n) =
(4.1)
0,003+T (p,n)
O
Trễ truyền thông trung bình tính cho các cấu hình OCIN, với chip có 3 cấp cache với L3 cache chia sẻ cho các lõi.
3, 2(n + 1)
p
(n + 1)p;
T
=
ORing
3 6, 4
p n
2,13p n ;
T
=
(4.2)
O2DMesh
3 3, 2
p n = 1, 6p n ;
T
=
O2DTorus
2
3
T
O3DMesh
= 3, 2p n ; 12, 6 3
3
T
=
p n = 3,15p n
O3DTorus
4
4.2.3. Lựa chọn cấu hình mạng liên kết trên chip
22
4.2.3.1. Kết quả mô phỏng Từ các công thức (4.2), thực hiện tính toán, mô phỏng khi số lượng gói dữ liệu là p = 8, 16, 32, 64, 128, 256, 1024 cho các trường hợp số lượng lõi trên chip là n = 16, 32, 64, 128. Kết quả thu được trễ truyền thông trung bình cho các cấu hình: Ring, 2DMesh, 2DTorus, 3DMesh và 3DTorus như hình 4.4.
Trễ truyền thông trung bình (ns); khi n = 32
Trễ truyền thông trung bình (ns); khi n = 16
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
20000 18000 16000 14000 12000 10000 8000 6000 4000 2000 0
8
16
32
64
128
256
1024
8
16
32
64
128
256
1024
Ring
264.00 528.00 1056.0 2112.0 4224.0 8448.0 33792.
Ring
136.00 272.00 544.00 1088.0 2176.0 4352.0 17408.
2DMesh
96.39 192.79 385.57 771.14 1542.2 3084.5 12338.
2DMesh
68.16 136.32 272.64 545.28 1090.5 2181.1 8724.4
2DTorus
72.41 144.82 289.63 579.26 1158.5 2317.0 9268.1
2DTorus
51.20 102.40 204.80 409.60 819.20 1638.4 6553.6
3DMesh
81.27 162.55 325.10 650.20 1300.4 2600.8 10403.
3DMesh
64.51 129.02 258.03 516.06 1032.1 2064.2 8257.0
3DTorus
80.01 160.01 320.02 640.04 1280.0 2560.1 10240.
3DTorus
63.50 127.00 254.00 508.00 1016.0 2032.0 8128.0
Trễ truyền thông trung bình (ns); khi n = 64
Trễ truyền thông trung bình (ns); khi n = 128
70000
140000
60000
120000
50000
100000
40000
80000
30000
60000
20000
40000
10000
20000
0
0
8
64
16
32
1024
128
256
1024
128
256
32
64
16
8
Ring
Ring
520.00 1040.0 2080.0 4160.0 8320.0 16640. 66560.
1032.0 2064.0 4128.0 8256.0 16512. 33024. 132096
2DMesh
2DMesh
136.32 272.64 545.28 1090.5 2181.1 4362.2 17448.
192.79 385.57 771.14 1542.2 3084.5 6169.1 24676.
2DTorus 102.40 204.80 409.60 819.20 1638.4 3276.8 13107.
2DTorus 144.82 289.63 579.26 1158.5 2317.0 4634.1 18536.
3DMesh
3DMesh
102.40 204.80 409.60 819.20 1638.4 3276.8 13107.
129.02 258.03 516.06 1032.1 2064.2 4128.5 16514.
3DTorus 100.80 201.60 403.20 806.40 1612.8 3225.6 12902.
3DTorus 127.00 254.00 508.00 1016.0 2032.0 4064.0 16256.
Hình 4.4: Biểu diễn Trễ truyền thông trung bình cho các mạng liên kết Ring, 2DMesh, 2DTorus, 3DMesh, 3DTorus, trong các trường hợp số lõi của chip n = 16, 32, 64, 128.
Bằng cách kết hợp công thức (4.1) và công thức (4.2). Thực hiện tính toán, mô phỏng mức tăng tốc xử lý cho các cấu hình: Ring, 2DMesh, 2DTorus, 3DMesh và 3DTorus. Các kết quả thu được, trình bày như hình 4.5.
