intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học vùng đồng bằng sông Cửu Long theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

54
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận án nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận, xác định thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học vùng đồng bằng sông Cửu Long, xây dựng và chứng minh hiệu quả của một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học vùng đồng bằng sông Cửu Long theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học vùng đồng bằng sông Cửu Long theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

  1. Công trình được hoàn thành tại: Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS .TS. Nguyễn Xuân Tế 2. TS. Ngô Đình Qua Phản biện 1: PGS.TS. Ngô Anh Tuâń Phản biện 2: PGS.TS. Trân Văn Đat ̀ ̣ Phản biện 3: TS. Hô Thi Liên ̀ ̣ Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án   cấp Trường tại Trường Đại học Sư  Phạm Thành phố  Hồ Chí Minh  Vào hồi……giờ…...ngày..….tháng………năm 2018  Có thể tìm hiểu luận án tại: ­ Thư viện Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ  Chí Minh. ­ Thư viên Quôc gia Viêt Nam. ̣ ́ ̣ ­ Thư viên Khoa hoc Tông h ̣ ̣ ̉ ợp TP. Hô Chi Minh. ̀ ́
  2. 3 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài GDTH là bậc học nền tảng, hình thành những cơ  sở  ban đầu cho sự phát triển nhân cách con người. Chất lượng   GDTH tốt là tiền đề  quan trọng cho sự  phát triển toàn diện  con người Việt Nam XHCN. Điều 27, Khoản 2, Luật Giáo  dục năm 2009 cho biết:  “GDTH nhằm giúp HS hình thành  những cơ  sở  ban đầu cho sự  phát triển đúng đắn và lâu dài  về  đạo đức, trí tuệ, thể  chất, thẩm mỹ  và các kỹ  năng cơ  bản  để   HS  tiếp  tục  học   trung  học  cơ   sở”  [94].  Do  vậy,  người GVTH có vị  trí, vai trò quan trọng, phát triển nhân  cách của học sinh tiểu học, góp phần phát triển  con người  Việt Nam trong thế kỷ XXI. Những năm qua, công tác quản lý đội ngũ GVTH vùng  ĐBSCL  đã   đạt   được   nhiều   thành   tựu   quan   trọng.   Về   số  lượng, GVTH cơ  bản đáp  ứng việc dạy học 1 buổi/ngày.  Chất lượng đội ngũ GVTH từng bước cải thiện. Tuy nhiên,  đội ngũ GVTH chưa đáp  ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày;   chưa đảm bảo thực hiện mục tiêu phổ cập GDTH mức 2…  Mặt khác, công tác quy hoạch đội ngũ chưa được chú trọng;   việc giao quyền tự  chủ  cho Hiệu trưởng trường   TH  trong  tuyển dụng GV chưa thực hiện triệt để; số  GV đạt chuẩn  nhưng chưa đáp  ứng tốt yêu cầu nâng cao chất lượng giáo   dục còn khá nhiều. Từ  đó, đề  tài: “Quản lý đội ngũ GVTH   vùng đồng bằng sông Cửu Long theo yêu cầu đổi mới giáo   dục hiện nay” được xác lập. 2. Mục đích nghiên cứu
  3. 4 Hệ  thống hóa cơ  sở  l ý  luận, xác định thực trạng  quản lý đội ngũ GVTH vùng  ĐBSCL,  xây dựng  và chứng  minh   hiệu   quả   của   một   số  giải   pháp   quản   lý   đội   ngũ  GVTH vùng  ĐBSCL  theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện  nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý đội ngũ GVTH.  3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý đội ngũ GVTH vùng đồng bằng sông Cửu  Long theo yêu cầu đổi mới giáo dục. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý đội ngũ GVTH vùng  ĐBSCL  đạt  mức  trung bình  khá so với  yêu cầu đổi mới giáo dục  hiện  nay. Nếu áp dụng các giải pháp đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL  theo yêu cầu đổi mới giáo dục một cách phù hợp, có thể  quản lý đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL hiệu quả hơn. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 55.1. Xây dựng cơ  sở  lý luận về công tác quản lý đội  ngũ GVTH theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội  ngũ GVTH vùng  ĐBSCL  theo yêu cầu đổi mới giáo dục  hiện  nay. 5.3. Xây dựng và chứng minh hiệu quả  của một số  giải pháp quản lý đội ngũ GVTH vùng  ĐBSCL theo yêu cầu  đổi mới giáo dục hiện nay. 6. Phạm vi nghiên cứu
