intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý Thực tập sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non của các trường Cao đẳng khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

35
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các biện pháp quản lý TTSP trong đào tạo GVMN phù hợp với đặc thù khu vực, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên Mầm non ở các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý Thực tập sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non của các trường Cao đẳng khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM LÊ THỊ HÀ GIANG QUẢN LÝ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY BẮC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 9.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội - 2018
  2. CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI : VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Phạm Văn Sơn 2. PGS.TS Nguyễn Xuân Thanh Phản biện 1: .................................................................... Phản biện 2: .................................................................... Phản biện 3: .................................................................... Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội Vào hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng .... năm..... Có thể tìm hiều luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Viện Khoa học giáo dục Việt Nam
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Thực tập sư phạm (TTSP) và quản lý TTSP có vai trò quan trọng nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên (ĐTGV). Đội ngũ giáo viên là lực lượng giữ vai trò quan trọng trong việc phát huy nguồn nhân lực đồng thời là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và đào tạo. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của các trường ĐTGV trong bối cảnh hiện nay là phát triển đội ngũ giáo viên, đồng thời “chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học, học đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn”. Đào tạo nghề giáo viên chính là việc phát triển hệ thống năng lực nghề nghiệp cho sinh viên (SV) thông qua việc định hướng cho họ lĩnh hội tri thức và thực hành các kỹ năng nghề sư phạm. Và như vậy TTSP trong đào tạo là phương thức quan trọng nhằm tạo cho SV được nghiên cứu và trải nghiệm thực tiễn. Thông qua quá trình TTSP sinh viên được trau dồi kiến thức, nâng cao nhận thức và lòng yêu nghề dạy học, củng cố và hình thành những kỹ năng nghề nghiệp cơ bản phục vụ cho công tác của người GV trong tương lai. Điều đó tạo cơ sở, tiền đề hình thành cho SV những phẩm chất và năng lực sư phạm của người giáo viên thực thụ, phát huy tính chủ động, sáng tạo và giá trị nghề nghiệp. Quản lí TTSP là một trong những công cụ góp phần quán triệt, tổ chức thực hiện tốt các nguyên lý và mục tiêu giáo dục, gắn lý thuyết với thực hành, lý luận với thực tiễn. Quản lí TTSP giúp các nhà quản lý thu thập và xử lý thông tin để đánh giá và điều chỉnh quá trình TTSP đi đúng hướng, có cơ sở đánh giá chất lượng và sản phẩm đào tạo từ đó đề xuất phương hướng nâng cao chất lượng đào tạo, TTSP, sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ GV; xây dựng và đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học,.... Như vậy, Thực tập sư phạm và quản lý TTSP có vị trí và vai trò quan trọng trong nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên.
  4. 2 1.2. Thực tiễn hoạt động TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo giáo viên mầm non (GVMN) ở các trường Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc ở Tây Bắc. Quá trình TTSP còn bộc lộ nhiều tồn tại và hạn chế như: nội dung lên lớp giảng dạy và thực tập giáo dục (chăm sóc, giáo dục trẻ) có hiệu quả chưa cao và chưa sát thực với đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc, một số khâu trong TTSP còn hình thức, thực hiện chưa bài bản và chu đáo, chưa gắn với các Chuẩn đầu ra về NLSP cho sinh viên. Công tác quản lí TTSP trong đào tạo GVMN còn chưa thật sự khoa học, mỗi trường có cách thức quản lí và tổ chức khác nhau; việc đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình