Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách đối ngoại kinh tế trong thời kỳ hội nhập - nghiên cứu tại Hà Nội
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu: Đề xuất với Chính quyền Hà Nội các giải pháp hoàn thiện nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách đối ngoại kinh tế nhằm nâng cao mạnh mẽ vai trò của đối ngoại kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội thủ đô.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách đối ngoại kinh tế trong thời kỳ hội nhập - nghiên cứu tại Hà Nội
- 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu 1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài Đề xuất với Chính quyền Hà Nội các giải pháp hoàn thiện nội dung chính sách Trong quá trình hội nhập quốc tế, đối ngoại kinh tế (ĐNKT) được coi là ưu tiên và tổ chức thực thi chính sách đối ngoại kinh tế nhằm nâng cao mạnh mẽ vai trò của hàng đầu trong ba trụ cột chính của công tác đối ngoại nhằm phục vụ phát triển kinh đối ngoại kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội thủ đô. tế, góp phần tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho phát triển, đưa quan hệ giữa Việt 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nam với thế giới đi vào chiều sâu, hỗ trợ các ngành, địa phương và doanh nghiệp - Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về CSĐNKT; xây dựng khung trong mở rộng thị trường sản phẩm và dịch vụ, thu hút đầu tư nước ngoài và khoa học lý thuyết cho phân tích, đánh giá, hoàn thiện chính sách và tổ chức thực thi CSĐNKT công nghệ, vận động viện trợ, bảo vệ lợi ích doanh nghiệp và cộng đồng người Việt cấp địa phương. Nan ở nước ngoài, huy động nguồn lực kiều bào cho phát triển kinh tế đất nước. - Phân tích thực trạng chính sách và tổ chức thực thi CSĐNKT của Thủ đô Hà Có nhiều nhân tố tác động đến phát triển của ĐNKT, trong đó chính sách của Nội; xác định những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân. chính quyền trung ương cũng như địa phương giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Trong - Đề xuất quan điểm, giải pháp hoàn thiện chính sách và tổ chức thực thi thời gian qua, Thủ đô Hà Nội đã đi tiên phong trong thực thi chính sách đối ngoại CSĐNKT của Thủ đô Hà Nội đến 2020. kinh tế (CSĐNKT) của Đảng và Nhà nước, đồng thời chủ động đưa các chính sách 4. Phạm vi nghiên cứu phù hợp với hoàn cảnh địa phương vào thực tế. Nhờ đó, hoạt động ĐNKT của Hà 4.1. Về đối tượng nghiên cứu Nội đã phát triển mạnh mẽ, góp phần tích cực vào việc nâng cao vị thế kinh tế của Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là nội dung chính sách và tổ chức thực Thủ đô trên thế giới, tạo điều kiện để kinh tế đối ngoại ngày càng chiếm tỷ trọng lớn thi CSĐNKT của chính quyền địa phương và Thủ đô Hà Nội. trong cơ cấu kinh tế. 4.2. Về nội dung nghiên cứu Tuy nhiên, hoạt động ĐNKT của Hà Nội vẫn chưa phát huy hết tiềm năng, thế - Chính sách đối ngoại kinh tế được nghiên cứu theo cách tiếp cận hướng tới mạnh của Thủ đô, nguyên nhân chủ yếu là do CSĐNKT của chính quyền Hà Nội còn mục tiêu của ĐNKT, với năm chính sách cơ bản: chính sách tạo dựng môi trường nhiều hạn chế từ nội dung chính sách đến tổ chức thực thi chính sách. Do đó cần có quốc tế thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế, chính sách hỗ trợ phát triển thương sự phân tích, đánh giá CSĐNKT đang thực thi ở Hà Nội để hoàn thiện chính sách mại và dịch vụ, chính sách vận động thu hút đầu tư và viện trợ, chính sách hợp tác cũng như quá trình