  4. 5 ­ Các giải pháp quản lý đội ngũ GVTH vùng  ĐBSCL  theo yêu cầu đổi mới giáo dục giai đoạn 2013  đến nay của  cơ quan quản lý là các Sở Giáo dục & Đào tạo, Phòng Giáo  dục & Đào tạo thuộc Sở, Hiệu trưởng trường TH. ­ Chỉ  nghiên cứu thực trạng công tác quản lý đội ngũ  GVTH  theo yêu cầu đổi mới giáo dục  tại  Cần Thơ, Vĩnh  Long, Trà Vinh, tập trung vào chủ thể quản lý đã xác lập.  ­ Thực nghiệm biện pháp quản lý đội ngũ GVTH theo  yêu cầu đổi mới giáo dục tại thành phố Cần Thơ. 7.Phương pháp luận nghiên cứu Cơ sở phương pháp luận: Quan điểm hệ thống ­ cấu  trúc;  Quan điểm lịch sử  ­ logic;  Quan điểm thực tiễn  được  sử dụng trong nghiên cứu này. Phương pháp nghiên cứu:  Các nhóm phương pháp  nghiên  cứu  lý  thuyêt; ́   phương  pháp  nghiên  cứu  thực   tiễn;  phương pháp thống kê toán học được sử dụng trong đề tài. 8. Đóng góp mới của đề tài ­ Về  mặt lý luận: Hệ  thống hóa lý luận về  công tác  quản lý đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới  giáo dục. Đề  xuất  biện pháp quản lý đội ngũ  GVTH vùng  ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục GVTH vùng ĐBSCL. ­ Về mặt thực tiễn: Đánh giá đúng thực trạng quản lý đội ngũ  GVTH vùng ĐBSCL  theo yêu cầu đổi mới giáo dục, từ  đó  xác định giải pháp quản lý đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL theo  yêu cầu đổi mới giáo dục. 
  5. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GVTH THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề  quan lý đôi ngu GVTH ̉ ̣ ̃   theo yêu câu đôi m ̀ ̉ ơi giáo d ́ ục 1.1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề quan lý đôi ngu GVTH ̉ ̣ ̃   ở nước ngoài Các nghiên cứu nước ngoài đã đề cập đến việc phát triển  đội ngũ GV, yêu cầu đối với GV trong hoạt động dạy học ­   giáo dục.  Các nghiên cứu về  quan lý đôi ngu GVTH đ ̉ ̣ ̃ ược  khai thác khá rộng nhưng trọng điểm của hướng nghiên cứu  vẫn  đề   cập  đến  việc quan  ̉ lý  đôị   ngu GVTH ̃  theo chuẩn   nghề  nghiệp, sự  phát triển không ngừng của nghề  nghiệp.   Các  nội   dung  trong   quan  ̉ lý  đôị   ngũ  GVTH   được   đề   cập  nhiều nhất vẫn là đào tạo ­ bồi dưỡng và kích thích nhu cầu  tự  đào tạo, tự  hoàn thiện để  đáp  ứng yêu cầu nghề  nghiệp   không ngừng nâng cao. 1.1.2.Tổng quan  nghiên  cứu vấn   đề  quan ̉  lý  đôị  ngũ  GVTH ở trong nước Trong 25 năm trở lại đây các tac gia nghiên c ́ ̉ ứu về GV   đã tập trung vào vấn đề lý luận và tổng kết thực tiễn về đào   tạo, bồi dưỡng GV, đánh giá thực trạng đội ngũ GV về động  lực của nhà giáo, về lao động của GV; trên cơ sở đó thiết kế 
  6. 7 các chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho GV các cấp   học; đề  xuất các biện pháp đổi mới hình thức tổ  chức và  phương pháp bồi dưỡng GV, phương pháp đào tạo ở  trường  sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ  Điểm chung  của nhiều công trình tập trung vào  yêu  thông.   cầu quản lý đội ngũ GVTH không chỉ  đủ  về  số  lượng, đạt  chuẩn về chất lượng mà phải đồng bộ về  cơ cấu. Chưa có  đề  tài đề  cập trực tiếp đến quản lý đội ngũ GVTH đáp ứng  yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay phù hợp với vùng miền.  