Mức tăng tốc; khi n = 32
Mức tăng tốc; khi n = 16
11.02
11.01
11.00
11.00
10.98
10.99
10.96
10.98
10.94
10.97
23
10.92
10.96
10.90
10.95
10.88
10.94
10.86
10.93
10.84
10.92
10.82
10.91
10.80
10.90
8
16
32
64
128
256
1024
8
16
32
64
128
256
1024
Ring
10.9990 10.9981 10.9961 10.9923 10.9845 10.9691 10.8775
Ring
10.9995 10.9990 10.9980 10.9960 10.9920 10.9841 10.9365
2DMesh 10.9996 10.9993 10.9986 10.9972 10.9943 10.9887 10.9549
2DMesh 10.9998 10.9995 10.9990 10.9980 10.9960 10.9920 10.9681
2DTorus 10.9997 10.9995 10.9989 10.9979 10.9958 10.9915 10.9661
2DTorus 10.9998 10.9996 10.9992 10.9985 10.9970 10.9940 10.9760
3DMesh 10.9997 10.9994 10.9988 10.9976 10.9952 10.9905 10.9620
3DMesh 10.9998 10.9995 10.9991 10.9981 10.9962 10.9924 10.9698
3DTorus 10.9997 10.9994 10.9988 10.9977 10.9953 10.9906 10.9626
3DTorus 10.9998 10.9995 10.9991 10.9981 10.9963 10.9926 10.9703
Mức tăng tốc; khi n = 128
Mức tăng tốc; khi n = 64
11.1
11.05
11.0
11.00
10.95
10.9
10.90
10.8
10.85
10.7
10.80
10.6
10.75
10.5
10.70
10.4
10.65
10.60
10.3
8
16
32
64
128
256
1024
8
16
32
64
128
256
1024
Ring
Ring
10.9981 10.9962 10.9924 10.9848 10.9696 10.9393 10.7612
10.9962 10.9924 10.9849 10.9698 10.9398 10.8802 10.5361
2DMesh 10.9995 10.9990 10.9980 10.9960 10.9920 10.9840 10.9364
2DMesh 10.9993 10.9986 10.9972 10.9943 10.9887 10.9774 10.9103
2DTorus 10.9996 10.9992 10.9985 10.9970 10.9940 10.9880 10.9521
2DTorus 10.9995 10.9989 10.9979 10.9958 10.9915 10.9830 10.9325
3DMesh 10.9996 10.9992 10.9985 10.9970 10.9940 10.9880 10.9521
3DMesh 10.9995 10.9991 10.9981 10.9962 10.9924 10.9849 10.9398
3DTorus 10.9996 10.9993 10.9985 10.9970 10.9941 10.9882 10.9529
3DTorus 10.9995 10.9991 10.9981 10.9963 10.9926 10.9851 10.9407
Hình 4.5: Biểu diễn Mức tăng tốc cho các mạng liên kết Ring, 2DMesh, 2DTorus, 3DMesh, 3DTorus, trong các trường hợp số lõi của chip n = 16, 32, 64, 128.
4.2.3.2. Đánh giá kết quả Từ các kết quả trên, thấy rằng: Khi số lõi trên chip n 64 thì mạng liên kết 2DTorus cho trễ truyền thông trung bình nhỏ nhất và mức tăng tốc xử lý là lớn nhất.
Khi số lõi trên chip tăng n ≥ 64 thì mạng liên kết 3DTorus sẽ cho trễ truyền thông trung bình nhỏ nhất và mức tăng tốc xử lý là lớn nhất. 4.3. Kết luận chương 4
- Đề xuất tổ chức cache mới với kiến trúc cụm lõi cho kiến trúc CMP đa luồng. Kiến trúc cụm lõi là một giải pháp tối ưu nhằm cải thiện hiệu năng của kiến trúc CMP đa luồng.