TTSP còn chung chung, chưa cụ thể, sát thực, chưa tăng cường và chú trọng rèn luyện các phẩm chất, năng lực và kỹ năng nghề nghiệp cho người học; tổ chức một số khâu TTSP còn phiến diện, chưa linh hoạt; công tác tổ chức RLNVSP, trang bị kỹ năng sư phạm phục vụ cho nghề nghiệp của người GVMN chưa thường xuyên, còn hình thức và chưa có chiều sâu. Việc kiểm tra, đánh giá TTSP nói chung của một số cơ sở thực tập còn lỏng lẻo, còn hình thức và chưa khách quan. Một số Ban chỉ đạo TTSP chưa thực hiện hết chức năng, nhiệm vụ trong công tác điều hành, chỉ đạo,... Xuất phát từ yêu cầu xã hội, yêu cầu đổi mới GDMN trong bối cảnh hiện nay, từ vị trí của TTSP và quản lí TTSP trong ĐTGV mầm non, nhằm nâng cao chất lượng TTSP, nâng cao chất lượngĐTGV mầm non của các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc ở khu vực Tây Bắc trong những năm tiếp theo, tác giả chọn vấn đề:“Quản lý Thực tập sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non của các trường Cao đẳng khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp quản lý TTSP trong đào tạo GVMN phù hợp với đặc thù khu vực, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên Mầm non ở các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: TTSP trong đào tạo GVMN
  5. 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ở các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc 4. Giả thuyết khoa học Trước bối cảnh đổi mới giáo dục, quản lí TTSP trong đào tạo GVMN là một yêu cầu hết sức cần thiết. Tuy nhiên, quản lí TTSP ở các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc những năm gần đây còn bộc lộ một số hạn chế trong công tác tổ chức,chỉ đạo, đánh giá kết quả TTSP dẫn đến chất lượng đào tạo GVMN chưa đảm bảo, chưa đáp ứng được yêu cầu về năng lực nghề GVMN tại các cơ sở giáo dục mầm non. Đề xuất và áp dụng thực hiện các biện pháp quản lý TTSP một cách đồng bộ, phù hợp với đặc thù khu vực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo ở các trường cao đẳng khu vực miền núi Tây Bắc trong bối cảnh hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý TTSP ở các trường đào tạo giáo viên. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo GVMN. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ở các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc phù hợp với đặc thù khu vực . 5.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm các biện pháp đề xuất. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Luận án xác định chủ thể chính thực hiện các biện pháp quản lí TTSP trong đào tạo GVMN là Ban giám hiệu các trường cao đẳng ĐTGV mầm non khu vực miền núi có nhiều dân tộc ở Tây Bắc. 6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lí TTSP trong đào tạo GVMN ở các trường: Cao đẳng Sư phạm Điện Biên, Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu, Cao đẳng Sơn La. Đây là các trường thuộc 3 tỉnh đại diện cho khu vực miền núi Tây Bắc có nhiều dân tộc thiểu số cùng sinh sống gồm Điện Biên, Lai Châu và Sơn La. 6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
  6. 4 Đề tài khảo sát 590 người, gồm: CBQL, GVHD ở 3 trường cao đẳng; các Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện/thị xã/thành phố và 37 trường mầm non thuộc vùng thuận lợi và khó khăn ở các tỉnh nêu trên. 7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Cách tiếp cận: Đề tài sử dụng các cách tiếp cận sau: - Tiếp cận hệ thống - Tiếp cận chức năng - Tiếp cận chuẩn đầu ra về năng lực sư phạm - Tiếp cận năng lực - Tiếp cận thực tiễn 7.2. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu lí luận và các văn bản pháp quy. - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: quan sát, điều tra, phương pháp chuyên gia,... - Nhóm phương pháp xử lí thông tin: Sử dụng các công thức toán học như số trung bình cộng, hệ số tương quan... để xử lí kết quả nghiên cứu. 8. Luận điểm cần bảo vệ 8.1. TTSP và quản lý TTSP góp phần quan trọng trong việc hình thành, rèn luyện và phát triển các kỹ năng cơ bản của nghề GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. QL TTSP có vị trí, vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo đào tạo nghề GVMN. 8.2. Công tác quản lí TTSP trong đào tạo GVMN ở các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc trong những năm vừa qua còn bộc lộ nhiều hạn chế trong việc chỉ đạo, tổ chức xây dựng nội dung, quy trình, đánh giá kết quả và phối hợp thực hiện các khâu TTSP,...nên có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đào tạo nghề GVMN. 8.3. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý TTSP theo tiếp cận chuẩn đầu ra về NLSP cho sinh viên phù hợp với đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc sẽ khắc phục được những hạn chế và nâng cao chất