Vì thế, đề tài luận án không trùng lặp. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý giáo dục 1.2.2. Đội ngũ GVTH  Đội ngũ GVTH tập hợp những người đảm nhận công  tác giáo dục và dạy học  cho HSTH  có đủ  tiêu chuẩn đạo  đức, chuyên môn và nghiệp vụ theo quy định. 1.2.3. Quản lý đội ngũ GVTH 1.2.3.1. Quản lý đội ngũ GV Quản lý đội ngũ GV là hoạt động gồm tuyển chọn, sử  dụng, phát triển, động viên, tạo những điều kiện thuận lợi   để  đội ngũ GV hoạt động có hiệu quả  nhằm đạt mục tiêu  cao nhất của tổ  chức và sự  bất mãn ít nhất của  đội ngũ   trong tổ chức.  1.2.3.2. Quản lý đội ngũ GVTH Quản lý đội ngũ GVTH là hoạt động ap dung cac nguyên ́ ̣ ́   ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ử dung, đanh gia, đao tao, tra tăc phap đinh: tuyên dung, bô tri, s ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̉  lương va th ̀ ực hiên cac chê đô đông viên khuyên khich vât chât, ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ 
  7. 8 tinh thân cho GVTH nh ̀ ằm nâng cao hiêu qua đôi ngu. ̣ ̉ ̣ ̃ 1.2.3.3. Lý thuyết phát triển nguồn nhân lực trong   quản lý đội ngũ GVTH 1.3. Đội ngũ GVTH theo yêu cầu đổi mới GDTH 1.3.1. Một số định hướng đổi mới GDTH 1.3.1.1. Đổi mới mục tiêu GDTH 1.3.1.2. Đổi mới nội dung, chương trình GDTH 1.3.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học HSTH  1.3.1.4. Đổi mới hình thức dạy học HSTH 1.3.1.5. Đổi mới đánh giá HSTH 1.3.2.  Chuẩn   trình   độ   đào   tạo   và   chuẩn   nghề   nghiệp   GVTH 1.3.3.  Yêu  cầu  về  đội  ngũ  GVTH  theo  định  hướng đổi   mới giáo dục 1.3.3.1.  Yêu  cầu   về   số   lượng   đội   ngũ   GVTH  theo  định hướng đổi mới giáo dục 1.3.3.2.  Yêu cầu về  chất lượng đội ngũ GVTH  theo  ̣ đinh h ương đôi m ́ ̉ ơi giao duc ́ ́ ̣ 1.4.  Quản lý đội ngũ GVTH theo yêu cầu đổi mới giáo   dục 1.4.1. Quản lý ĐNGVTH  theo tiếp cận lý thuyết quản   lý nguồn nhân lực và tiếp cận năng lực nghề nghiệp 1.4.2.  Nội dung quản lý đội ngũ GVTH theo yêu cầu   đổi mới giáo dục          1.4.1.1. Quy hoạch đội ngũ GVTH 1.4.1.2. Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ GVTH 1.4.1.3. Đào tạo, bồi dưỡng đôi ngu GVTH ̣ ̃
  8. 9 1.4.1.4. Đánh giá đội ngũ GVTH 1.4.1.5. Thực hiện Chính sách đối với đội ngũ GVTH 1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GVTH   theo yêu cầu đổi mới giáo dục ̣ ́yếu tố khách quan anh h 1.4.2.1. Môt sô  ̉ ưởng đên qu ́ ản lý   ̣ đôi ngu GVTH theo yêu c ̃ ầu đổi mới giáo dục ̣ ́ ếu tố  chủ  quan anh h 1.4.2.2. Môt sô y ̉ ưởng đên qu ́ ản lý   ĐNGVTH theo yêu cầu đổi mới giáo dục TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 1. Các nghiên cứu ngoài nước và trong nước cho thấy  chưa có đề  tài nào đề  cập  trực tiếp  đến quản lý đội ngũ  GVTH đáp ứng yêu cầu đổi mới  giáo dục hiện nay phù hợp  với đặc điểm vùng miền, điều kiện kinh tế  ­ xã hội của  vùng miền đó.  2. Quản lý đội ngũ GVTH là sự tác động có kế hoạch,   có định hướng của chủ thể quản lý đến đội ngũ GVTH làm   cho đội ngũ GVTH đủ về số lượng, chất lượng và đồng bộ  về cơ cấu; có kế hoạch, quy hoạch, chuẩn hoá... 3. Định hướng đổi mới GDTH  theo yêu cầu đổi mới  giáo dục gồm:  Đổi mới mục tiêu GDTH,  nội dung chương  trình GDTH, phương pháp dạy học HSTH, hình thức dạy   học HSTH, đánh giá HSTH. Quản lý đội ngũ GVTH theo yêu  cầu đổi mới giáo dục  bao gồm:  Quy hoạch  đội ngũ GV;  Tuyển dụng, sử  dụng đội ngũ GVTH;  Đào tạo, bồi dưỡng  ̣ đôi ngu GVTH; ̃   Đánh giá đội ngũ GVTH; Thực hiện  Chính  sách đối với đội ngũ GVTH.