tổ chức thực thi nhằm nâng cao vai trò của ĐNKT trong phát triển khoa học và công nghệ, chính sách thu hút kiều bào tham gia xây dựng Thủ đô. kinh tế - xã hội Thủ đô. - Tổ chức thực thi CSĐNKT được xem xét theo quá trình tổ chức thực thi Xuất phát từ lý do trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài: "Chính sách đối ngoại chính sách với các nội dung cơ bản của chuẩn bị triển khai, chỉ đạo thực hiện và giám kinh tế trong thời kỳ hội nhập - nghiên cứu tại Hà Nội” làm đề tài luận án tiến sĩ. sát, đánh giá sự thực hiện chính sách. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài và các vấn đề đặt ra 4.3. Về không gian cần tiếp tục nghiên cứu Nghiên cứu chính sách đối ngoại kinh tế của Chính quyền Hà Nội được thực Đã có những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến lĩnh vực thi cả ở trong nước và nước ngoài. ĐNKT. Tuy nhiên, còn thiếu các nghiên cứu sâu về ĐNKT và CSĐNKT cấp địa 4.4. Về thời gian phương, đặc biệt là CSĐNKT của Thủ đô Hà Nội trong bối cảnh mở rộng địa giới và - Nghiên cứu đặt trong bối cảnh Thủ đô Hà Nội sau khi mở rộng địa giới hành hội nhập quốc tế sâu rộng, nhất là trong điều kiện thế giới diễn ra khủng hoảng và suy chính và Việt Nam ra nhập WTO (2008 - 2014). thoái kinh tế kéo dài, nẩy sinh các xung đột tranh chấp địa chính trị trên thế giới và - Các giải pháp chính sách và kiến nghị đề xuất cho giai đoạn đến năm 2020. trong khu vực. Do vậy, luận án sẽ bổ xung các khoảng trống bằng việc nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu sâu về CSĐNKT cấp địa phương - Thủ đô Hà Nội với nội dung chính sách và tổ chức 5.1. Phương pháp tiếp cận: Luận án sử dụng cách tiếp cận hệ thống, liên ngành và thực thi chính sách trong bối cảnh, thời cơ và thách thức phát triển mới. phát triển bền vững làm phương pháp luận nghiên cứu xuyên suốt toàn bộ công trình.
- 3 4 5.2. Khung nghiên cứu chính sách đối ngoại kinh tế cấp địa phương Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về chính sách đối ngoại kinh Các nhân tố ảnh hưởng tới Chính sách đối ngoại Mục tiêu CSĐNKT tế trong hội nhập. CSĐNKT cấp địa phương kinh tế Chương 2: Phân tích thực trạng chính sách đối ngoại kinh tế của Thủ đô Hà - Bối cảnh quốc tế - Các CSĐNKT theo cách tiếp - Mục đích - Bối cảnh quốc gia cận tới mục tiêu của ĐNKT - Mục tiêu của CSĐNKT Nội giai đoạn hội nhập. - Bối cảnh địa phương - Quá trình tổ chức thực thi - Mục tiêu của các chính Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách đối ngoại kinh tế của Thủ đô Hà CSĐNKT sách bộ phận Nội đến năm 2020. Hình 1. Khung nghiên cứu CSĐNKT cấp địa phương 5.3. Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận án sử dụng kết hợp phương pháp thu thập CHƯƠNG 1 dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, phương pháp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI tính để có thông tin cần thiết. NGOẠI KINH TẾ TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP Luận án thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua 500 phiếu điều tra gửi đến các nhà 1.1. Đối ngoại kinh tế trong thời kỳ hội nhập quản lý và công chức thực hiện hoạt động ĐNKT, các doanh nghiệp tham gia vào 1.1.1. Khái niệm đối ngoại kinh tế, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế kinh tế đối ngoại và các chuyên gia, để đánh giá nhận thức và tác động của Luận án sử dụng hai thuật ngữ đối ngoại kinh tế và ngoại giao kinh tế với CSĐNKT, làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của chính sách và tổ chức thực thi chính