24 - Đề xuất được công thức tính trễ truyền thông trung bình TO của các cấu hình OCIN. Dựa vào công thức TO và công thức tính mức tăng tốc để đánh giá lựa chọn cấu hình OCIN phù hợp với kiến trúc CMP đa luồng, giảm được trễ truyền thông và tăng mức tăng tốc, nâng cao được hiệu năng của CMP đa luồng.
KẾT LUẬN
1. Những đóng góp chính của Luận án
- Ứng dụng mô hình mạng xếp hàng đóng đa lớp có dạng tích các xác suất để phân tích, đánh giá hiệu năng của các tổ chức cache đa cấp với cache cấp cuối là cache chia sẻ thông minh. Từ đó, đánh giá được những ưu, nhược điểm của các tổ chức cache này.
- Đề xuất giải pháp kiến trúc cụm lõi cho CMP đa luồng có 3 cấp cache với L3 cache riêng cho từng cụm. Kiến trúc này đã thu được những kết quả khả quan, giảm được thời gian trung bình truy nhập bộ nhớ, giảm nghẽn nút cổ chai tại cấp L3 cache, nâng cao hiệu năng xử lý của chip đa xử lý, đa luồng.
- Đề xuất công thức xác định trễ truyền thông trung bình TO của mạng liên kết trên CMP đa luồng. Dựa vào công thức TO đã đề xuất tính trễ truyền thông trung bình và mức tăng tốc (SP), từ đó đánh giá một số cấu hình OCIN và lựa chọn cấu hình OCIN phù hợp kiến trúc CMP đa luồng. Cấu hình mạng liên kết này có khả năng mở rộng cao, trễ truyền thông thấp và mức tăng tốc cao đáp ứng được sự gia tăng số lượng lõi trên chip. 2. Hướng phát triển của Luận án
- Sử dụng các mô hình đã đề xuất để tiếp tục mở rộng nghiên cứu đánh giá hiệu năng cho kiến trúc CMP đa luồng với số lõi 16, 32, 48…
- Nghiên cứu sử dụng công nghệ OCIN quang cho CMP đa luồng, bởi OCIN quang cho phép tăng băng thông, tiêu thụ công suất nhỏ và có trễ truyền thông nhỏ hơn nhiều so với OCIN điện tử. Đây cũng là hướng mà các nhà nghiên cứu và sản xuất chip trên thế giới đang quan tâm.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
1. Hồ Khánh Lâm, Nguyễn Minh Quý, Hồ Văn Phi (2011) “Phân tích hiệu năng của tổ chức Cache trong kiến trúc vi xử lý đa lõi”. Kỷ yếu Hội nghị khoa học công nghệ thông tin và truyền thông ĐHBK Hà Nội, 10/2011; ISBN: 978-604-911-032-0, pp.67-73.
2. Hồ Văn Phi, Hồ Khánh Lâm (2012) “Đánh giá hiệu năng của tổ chức cache trong hệ thống vi xử lý đa lõi, đa luồng”. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, các Trường Đại học kỹ thuật, Số 91. ISSN 0868-3980, pp.54-58.
3. Hồ Văn Phi, Trần Hoàng Vũ, Hồ Khánh Lâm (2012) “Giải pháp mới cho kiến trúc đa lõi nhằm nâng cao hiệu năng của bộ vi xử lý đa lõi, đa luồng”. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 11(60), Quyển II. ISSN 1859-1531, pp.78-83.
4. Hồ Văn Phi, Hồ Khánh Lâm (2014), “Ảnh hưởng của tổ chức cache đa cấp và mạng liên kết đến hiệu năng của chip đa lõi”. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Đà Nẵng. ISSN 1859-1531 (Đã chấp nhận đăng ngày 03/04/2014).
5. Ho Van Phi, Ho Khanh Lam (2014) “Using Generalized stochastic Petri net for performance evaluation of cache organization in multicore processor chips”. Journal of Science and Technology, Technical Universities in Vietnamese, No 98. ISSN 0868-3980, pp.15-22.