  9. 10 4.  Các   yếu   tố   ảnh   hưởng   đến   quản   lý   đội   ngũ  GVTH  theo yêu cầu đổi mới giáo dục gồm môt sô ̣ ́  yếu tố  khách quan như: Cơ  chế  quản lý, chính sách giáo dục, Môi  trường tự nhiên và xã hội, Sự phát triển của khoa học ­ công  nghệ, Nhu cầu của nền kinh tế, Môi trương chinh tri ­ phap ̀ ́ ̣ ́  ̣ luât. M ột số yếu tố chủ quan có thể đề cập như: Nhận thức,   thái độ  của người cán bộ  quản lý giáo dục; Chất lượng cán  bộ  quản lý; Thông tin trong quản lý; Điều kiện cơ  sở  vật   chất cho công tác quản lý.  CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU  HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO  YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 2.1. Khái quát về vùng đồng bằng sông Cửu Long  2.1.1. Đặc điểm kinh tế ­ xã hội vùng ĐBSCL 2.1.2.  Một số  đặc điểm GD&ĐT các tỉnh, thành vùng   ĐBSCL 2.1.2.3.  Một   số   đặc   điểm   giáo   dục   tiểu   học   vùng   ĐBSCL  2.2. Thực trạng quản lý đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL 2.2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng quản lý đội ngũ   GVTH vùng ĐBSCL 2.2.1.1. Khái quát về mẫu khảo sát thực trạng  Mẫu khảo sát được chọn đảm bảo đại diện cho các  vùng khác nhau: thành thị, nông thôn; vùng có tỉ  lệ đồng bào 
  10. 11 dân tộc cao. Tổng số  người trong mẫu là 400:  Ở  trung tâm  tỉnh, thành phố: 100 GV, 35 CBQL;  Ở  vùng ven, nông thôn:  100 GV, 35 CBQL;  Ở  vùng  đồng bào dân tộc:  100 GV, 30  CBQL. 2.2.1.2. Cách thức khảo sát thực trạng quản lý đội ngũ   GVTH vùng ĐBSCL   Thu thập các số  liệu thống kê; thu thập ý kiến bằng   phiếu hỏi; nghiên cứu sản phẩm hoạt động (của chủ  thể  quản lý và GVTH) va ph ̀ ỏng vấn trực tiếp với CBQL, GV. Cách thức xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS để  xử  lý kết quả  thu được theo các yêu cầu của nghiên cứu   định lượng. Các thông số  thông kê sẽ  định hướng theo kết  quả quy đổi đã được quy ước. 2.2.2.  Thực trạng  đội  ngũ  GVTH  vùng  ĐBSCL  năm   học 2012 ­ 2013 Tỉ lệ GV vừa đạt chuẩn đào tạo THSP 12+2 là 10,03%  ở  Cần Thơ, 17,40%  ở  Trà Vinh và 23,58%  ở  Vĩnh Long. Tỉ  lệ GV có trình độ Cao đẳng từ 29,04% đến 36,44%, trình độ  Đại học từ  28,46% đến 53,86% (trình độ  trên chuẩn). Số  GV chưa đào tạo đạt chuẩn (THSP 9+3) là 34 GV (trong đó  nhiều nhất là Trà Vinh với 24 GV), tỉ lệ từ 0,17% đến 0,5%   là con số  rất đáng chú ý. Nhìn chung, đội ngũ GVTH học  đảm bảo đủ  về  số  lượng, ngày càng tăng theo xu hướng  phát triển của trường, lớp và yêu cầu của ngành. Tuy nhiên,  ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ GV cac môn hoc đăc thu Âm nhac, Thê duc, Mi thuât, Tiêng ́ ̀ ̃ ́   ̣ ở  cac tinh, thanh ĐBSCL đang thiêu so v Anh va Tin hoc  ̀ ́ ̉ ̀ ́ ơí 