  7. 5 lượng hoạt động TTSP cũng như chất lượng đào tạo GVMN ở các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc trong bối cảnh hiện nay. 9. Đóng góp mới của đề tài Đề tài góp phần bổ sung và làm phong phú thêm lí luận về quản lí TTSP trong đào tạo giáo viên nói chung, đào tạo GVMN đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Phát hiện và làm sáng tỏ thực trạng hoạt động TTSP, quản lí TTSP ở các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc. Đề xuất và khẳng định hiệu quả các biện pháp quản lí TTSP trong đào tạo GVMN ở các trường cao đẳng khu vực có nhiều dân tộc trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 10. Cấu trúc của luận án Luận án ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị gồm có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ở các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Chương 2. Thực trạng quản lý thực tập sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non của các trường Cao đẳng khu vực Tây Bắc. Chương 3. Biện pháp quản lý TTSP trong đào tạo GVMN của các trường Cao đẳng khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG TÂY BẮC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Quản lý đào tạo (QLĐT) trong các trường Đại học, cao đẳng đào tạo nghề sư phạm 1.1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Các công trình nghiên cứu của các tác giả đã đề cập đến quản lý đào tạo được thực hiện trong cơ chế thị trường theo quy luật cung –cầu,
  8. 6 tiếp cận hiện đại gắn nhà trường với các bên sử dụng lao động, dựa trên nhu cầu của việc làm và người học trong cộng đồng. Đề xuất nhiều giải pháp quản lý đào tạo, nâng cao chất lượng, hoạt động học tập của sinh viên hay vấn đề quản lý đào tạo, phát triển đội ngũ GVMN. 1.1.1.2. Nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam các tác giả đã xác định QLĐT là một quá trình phức tạp, phức hợp và đưa ra nhiều giải pháp quản lý. Nghiên cứu “Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục” và chỉ ra rằng nhà trườngphải trở thành tổ chức biết học hỏi và luôn đổi mới. Một số tác giả lại đưa ra giải pháp riêng và thực tiễn cho khối trường CĐCĐ hay các trường cao đẳng sư phạm địa phương. 1.1.2. Thực tập sư phạm và quản lý Thực tập sư phạm trong các trường đại học, cao đẳng 1.1.2.1. Nghiên cứu ngoài nước Vấn đề TTSP và quản lý TTSP được nhiều tác giả nước ngoài quan tâm nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu đề cập ở nhiều góc độ, nhiều mặt và nhiều khía cạnh khác nhau như khái niệm, bản chất, các yếu tố ảnh hưởng, quy trình TTSP, nội dung TTSP, các biện pháp nâng cao kết quả, chất lượng TTSP cho sinh viên sư phạm,… phản ánh trong thực tiễn đào tạo giáo viên rất coi trọng thực hành, TTSP tại trường phổ thông và việc hình thành các kỹ năng sư phạm cho sinh viên 1.1.2.2.Nghiên cứu trong nước Từ sau thập niên 90, các hoạt động thực hành - TTSP về giảng dạy được chú ý nhiều hơn. Nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập và giải quyết được những vấn đề cơ bản, bao quát được cả tính lý luận và thực tiễn của hoạt động TTSP như Bùi Ngọc Hồ, Phạm Trung Thanh, Nguyễn Đình Chỉnh, Trần Anh Tuấn,… Các tác giả đã đề xuất quản lý TTSP cần phải đổi mới theo hướng tiếp cận chuẩn đầu ra về NLSP nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục song phải phù hợp với thực tiễn địa phương, khu vực, vùng miền. Trong quản lý TTSP, các tác giả cho thấy mạng lưới trường thực hành là vô cùng quan trọng bởi những đóng góp của hệ thống các trường này trong công tác đào tạo nghề dạy học cho giáo sinh.