nghĩa tương đồng. sách, cũng như các giải pháp hoàn thiện. Đối ngoại kinh tế được hiểu là hoạt động do nhà nước và các định chế công 5.4. Phương pháp xử lý dữ liệu: Luận án đã vận dụng các kỹ thuật thống kê, ứng triển khai trong quan hệ quốc tế nhằm mục đích đóng góp thúc đẩy quá trình phát dụng phần mềm SPSS để xử lý các dữ liệu thu thập được. triển kinh tế đất nước, tạo dựng môi trường thuận lợi cho thu hút đầu tư và các nguồn 6. Các đóng góp mới của luận án lực bên ngoài, mở rộng thị trường hàng hóa, dịch vụ và tạo ra nhiều công ăn việc làm 6.1. Về lý luận cho người dân. - Luận án làm rõ các nội dung liên quan đến CSĐNKT như mục tiêu chính Đối ngoại kinh tế phân biệt với Kinh tế đối ngoại - lĩnh vực kinh tế đặc thù và sách, các CSĐNKT cơ bản theo cách tiếp cận tới mục tiêu của ĐNKT; quá trình tổ có tính chuyên môn hóa cao, thể hiện phần tham gia của nền kinh tế quốc gia vào nền chức thực thi CSĐNKT; các nhân tố ảnh hưởng tới CSĐNKT. kinh tế thế giới, bao gồm thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế và chuyển giao công - Rút ra bài học kinh nghiệm về CSĐNKT ở một số nước, vận dụng vào hoàn nghệ, di chuyển lao động quốc tế, các quan hệ tiền tệ và tín dụng quốc tế và các dịch thiện chính sách và tổ chức thực thi CSĐNKT của Việt Nam và Hà Nội. vụ quốc tế khác. Đối ngoại kinh tế cũng có liên quan mật thiết với toàn cầu hóa và 6.2. Về thực tiễn hội nhập kinh tế quốc tế. - Phân tích, đánh giá CSĐNKT của Hà Nội giai đoạn 2008-2014; chỉ ra điểm + Toàn cầu hóa kinh tế: Là quá trình tất yếu khách quan, phản ánh sự liên kết mạnh, điểm yếu, tổ chức thực thi chính sách và nguyên nhân các điểm yếu. và trao đổi các hoạt động kinh tế, đầu tư, thương mại trên phạm vi toàn cầu gia tăng, - Khẳng định quan điểm hoàn thiện CSĐNKT của Hà Nội; đề xuất các giải kéo theo các dòng chảy tư bản, hàng hóa, công nghệ giữa các quốc gia; nhờ thế, hình pháp hoàn thiện chính sách tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho hợp tác phát thành nền kinh tế toàn cầu nhất thể hóa, với các bộ phận và chức năng riêng, nhưng triển kinh tế, chính sách hỗ trợ phát triển thương mại và dịch vụ, chính sách thu hút có cơ cấu logic chặt chẽ, phụ thuộc và chế ước lẫn nhau. đầu tư và viện trợ của nước ngoài, chính sách hợp tác về KHCN, chính sách thu hút + Hội nhập kinh tế quốc tế: Được hiểu theo cả nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Nghĩa kiều bào tham gia xây dựng đất nước; đề xuất một số giải pháp hoàn thiện tổ chức hẹp, coi hội nhập kinh tế quốc tế là sự chủ động tham gia của một nước vào các tổ thực thi CSĐNKT; đưa ra kiến nghị để thực hiện các giải pháp thành công. chức quốc tế và khu vực; nghĩa rộng, coi hội nhập kinh tế quốc tế là sự mở cửa và 7. Kết cấu của luận án tham gia theo lộ trình của một quốc gia vào mọi mặt của đời sống kinh tế quốc tế, tức Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận tham gia vào quá trình toàn cầu hóa. Cả hai cách hiểu trên đều chưa đầy đủ. Luận án án gồm 149 trang được trình bày trong 3 chương: đề xuất cách tiếp cận phù hợp, sâu sắc, bản chất, là xem xét hội nhập như một quá