  11. 12 yêu   câù   daỵ   hoc̣   2   buôi/ngay ̉ ̀   nâng   cao   chât́   lượng  ̀   nhăm ́ ưng muc tiêu GDTH. GDTH, đap  ́ ̣ 2.2.3.   Thực   trạng   quản   lý   đội   ngũ   GVTH   vùng   ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục 2.2.3.1.  Công   tác   quy   hoạch   đội   ngũ   GVTH  vùng  ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục 2.2.3.2.  Tuyển dụng, sử  dụng đội ngũ GVTH  vùng  ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục Bảng 2.5 Công tác tuyển dụng, sử dụng đội ngũ GVTH  vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục Thực hiện Kết quả Nội dung Cỡ  Khôn Có Không Giá mẫ g % rõ % TB u % 1. Các chủ thể quản lý có lập và công bố  400 100 0 0 3,1 kế hoạch tuyển dụng 2. Người dự  tuyển dễ  biết  được thông  400 91,5 8,5 0 3,0 báo tuyển GV của các chủ thể quản lý 3. Các chủ thể quản lý xét tuyển GV một   400 21 79 0 2,7 cách không công bằng 4.   Các   chủ   thể   quản   lý   phân   công,   sử  23, 400 76,8 0 2,6 dụng GV chưa phù hợp 2 5. Việc thực hiện công tác tuyển dụng,   sử dụng đội ngũ GVTH theo yêu cầu đổi  400 7,8 2,2 0 2,9 mới giáo dục của các cấp quản lý giáo   dục Nhìn chung, kết quả  việc thực hiện công tác tuyển  dụng, sử  dụng đội ngũ GVTH theo yêu cầu đổi mới theo ý  kiến đánh giá của CBQL và GV được đánh giá là khá (giá trị  trung bình cộng các ý kiến đánh giá là 2,91). Những hạn chế  như: đánh giá cần công bằng hơn, phân công công tác cần 
  12. 13 phù hợp hơn cần được giải quyết một cách rốt ráo từ  thực   tiễn. 2.2.3.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVTH  vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục Bảng 2.6 Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVTH theo yêu  cầu đổi mới giáo dục Thực hiện Kết quả Nội dung Giá trị  Cỡ  Có Không Không TB  mẫu % % rõ % cộng 1. Các chủ thể quản lý xây dựng  và thông báo kế  hoạch đào tạo,  400 97,5 2,5 0% 3,16 bồi dưỡng đến GV 2. Nội dung bồi dưỡng chưa phù  hợp   với   yêu   cầu   đổi   mới   căn  400 15,5 84,5 0% 2,38 bản và toàn diện giáo dục, góp  phần nâng cao chất lượng GD 3. Các chủ  thể  quản lý đối xử  với   GV  không  công   bằng  trong  400 9,7 90,3 0% 2,75 đào tạo, bồi dưỡng 4.   Các   chủ   thể   quản   lý   phân  công, sử  dụng GV chưa hợp lý  400 6,5 93,5 0% 3,42 sau đào tạo, bồi dưỡng 5. Việc thực hiện công tác  đào  tạo,   bồi   dưỡng   đội   ngũ   GVTH  400 84,5 15,5 0% 2,76 theo yêu cầu  đổi  mới  giáo dục  của các cấp quản lý GD.