  9. 7 1.2. Vài nét đặc thù trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc 1.2.1. Sứ mệnh của các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc đối với sự phát triển Kinh tế - xã hội địa phương Các trường Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc được thành lập phù hợp với chủ trương, đường lối của mỗi tỉnh, do địa phương xây dựng nên nhằm đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân tại địa phương. Tuy có cách diễn đạt sứ mệnh khác nhau nhưng đều xác định đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có chất lượng, tạo cơ hội học tập suốt đời cho người học góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội địa phương, cộng đồng dân cư trong khu vực và xã hội. 1.2.2. Đặc thù trong đào tạo GVMN ở các trường Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc Với đặc thù trong đào tạo GVMN là: đối tượng được đào tạo chủ yếu là nữ, người dân tộc địa phương, hầu như trong cùng một tỉnh, có nhận thức không đồng đều, có bản sắc văn hóa khác nhau. Sinh viên tốt nghiệp ngành GDMN thường có cơ hội công tác, gắn bó ở các vùng sâu,vùng xa, vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn mỗi tỉnh. Chương trình đào tạo (CTĐT) và chương trình GDMN không áp dụng được đầy đủ, nguyên si cho tất cả các vùng mà phải vận dụng linh hoạt để phù hợp với đặc thù từng địa bàn trong khu vực. Các trường đã tập trung xây dựng, phát triển và điều chỉnh CTĐT nhằm đáp ứng yêu cầu công việc của người GVMN, xem xét những điểm phù hợp với thực tế địa phương miền núi có nhiều dân tộc để xây dựng và thiết kế chương trình đào tạo một cách linh hoạt, mềm dẻo: (1) Thực hiện phân tích, đánh giá chung nhu cầu xã hội và địa phương; (2) Dựa trên những đặc điểm của khu vực và hoạt động giáo dục của người GVMN miền núi tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực; (3)Thực hiện đánh giá kết quả đào tạo và điều chỉnh chương trình theo yêu cầu. 1.3. Đổi mới giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra đối với năng lực ngƣời GVMN, đối với TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo GVMN
  10. 8 1.3.1. Đổi mới giáo dục, giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra đối với năng lực người GVMN trong xu thế hiện nay Nghị quyết số 29/NQ-TW của Ban chấp hành trung ương đã chỉ rõ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT Việt Nam trong giai đoạn tới. Điều đó đặt ra cho GDMN những yêu cầu phải đổi mới về mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục, phương pháp đánh giá và xây dựng môi trường học tập tốt cho trẻ. Đào tạo GVMN nói chung hiện nay phải thực hiện theo các hướng hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học, đồng thời theo hướng hiện đại, chú trọng phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết xã hội,.... 1.3.2. Hoạt động giáo dục và những yêu cầu đặt ra đối với người GVMN miền núi có nhiều dân tộc 1.3.2.1. Hoạt động giáo dục của người GVMN miền núi có nhiều dân tộc Cũng như các bậc học khác, người GVMN có những đặc điểm chung và cơ bản của nghề dạy học. Tuy nhiên, với đối tượng dạy học là trẻ thơ, lao động của người GVMN có những nét riêng khác biệt, bên cạnh nhiệm vụ giáo dục trẻ còn đảm nhiệm song song việc chăm sóc và nuôi dưỡng. Đối với các địa phương ở khu vực miền núi có nhiều dân tộc, lao động của người GVMN đã vất vả lại càng khó khăn hơn bởi những đặc thù riêng về điều kiện địa lý, kinh tế, văn hóa, xã hội, và những phong tục tập quán đang hiện hữu. 1.3.2.2. Yêu cầu đặt ra đối với người GVMN khu vực miền núi có nhiều dân tộc Thứ nhất, đáp ứng chuẩn đầu ra về NLSP trong đào tạo GVMN. Thứ hai, đáp ứng được những yêu cầu riêng đối với người GVMN khu vực miền núi có nhiều dân tộc 1.3.3. Những yêu cầu đặt ra đối với TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ở khu vực miền núi có nhiều dân tộc 1.3.3.1. Những yêu cầu đặt ra đối với TTSP - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng nghề GVMN cho sinh viên