- 5 6 trình kinh tế - xã hội có tính hướng đích cao và bao gồm các biến đổi chất lượng kinh những mục tiêu và lợi ích của quốc gia, các địa phương, tổ chức, doanh nghiệp và tế của quốc gia. Theo đó, hội nhập kinh tế quốc tế được hiểu như là quá trình các người dân. CSĐNKT gồm chính sách của trung ương và của cấp địa phương. nước chủ động tiến hành các hoạt động kinh tế đối ngoại nhằm tăng cường sự gắn 1.2.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá chính sách đối ngoại kinh tế kết, hợp tác giữa họ với nhau dựa trên sự chia sẻ - phối hợp về lợi ích, mục tiêu, giá Mục tiêu chính sách đối ngoại kinh tế: Mục tiêu của CSĐNKT có thể được xác trị, nguồn lực, quyền lực (thẩm quyền định đoạt chính sách) và tuân thủ các luật chơi định với ba cấp độ: (1) mục đích của CSĐNKT, (2) mục tiêu chung của CSĐNKT, chung trong khuôn khổ các định chế hoặc tổ chức kinh tế quốc tế. (3) mục tiêu của từng chính sách bộ phận (hình 2). 1.1.2. Vai trò, chức năng của đối ngoại kinh tế Mục đích chính sách đối ngoại kinh tế Vai trò: (i) mở đường, (ii) tham mưu, (iii) hỗ trợ, (iv) đôn đốc thực hiện. - Thúc đẩy hội nhập và tăng trưởng kinh tế Chức năng: (i) thông tin, cung cấp kiến thức, (ii) cung cấp tín hiệu, (iii) cải - Đảm bảo an ninh kinh tế, tư vấn hỗ trợ thiện tiếp cận thị trường. - Tăng cường vị thế quốc gia và địa phương 1.1.3. Các hoạt động đối ngoại kinh tế cơ bản - Đề xuất đàm phán, ký kết các điều ước và thỏa thuận khung quốc tế. Mục tiêu chính sách đối ngoại kinh tế - Tham mưu cho chính phủ, các bộ ngành, địa phương về phát triển hợp tác - Tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế - Hỗ trợ phát triển thương mại, dịch vụ đối ngoại kinh tế quốc tế. - Thu hút đầu tư, viện trợ nước ngoài - Nghiên cứu chiến lược và cung cấp thông tin kinh tế về đối tác, thị trường, - Phát triển hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ hàng hóa. - Vận động kiều bào tham gia phát triển kinh tế đất nước - Thực hiện CSĐNKT của quốc gia, địa phương, các tổ chức quốc tế nhằm Củng cố và tăng cường môi trường và quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế. - Hỗ trợ doanh nghiệp và người dân trong tiếp cận thị trường và đối tác, xử lý Mục tiêu CS tạo Mục tiêu CS Mục tiêu CS Mục tiêu Mục tiêu CS vận dựng môi trường hỗ trợ phát triển thu hút đầu tư CS hợp tác động kiều bào tranh chấp thương mại. quốc tế thuận lợi thương mại, dịch và viện trợ về KHCN: tham gia phát - Vận động thu hút nguồn vốn đầu tư, viện trợ, khoa học công nghệ. cho hợp tác phát vụ đối ngoại: nước ngoài: - Phát triển triển kinh tế đất - Hỗ trợ cho kiều bào ở nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài, ổn định ở các triển kinh tế: - Phát triển ngoại - Vận động đầu hợp tác nước: - Phát triển mạng thương tư, viện trợ quốc KHCN - Vận động sự nước sở tại và góp phần về tham gia phát triển quê hương đất nước. lưới và tiếp cận - Giới thiệu quảng tế - Thông tin, đóng góp của kiều - Bảo vệ lợi ích của nhà nước, bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá thị trường bá hàng hóa, dịch - Tư vấn giúp đỡ tư vấn bào nhân và doanh nghiệp ở nước ngoài. - Quảng bá hình vụ; thu hút khách nhà đầu tư tiếp KHCN - Hỗ trợ kiều bào 1.1.4. Phân cấp hoạt động đối ngoại kinh tế ảnh, thương hiệu du lịch quốc tế cận thị trường - Hỗ trợ tại nước sở tại quốc gia - Bảo vệ lợi ích nội địa chuyển giao - Thúc đẩy lập Hội - Cấp độ quốc gia: đối ngoại kinh tế (chính là ngoại giao kinh tế) được thực - Tăng cường DN, bảo vệ thị - Thông tin, KHCN kiều bào, Câu lạc hiện bởi các cơ quan của chính quyền trung ương với bộ ngoại giao là đầu mối, trung quan hệ song trường XK quảng bá tiềm - Khuyến bộ kiều bào, Câu tâm điều phối. phương và đa - Tư vấn, hỗ trợ năng đất nước khích áp lạc bộ doanh nhân, - Cấp độ địa phương: đối ngoại kinh tế được thực hiện bởi các cơ quan của phương cho DN và nhân - Hỗ trợ nhà đầu dụng công trí thức Việt kiều - Ký kết