  13. 14 Đánh giá của GV và CBQL cho thấy mức độ  đạt là  khá (giá trị trung bình cộng ≈ 2,8 ­ ứng mức khá thang đo). 2.2.3.4.  Công   tác   đánh   giá   đội   ngũ  GVTH   vùng  ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục 2.2.3.5. Điều kiện quản lý hiệu quả  và  ảnh hưởng   của chính sách đối với đội ngũ GVTH  vùng ĐBSCL theo yêu   cầu đổi mới giáo dục  2.2.4. Một số nguyên nhân của thực trạng quản lý đội   ngũ GVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục 2.2.4.1. Một số  nguyên nhân khách quan  ảnh hưởng đến   thực trạng quản lý đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL Nguyên nhân chủ  yếu của những hạn chế  trong công  tác quản lý đội ngũ GVTH  ở  vùng ĐBSCL là: Thiếu những  thanh   công   cụ   quản   lý   đội   ngũ   (hạng   1,   87,3%);  Do   đặc  trưng của công tác quản lý đội ngũ  (hạng 2, 85,8%);  Công  tác thanh tra, kiểm tra chưa thường xuyên (hạng 3, 79,5%);  Do thách thức về thời gian, điều kiện khác (hạng 4, 77,8%);  Do  đặc  trưng  quản  lý  nhà  trường  (không trực  tiếp tuyển  dụng...); Thiếu chế độ chính sách đối với CBQL (đồng hạng   5, 75,5%)... Có thể  nhận thấy đây là những yếu tố  nổi trội   trong các nguyên nhân  ảnh hưởng đến hạn chế  trong công  tác quản lý đội ngũ GVTH  ở  vùng ĐBSCL thậm chí là các  nơi khác.  Những  điều kiện khách quan này tác  động đến  thực trạng công tác quản lý đội ngũ GVTH  ở  vùng ĐBSCL  biểu hiện ở sự tương tác của chúng đến các chức năng quản   lý, nội dung quản lý đội ngũ. Đây cũng chính là cơ  sở  quan  trọng cần xem xét để để xuất các biện pháp nhằm nâng cao  
  14. 15 hiệu quả  công tác quản lý đội ngũ GVTH  ở  vùng ĐBSCL  đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 2.2.4.2. Một số  nguyên nhân chủ  quan  ảnh hưởng đến   thực trạng quản lý đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL Kết quả cho thấy những hạn chế như trên do nhiều   nguyên nhân tác động,  ảnh hưởng trong đó những nguyên  nhân   chủ   quan   cũng   ảnh   hưởng   khá   đáng   kể.   Một   trong   những nguyên nhân dẫn đến chất lượng đội ngũ GVTH học  của ĐBSCL còn hạn chế  là do một số  ít không qua đào tạo   một cách chính quy, chuẩn hoá về  chuyên môn, nghiệp vụ;   kiến thức hạn chế, kỹ  năng sư  phạm chưa hoàn thiện nên  chưa đủ nền tảng để tiếp thu lý luận, vận dụng vào thực tế  dạy học phù hợp; khoảng cách giữa lý luận đổi mới phương   pháp và thực tiễn lớp học còn xa rời, chưa mang tính thống   nhất; khả năng điều chỉnh nội dung dạy học ở từng bài học,   từng môn học cho phù hợp với đối tượng học sinh của mình  còn chưa tốt…  TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 1. Có thể nhận thấy nhóm GV hợp đồng từng năm học   vẫn còn khá cao khi so sánh trên bình diện chung cả  nước   cũng như một số khu vực khác. Tỉ  lệ GV/lớp là 1,4 GV/lớp.  Số GV chưa đào tạo đạt chuẩn (THSP 9+3) là 34 GV (trong  đó nhiều nhất là Trà Vinh với 24 GV), tỉ  lệ  từ  0,17% đến   0,5%. 2.  Vẫn còn tình trạng mất  cân đối,  không đồng bộ  trong cơ cấu đội ngũ ở các địa bàn khác nhau. Số lượng GV   đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo cao nhưng năng 