  11. 9 - Nội dung TTSP phù hợp với đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc. - Thống nhất quy trình TTSP và thực hiện có hiệu quả các khâu trong quá trình TTSP. - Kiểm tra, đánh giá kết quả TTSP đảm bảo công bằng, khách quan, đúng năng lực của sinh viên. 1.3.3.2. Những yêu cầu đặt ra đối với quản lý TTSP - Hiệu chỉnh, đổi mới CTĐT ngành GDMN - Quản lý TTSP dựa trên Chuẩn đầu ra về NLSP và định hướng CNN GVMN. - Tổ chức, phân định rõ nhiệm vụ của các bộ phận quản lý TTSP - Tổ chức bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và GVHD - Hệ thống các trường mầm non tham gia tích cực vào quá trình rèn nghề cho sinh viên 1.4. Thực tập sƣ phạm trong đào tạo giáo viên mầm non 1.4.1. Khái niệm Thực tập và Thực tập sư phạm 1.4.2. Vị trí của Thực tập sư phạm trong đào tạo GVMN 1.4.3. Mục tiêu TTSP trong đào tạo giáo viên mầm non 1.4.4. Nội dung Thực tập sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non 1.4.5. Các khâu TTSP trong đào tạo giáo viên mầm non 1.4.6. Kiểm tra, đánh giá trong thực tập sư phạm 1.5. Quản lý Thực tập Sƣ phạm trong đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 1.5.1. Khái niệm Quản lý thực tập sư phạm Quản lý TTSP là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý TTSP đến đối tượng quản lý TTSP nhằm đạt được mục tiêu TTSP đặt ra. Trong đó chủ thể quản lí TTSP là Ban giám hiệu và phòng Đào tạo của các trường ĐTGV, đối tượng quản lí bao gồm CBQL, GVHD và các hoạt động trong TTSP. 1.5.2. Nội dung quản lí TTSP trong đào tạo GVMN
  12. 10 1.5.2.1. Xây dựng kế hoạch TTSP trong đào tạo GVMN 1.5.2.2. Tổ chức TTSP trong đào tạo GVMN 1.5.2.3. Chỉ đạo TTSP trong đào tạo GVMN 1.5.2.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch TTSP trong đào tạo GVMN 1.5.3. Phân cấp quản lý TTSP trong đào tạo GVMN Dựa trên cơ cấu quản lý TTSP, nhiệm vụ và trách nhiệm của mỗi BCĐ TTSP và các cá nhân trong TTSP được quy định như sau: 1. 5.3.1. Trường cao đẳng: 1.5.3.2. Sở Giáo dục và Đào tạo: 1.5.3.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố: 1.5.3.4. Các trường mầm non 1.5.3.5.Giáo viên hướng dẫn thực tập sư phạm 1.5.3.6. Trưởng đoàn thực tập 1.5.3.7. Nhiệm vụ của HSSV tham gia thực tập 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Thực tập Sƣ phạm trong đào tạo GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 1.6.1. Các yếu tố chủ quan 1.6.2. Các yếu tố khách quan
  13. 11 Kết luận chƣơng 1 Trên cơ sở hồi cứu, phân tích lí luận về quản lý TTSP trong đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, luận án đã xác định và sử dụng một số khái niệm cơ bản để đưa ra các quan điểm, nhận xét về nội dung quản lý TTSP cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TTSP. Nội dung quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ở các trường cao đẳng khu vực miền núi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục bao gồm: Lập kế hoạch TTSP, tổ chức TTSP, chỉ đạo TTSP, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch TTSP trong đào tạo GVMN. Thông qua các chức năng quản lí nhằm nâng cao chất lượng TTSP, chất lượng đào tạo GVMN đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục nói chung và yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non nói riêng. Có rất nhiều yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến quản lí TTSP trong đào tạo GVMN. Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải xem xét từng góc độ, từng khía cạnh của hoạt động TTSP nhằm hạn chế những ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý TTSP trong đào tạo GVMN, từ đó nâng cao chất lượng quản lý TTSP và chất lượng đào tạo GVMN. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY BẮC 2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý thực tập sƣ phạm 2.1.1. Mục đích khảo sát 2.1.2. Nội dung khảo sát 2.1.3. Đối tượng khảo sát 2.1.4. Phạm vi khảo sát 2.1.5. Phương pháp khảo sát 2.1.6. Xử lý kết quả khảo sát
  14. 12 2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội các tỉnh khu vực miền núi có nhiều dân tộc ở Tây Bắc và tình hình giáo dục đào tạo của các trƣờng cao đẳng trong khu vực 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực miền núi có nhiều dân tộc 2.2.2. Tình hình giáo dục và đào tạo của các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc 2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo GVMN và hoạt động thực tập sƣ phạm ở các trƣờng khu vực miền núi có nhiều dân tộc 2.3.1. Thực trạng hoạt động đào tạo GVMN ở các trường khu vực miền núi có nhiều dân tộc 2.3.1.1. Thực trạng hoạt động đào tạo GVMN trong các trường Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc 2.3.1.2. Thực trạng TTSP tốt nghiệp của các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc 2.3.2. Thực trạng hoạt động thực tập sư phạm trong đào tạo GVMN ở các trường Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc 2.3.2.1. Đánh giá về vị trí của TTSP trong đào tạo GVMN 2.3.2.2. Thực trạng về kết quả thực hiện các mục tiêu TTSP 2.3.2.3. Thực trạng về kết quả thực hiện các nội dung TTSP Bảng 2.9. Kết quả thực hiện các nội dung TTSP của sinh viên ngành GDMN Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt Thứ TT Nội dung X SL % SL % SL % bậc Tìm hiểu thực tiễn 1 299 55,5% 228 42,3% 12 2,2% 2,53 1 GD 2 Thực tập giáo dục 246 45,6% 197 36,5% 96 17,8% 2,28 3 3 Thực tập giảng dạy 234 43,4% 204 37,8% 101 18,7% 2,25 4 Viết báo cáo thu 4 257 47,7% 214 39,7% 68 12,6% 2,35 2 hoạch Điểm trung bình các nội dung TTSP mầm non 2,35 Nhận xét:
  15. 13 Bảng số liệu trên cho thấy các nội dung TTSP của sinh viên ngành giáo dục mầm non được đánh giá khá tốt với điểm trung bình X = 2,35. Trong bốn nội dung lớn của TTSP, nội dung Tìm hiểu thực tiễn giáo dục được đánh giá ở mức tốt với điểm trung bình X = 2,53, các nội dung viết báo cáo thu hoạch, thực tập giáo dục, thực tập giảng dạy được đánh giá ở mức khá với điểm trung bình lần lượt là X = 2,28; X = 2,25; X = 2,35. Kết quả khảo sát cho thấy còn có nhiều mâu thuẫn với kết quả thực tế đợt TTSP tốt nghiệp của SV ngành GDMN trong các năm qua. X 2,53 2,55 2,50 2,45 2,40 2,35 2,35 2,28 2,30 2,25 2,25 2,20 2,15 2,10 2,05 Nội dung 1 Nội dung 2 Nội dung 3 Nội dung 4 Biểu đồ 2.2. Kết quả thực hiện các nội dung TTSP của sinh viên ngành GDMN 2.3.2.4. Thực trạng về mức độ thực hiện các khâu trong quá trình TTSP Bảng 2.14. Nhận thức của CBQL và GVHD về mức độ thực hiện các khâu trong quá trình TTSP Rất thƣờng Thƣờng Chƣa thƣờng Thứ TT Nội dung xuyên xuyên xuyên X bậc SL % SL % SL % 1 Khảo sát địa bàn 298 55,3% 216 40,1% 25 4,6% 2,51 2 TTSP ngành GDMN 2 Chuẩn bị thành lập các Ban chỉ đạo TT 262 48,6% 179 33,2% 98 18,2% 2,30 7 SPMN 3 Phân công trưởng 297 55,1% 234 43,4% 8 1,5% 2,54 1
  16. 14 đoàn TT SPMN 4 Chuẩn bị tài liệu, hồ 264 49,0% 213 39,5% 62 11,5% 2,37 5 sơ TT ngành GDMN 5 Tổ chức tập huấn TT 219 40,6% 201 37,3% 119 22,1% 2,19 8 SPMN 6 Biên chế đoàn thực 299 55,5% 214 39,7% 26 4,8% 2,51 2 tập SPMN 7 Tổ chức lễ ra mắt các 298 55,3% 213 39,5% 28 5,2% 2,50 3 đoàn TT SPMN 8 Chuẩn bị cơ sở vật 204 37,8% 187 34,7% 142 26,3% 2,09 9 chất cho TT SPMN 9 Tổ chức triển khai các nội dung TT 271 50,3% 188 34,9% 80 14,8% 2,35 6 SPMN 10 Kiểm tra, Đánh giá 167 31,0% 191 35,4% 181 33,6% 1,97 10 TT SPMN 11 Tổng kết đợt TT 285 52,9% 196 36,4% 58 10,8% 2,42 4 SPMN Điểm trung bình các khâu trong TTSP 2,34 Nhận xét: Từ bảng kết quả trên cho thấy CBQL và GVHD đánh giá mức độ thực hiện các khâu trong quá trình TTSP ở các trường cao đẳng đào tạo GVMN ở mức độ khá thường xuyên, thể hiện bởi điểm trung bình của 11 nội dung đạt X = 2,34. Tuy nhiên một số khâu còn chưa được đánh giá là chưa thường xuyên. Tìm hiểu nguyên nhân qua thực tế, trao đổi với CBQL và GVHD, được biết: “Các trường cao đẳng đã phân định được khá tốt các khâu TTSP, định hướng các hành động phải thực hiện rõ ràng song chưa kết nối chặt chẽ ở các khâu , một số khâuthực hiện còn hình thức, chưa bài bản và chưa chu đáo”. Đây cũng là những hạn chế đòi hỏi sau khi nghiên cứu và phân tích thực trạng các trường cao đẳng phải có những định hướng, cải tiến để nâng cao chất lượng TTSP trong những năm tiếp theo.