  15. 16 lực và trình độ  chuyên môn nghiệp vụ  của nhiều GV còn  hạn chế, chưa thực sự đổi mới phương pháp giảng dạy. Số  GV được đánh giá loại trung bình  vẫn  còn  (chiếm tỉ  lệ  từ  0% đến 4,2% tùy theo địa phương) , vẫn còn một ít GV (11  đến 13 người) xếp loại kém về  chuyên môn. Phần lớn GV   đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ  sư  phạm nhưng vẫn   còn một bộ  phận không nhỏ  chưa đạt yêu cầu về  năng lực  sư  phạm, tin học và ngoại ngữ.   Đa  số  GV (86,7%) nhận   thức được việc đáp ứng yêu cầu công việc giảng dạy là rất  cần thiết. 3.  Việc quy hoạch đội ngũ GV chưa được thực hiện  tốt.   Tình  trạng  thụ   động  trong  công  tác   này  còn  khá   phổ  biến, nhất là việc phát triển qui mô GV để  tổ  chức dạy 2  buổi/ngày của nhà trường. Kết quả  việc thực hiện công tác  tuyển dụng, sử  dụng đội ngũ GVTH theo yêu cầu đổi mới   vẫn còn hạn chế  như: đánh giá cần công bằng hơn, phân  công công tác cần phù hợp hơn. Công tác đào tạo, bồi dưỡng  đội ngũ  GVTH  ở  mức khá  với biểu hiện: kế  hoạch hóa,  phân công hợp lý sau đào tạo ­ bồi dưỡng, công bằng. Tuy   nhiên, vẫn có gần 16% cho rằng  nội dung bồi dưỡng chưa  phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục. V ẫn còn 16% CBQL  và GV nhận xét việc đánh giá GV thiếu công bằng. 4. Thực trạng này xuất phát từ nhiều nguyên  nhân. Nguyên nhân khách quan  là: Thiếu công cụ  quản lý đội ngũ; Do đặc trưng của công tác quản lý   đội ngũ; Công tác thanh tra, kiểm tra chưa thường   xuyên; Do thách thức về thời gian, điều kiện khác;  
  16. 17 Do đặc trưng quản lý nhà trường (không trực tiếp  tuyển dụng...); Thiếu chế   độ  chính sách đối với   CBQL... Một số  nguyên nhân chủ  quan là: đội ngũ  cán bộ  quản lý còn hạn chế  về  kỹ  năng, Hiểu về  vấn đề  tự  chủ trong trường TH còn hạn chế; Tâm  lý cả  nể, lo lắng, cào bằng, dĩ hòa vi quý;  Do cán  bộ  các cấp thiếu quan tâm đầu tư;  Do nhận thức  của cán bộ quản lý các cấp;...  CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI GVTH VÙNG ĐBSCL THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY 3.1. Một số cơ sở khoa học 2.1.  va nguyên tăc xây d ̀ ́ ựng cac giai phap quan ́ ̉ ́ ̉   ly đôi ngu GVTH vung ĐBSCL theo yêu c ́ ̣ ̃ ̀ ầu đôi m ̉ ới giáo  dục 3.1.1. Một số cơ sở pháp lý của việc xây dựng các giải   pháp quản lý đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu   đổi mới giáo dục  3.1.1.1.   Một   số   cơ   sở   pháp   lý   về   quản   lý   đội   ngũ   GVTH theo yêu cầu đổi mới giáo dục:  Thứ nhất, quan điểm của Đảng và Nhà nước về nâng  cao chất lượng đội ngũ GV và cán bộ quản lý hiện nay: Chỉ  thị  40/CT/TW ngày 15­6­2004 về  việc nâng cao chất lượng  
  17. 18 nhà giáo và cán bộ  quản lý giáo dục; Chiến lược phát triển  giáo dục 2011 ­ 2020 được triển khai nhằm  thực hiện mục  tiêu phát triển giáo dục đến năm 2020;  Nghị  quyết số  29­ NQ/TW ngày 4/11/2013 về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo   dục và đào tạo, đáp  ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại   hóa trong điều kiện kinh tế  thị  trường định hướng xã hội  chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”,… Thứ hai, quan điểm, định hướng của Đảng, Nhà nước   về  phát triển vùng ĐBSCL.  Nghị  quyết Đại hội Đảng toàn   quốc lần thứ  XI  đã xác định phương hướng phát triển giáo  dục và đào tạo là: “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục,   đào tạo”. Một trong những nhiệm vụ được khẳng định trong  nghị  quyết là “Xây dựng đội ngũ GV đủ  về  số  lượng, đáp   ứng yêu cầu về chất lượng” [7]; Quyết định số 1033/QĐ­TTg  ngày 30 tháng 6 năm 2011 về  phát triển giáo dục, đào tạo và  dạy nghề vùng ĐBSCL giai đoạn 2011 – 2015. Thứ  ba, cơ sở pháp lý về  xây dựng chương trình giáo  dục phổ  thông tổng thể: nghị  quyết số  88/2014/QH13 của   Quốc   hội;   Ngày   27/3/2015,   Thủ   tướng  Chính  phủ   đã   ban   hành Quyết định số  404/QĐ­TTg phê duyệt Đề  án đổi mới  chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. 3.1.1.2. Thực trạng và một số  nguyên nhân của thực   trạng quản lý đội ngũ GVTH vung ĐBSCL theo yêu c ̀ ầu đổi   mới giáo dục 3.1.1.3. Định hướng đổi mới quản lý đội ngũ GV TH   theo yêu cầu đổi mới GDTH hiện nay Công tác quản lý đội ngũ GVTH với nội dung cốt lõi 