  17. 15 2.3.2.5. Thực trạng về kết quả thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá TTSP 2.3.2.6. Những thuận lợi và khó khăn trong TTSP 2.3.2.7. Mối quan hệ giữa các trường cao đẳng miền núi có nhiều dân tộc với các trường mầm non trong hoạt động thực hành thực tập 2.4. Thực trạng quản lý Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực Tây Bắc 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch TTSP Bảng 2.18. Mức độ thực hiện các biện pháp lập kế hoạch TTSP 2.4.2. Thực trạng tổ chức TTSP Bảng 2.19. Mức độ thực hiện các biện pháp tổ chức TTSP 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo TTSP Bảng 2.20. Mức độ thực hiện các biện pháp chỉ đạo TTSP 2.4.4. Thực trạng kiểm tra TTSP Bảng 2.21. Mức độ thực hiện các biện pháp kiểm tra TTSP 2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Thực tập sư phạm trong đào tạo GVMN ở các trường Cao đẳng khu vực Tây Bắc 2.4.5.1. Ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến quản lí TTSP 2.4.5.2. Ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến quản lý TTSP 2.5. Đánh giá chung về thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí TTSP trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc 2.5.1. Thành công Công tác quản lý TTSP ở các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc trong những năm qua đã thực hiện tương đối bài bản, đúng quy trình. Các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc đã tạo dựng và duy trì tốt được mối quan hệ tốt đẹp với các đơn vị QLGD, các trường thực hành, TTSP. Công tác quản lý TTSP luôn được sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của chính quyền địa phương, các ngành, các cấp quản lý giáo dục và các trường mầm non * Nguyên nhân của những thành công: Các trường cao đẳng trong khu vực luôn tuân thủ và thực hiện theo đúng quy chế, quy định TTSP do Bộ GD&ĐT ban hành.
  18. 16 2.5.2. Hạn chế - Việc đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình TTSP còn chung chung, chưa cụ thể, sát thực, chưa tăng cường và chú trọng rèn luyện các phẩm chất, năng lực và kỹ năng nghề nghiệp cho người học; Việc chỉ đạo thực hiện nội dung, chương trình TTSP còn thiếu cụ thể, chi tiết, có những nội dung còn chung chung. Công tác chỉ đạo các khâu trong TTSP chưa hiệu quả đặc biệt là khâu kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quyết định trong TTSP - Việc đánh giá kết quả đợt TTSP tốt nghiệp còn chưa thật sự khoa học, khách quan ở một số đơn vị giáo dục. Kết quả chưa phản ánh đúng năng lực thực tiễn của giáo sinh, nhiều trường đánh giá xếp loại các nội dung TTSP cho giáo sinh ở mức cao, chủ yếu là xếp loại giỏi và xuất sắc mặc dù giáo sinh là người đi học việc, học nghề. * Nguyên nhân của những hạn chế Nội dung, chương trình đào tạo ngành GDMN cũng như nội dung, chương trình TTSP của các trường cao đẳng chưa kịp thời đổi mới, chưa sát với thực tiễn ở địa phương nhất là các vùng khó khăn, việc cập nhật kiến thức, kỹ năng chưa được quan tâm đúng mức. Việc xây dựng bộ công cụ quản lý TTSP chưa đồng nhất, các tiêu chí đánh giá chưa cụ thể dẫn đến chưa khắc phục được hiện tượng cảm tính, nể nang, đánh giá chưa thực chất. Kết luận chƣơng 2 Công tác quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ở các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc được thực hiện theo các chức năng quản lý song còn tồn tại rất nhiều hạn chế dẫn đến chưa nâng cao được chất lượng đào tạo GVMN. Hoạt động chỉ đạo RLNVSP cho sinh viên ngành GDMN chưa bám sát với yêu cầu đặt ra đối với hoạt động giáo dục của người GVMN; kỹ năng sư phạm, vốn tiếng Việt và tiếng dân tộc của sinh viên còn hạn chế; công tác đánh giá chưa định hướng theo Chuẩn đầu ra về NLSP cho sinh viên; hoạt động phối hợp với các cơ sở QLGD, các trường thực hành, các địa phương chưa thật sự chặt chẽ, một số trường chưa xây dựng được hệ thống cơ sở thực hành thực