  18. 19 nhất là quản lý hoạt động dạy học trong trường TH hiện   nay. Chính vì vậy, việc đề  xuất các biện pháp quản lý GV   cần bám sát những yêu cầu về đổi mới GDTH bao gồm đổi  mới mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học, hình thức tổ  chức dạy học và đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá kết  quả học tập của HSTH. 3.1.2. Một số  nguyên tắc xây dựng giải pháp  quản lý   đội ngũ GV tiểu học vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo   dục 3.2. Một số giải pháp quản lý đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL  theo yêu cầu đổi mới giao duc ́ ̣ 3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện cơ sở pháp lý về quản lý   nhà   nước   trong   công   tác   quản   lý   đội   ngũ   GVTH   vung ̀   ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giao duc ́ ̣ 3.2.1.1. Biện pháp 1: Xây dựng cơ chế chính sách phát   huy tính tự  chủ, tự  chịu trách nhiệm của nhà trường trong   QLĐNGV ở vùng ĐBSCL  3.2.1.2. Biện pháp 2: Xây dựng các quy chế  phối hợp   quản lý đội ngũ GVTH ở vùng ĐBSCL 3.2.1.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện một số  cơ  chế  chính   sách đáp  ứng yêu cầu thực tiễn quản lý ĐNGVTH  ở  vùng   ĐBSCL  3.2.2. Giải pháp 2: Đổi mới công tác tuyển dụng và sử   dụng đội ngũ GVTH vung  ̀ ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới 3.2.2.1.  Biện pháp  1:  Đổi   mới   công   tác   tuyển   dụng   GVTH   ở   vùng   ĐBSCL   (đổi   mới   tiêu   chí,   quy   trình,   trách   nhiệm các bên… trong công tác tuyển dụng)
  19. 20 3.2.2.2.  Biện   pháp   2:   Sử   dụng   ĐNGVTH   ở   vùng   ĐBSCL hiện có phù hợp và hiệu quả 3.2.2.3.  Biện pháp 3: Đổi mới đánh giá ĐNGVTH  ở   vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.3.  Giải  pháp  3:  Đổi  mới  hoạt   động  đào  tạo,  bồi   dưỡng đội ngũ GVTH  ở  vùng ĐBSCL  theo yêu cầu đổi   mới 3.2.3.1. Biện pháp 1: Đổi mới công tác dự báo nhu cầu   đào tạo, bồi dưỡng của GVTH ở vùng ĐBSCL 3.2.3.2.  Biện  pháp  2:   Lập  kế   hoạch  hoạt   động  đào   tạo, bồi dưỡng GVTH ở vùng ĐBSCL 3.2.3.3.  Biện pháp 3: Hoàn thiện cơ  chế  chính sách,   khuyến   khích   trong   đào   tạo,   bồi   dưỡng   GVTH   ở   vùng   ĐBSCL 3.2.4. Giải pháp 4: Xây dựng các điều kiện hỗ trợ công   tác quản lí ĐNGVTH GVTH  ở  vùng ĐBSCL theo yêu cầu   đổi mới giáo dục 3.2.4.1.  Biện   pháp   1:   Xây   dựng   tập   thể   sư   phạm   vững mạnh theo yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.4.2. Biện pháp 2: Xây dựng văn hóa nhà trường   tích cực theo yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.5. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý đội ngũ  GVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục Hình   3.1   Mối   quan   hệ   giữa   các   giải   pháp   quản   lý  ĐNGVTH của vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo  dục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0