  19. 17 tập cho sinh viên SPMN; quy trình quản lý TTSP chưa hoàn thiện;...là những vấn đề lớn trong thực tiễn đòi hỏi các cấp quản lý TTSP cần có sự nghiên cứu, đề xuất những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng đào tạo GVMN đáp ứng những yêu cầu đặt ra đối với người GVMN khu vực miền núi có nhiều dân tộc. Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÍ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY BẮC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, thứ bậc và toàn diện 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phối hợp và phù hợp với đối tượng 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.2. Các biện pháp quản lý Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.1. Tổ chức xây dựng hệ thống cơ sở thực hành, thực tập trong đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Trường thực hành là phương tiện, công cụ góp phần tạo nên chất lượng dạy nghề; giúp giảng viên tiếp cận với thực tiễn sinh động đang diễn ra hàng ngày ở các nhà trường, gắn lý thuyết với thực hành. Xây dựng hệ thống cơ sở thực hành, thực tập tạo sự thống nhất, đồng bộ cũng như thiết lập mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và cơ sở THTT, phong phú thêm các lực lượng tham gia quá trình đào tạo, huy động được sức mạnh tổng hợp trong quá trình tổ chức, triển khai hoạt động TTSP và các hoạt động giáo dục khác. 3.2.2. Tổ chức đánh giá kết quả TTSP trong đào tạo GVMN theo định hướng Chuẩn đầu ra về NLSP cho sinh viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
  20. 18 Đây là cơ sở để các trường cao đẳng xác định được điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý TTSP để có thể điều chỉnh, nâng cao chất lượng quản lý TTSP, chất lượng TTSP, nâng cao chất lượng đào tạo đồng thời thiết lập được các kênh thông tin phản hồi trong quản lý, giúp Ban chỉ đạo TTSP các cấp thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả phù hợp với thực tiễn khu vực và với mục tiêu của cơ sở đào tạo nghề GVMN. 3.2.3. Chỉ đạo xây dựng nội dung Thực tập sư phạm trong đào tạo GVMN phù hợp với đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc Xây dựng nội dung Thực tập sư phạm phù hợp với đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc nhằm hoàn thiện nội dung TTSP trong đào tạo GVMN nói chung để đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN, đồng thời đáp ứng yêu cầu người GVMN miền núi, giúp công tác quản lí điều hành TTSP của các trường cao đẳng tập trung, nhất quán, dễ thực hiện; phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và các trường mầm non; giúp sinh viên được tiếp xúc nhanh và phát triển các kỹ năng nghề nghiệp khi được tuyển dụng công tác về các địa bàn có nhiều dân tộc cùng sinh sống. 3.2.4. Chỉ đạo hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với người GVMN khu vực miền núi có nhiều dân tộc RLNVSPTX là cầu nối giữa lý luận đào tạo nghề làm thầy với thực tiễn giáo dục. Chỉ đạo thực hiện tốt việc RLNVSPTX đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với người GVMN miền núi sẽ góp phần quan trọng trong việc biến mục tiêu TTSP thành hiện thực, tạo môi trường thuận lợi để giáo sinh tiếp cận và thể hiện các phẩm chất, năng lực thực tiễn đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với người GVMN khu vực miền núi có nhiều dân tộc. Đây là việc chủ thể quản lý chỉ đạo các bộ phận chuyên môn xây dựng chương trình và tổ chức hoạt động RLNVSPTX đáp ứng được yêu cầu đặt ra đối với người GVMN khu vực miền núi có nhiều dân tộc đồng thời phù hợp với tình hình thực tế địa phương. Hoạt động RLNVSPTX phải thể hiện tính đặc thù, xác định tính nghề và phù hợp với đối tượng giáo dục trong khu vực. 3.2.5. Chỉ đạo tăng cường giảng dạy Tiếng Việt trong chương trình đào tạo GVMN đáp ứng yêu cầu của địa phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1