các thỏa dân tìm kiếm thị tư nước ngoài xử nghệ mới, - Tuyên truyền chính quyền địa phương với sở ngoại vụ là đầu mối, trung tâm phối hợp. thuận khung và trường, giải quyết lý vướng mắc công nghệ chính sách, môi 1.2. Chính sách đối ngoại kinh tế cam kết quốc tế tranh chấp quốc sạch trường đầu tư trong 1.2.1. Khái niệm chính sách đối ngoại kinh tế tế nước Luận án đề xuất khái niệm: Chính sách đối ngoại kinh tế là tổng thể các quan Hình 2: Cây mục tiêu chính sách đối ngoại kinh tế điểm, giải pháp và công cụ được nhà nước sử dụng để tác động lên các đối tượng có Tiêu chí đánh giá chính sách đối ngoại kinh tế: Luận án áp dụng cách tiếp cận liên quan trong lĩnh vực ĐNKT, phù hợp với quy luật khách quan, nhằm đạt được hướng tới kết quả để đánh giá CSĐNKT với hai nhóm tiêu chí:
- 7 8 - Đánh giá đầu ra của CSĐNKT: Thiết lập được mạng lưới ĐNKT sâu rộng; 1.3. Kinh nghiệm quốc tế về chính sách đối ngoại kinh tế các sáng kiến, thỏa thuận, hiệp định giúp giảm rào cản thương mại và đầu tư, các thỏa Qua nghiên cứu CSĐNKT được thực hiện ở một số nước và thủ đô các nước thuận, chương trình hợp tác song phương, đa phương; tạo môi trường tiếp cận thị như Trung Quốc, Singapore, Thái Lan, tác giả đã rút ra các bài học kinh nghiệm cho trường cho các chủ thể kinh tế đối ngoại; cung cấp được thông tin, tư vấn cho các tổ hoàn thiện CSĐNKT của Thủ đô Hà Nội, đó là: chức và doanh nghiệp; nâng cao vị thế quốc gia, địa phương, doanh nghiệp. - CSĐNKT cần tập trung phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế để mở - Đánh giá tác động của CSĐNKT: Thúc đẩy tự do hóa thương mại; tác động đường cho quan hệ kinh tế; hỗ trợ phát triển kinh tế đối ngoại trên cơ sở phát huy thế lên xuất nhập khẩu, thu hút khách du lịch quốc tế; tác động lên thu hút đầu tư nước mạnh của quốc gia, địa phương, tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu; nỗ lực nâng cấp ngoài và viện trợ; tác động lên hợp tác khoa học, công nghệ; tác động lên đóng góp trong chuỗi giá trị quốc tế. của kiều bào v.v... - Mở cửa, đa phương hóa có trọng tâm trọng điểm, lựa chọn khu vực và đối 1.2.3. Các bộ phận cơ bản của chính sách đối ngoại kinh tế tác, duy trì cân bằng các lợi ích và các lực lượng đối trọng quốc tế. Các bộ phận của CSĐNKT có thể được phân định theo nhiều cách tiếp cận - Đồng bộ hóa các biện pháp, công cụ đối ngoại kinh tế, phối hợp các cấp các khác nhau. Luận án tập trung nghiên cứu CSĐNKT theo cách tiếp cận hướng tới mục ngành, sự đồng thuận của doanh nghiệp và người dân. tiêu của ĐNKT, với năm chính sách cơ bản: (i) chính sách tạo dựng môi trường quốc - Chú trọng thu hút kiều bào về vốn, tri thức và khoa học công nghệ. tế thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế; (ii) chính sách hỗ trợ phát triển thương - Singapore có quyết tâm chính trị cao, chính sách ĐNKT rộng mở, đạt được mại, dịch vụ đối ngoại; (iii) chính sách thu hút đầu tư và viện trợ nước ngoài; (iv) thành tựu ấn tượng; Trong khi Trung Quốc và Thái Lan thiếu sự nhất quán, quyết tâm chính sách hợp tác quốc tế về KHCN; (v) chính sách vận động kiều bào tham gia phát chính trị, đang đối diện với bẫy thu nhập trung bình và phát triển thiếu bền vững. triển kinh tế đất nước. 1.2.4. Tổ chức thực thi chính sách đối ngoại kinh tế CHƯƠNG 2 Tổ chức thực thi CSĐNKT cấp địa phương được hiểu là quá trình triển khai các PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI KINH TẾ CSĐNKT thông qua hoạt động có tổ chức của bộ máy chính quyền địa phương nhằm CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP nhận được những kết quả thực tế, hướng tới các mục tiêu chính sách. Tổ chức thực thi CSĐNKT cấp địa phương là quá trình liên tục, bao gồm các giai đoạn: (1) Chuẩn 2.1. Chính sách đối ngoại kinh tế của Việt Nam giai đoạn hội nhập bị triển khai CSĐNKT; (2) Tổ chức triển khai CSĐNKT thông qua các kênh truyền 2.1.1. Đường lối đổi mới và chính sách đối ngoại kinh tế của Việt Nam tải; (3) Giám sát, đánh giá sự thực hiện CSĐNKT. Đường lối đổi mới, chính sách đối ngoại nói chung, CSĐNKT của Việt Nam 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách đối ngoại kinh tế cấp địa phương được nêu trong Nghị quyết Đại hội lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam (1986). Các Luận án đã chỉ ra nhóm nhân tố cơ bản hay cấp độ có ảnh hưởng tới nội dung Đại hội Đảng và văn bản tiếp theo phát triển sâu sắc thêm đường lối đổi mới về và quá trình tổ chức thực thi CSĐNKT. ĐNKT: Nghị quyết 07-NQ/TW của Bộ chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế (2001); Nhân tố bên ngoài: bối cảnh quốc tế, tình hình kinh tế, chính trị, ngoại giao, Nghị quyết 08-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách lớn để nền văn hóa - xã hội, khoa học - công nghệ. kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên WTO (2007); Chỉ Nhân tố bên trong: Quan điểm, chính sách của đảng, nhà nước cầm quyền; tình thị 41-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời hình kinh tế - xã hội trong nước; năng lực khoa học - công nghệ quốc gia. kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước (2010); Kết luận số 16-KL/TƯ ngày 14-2-2012 Đối với CSĐNKT địa phương, còn có các nhân tố trình độ phát triển kinh tế - của Bộ Chính trị về Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011-2020, xã hội địa phương; quan điểm và sự quyết tâm của lãnh đạo địa phương phát triển Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế (2013) v.v. ĐNKT; năng lực hoạch định chính sách phù hợp với hoàn cảnh địa phương; sự ủng Cụ thể hóa chủ trương của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các bộ ngành đã ban hộ của các tổ chức thực hiện ĐNKT nhân dân, đặc biệt là doanh nghiệp đối với hành các văn bản pháp luật và tạo khung pháp lý cho triển khai CSĐNKT như: Quyết ĐNKT. định 31/1998/QĐ-TTg về thành lập Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế; Luật
- 9 10 33/2009/QH12 về cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài; Nghị định 08/2003/NĐ- 2.1.2. Thực thi chính sách đối ngoại kinh tế của Việt Nam CP về hoạt động của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài phục vụ - Mạng lưới các cơ quan đại diện của Việt Nam trải khắp các châu lục. nhiệm vụ phát triển kinh tế; Quyết định 195/2003/QĐ-TTg thành lập Quỹ hỗ trợ các - ĐNKT đã góp phần to lớn quảng bá hình ảnh Việt Nam ở nước ngoài, để hoạt động ngoại giao phục vụ kinh tế; Chỉ thị 01/CT-BTNG của Bộ Ngoại giao cộng đồng quốc tế biết đến Việt Nam nhiều hơn và lựa chọn Việt Nam làm địa điểm (2007) về các biện pháp đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế trong giai đoạn hội để đầu tư, điểm đến du lịch và phát triển các quan hệ thương mại. nhập kinh tế quốc tế sâu rộng; Thông tư 42/TT-BTC của Bộ Tài chính (2011) quy - ĐNKT đã đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc khai phá thị trường, hỗ định chế độ quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ các hoạt động ngoại giao phục vụ kinh tế; trợ, “bôi trơn” cho các hoạt động kinh tế đối ngoại của các ngành chuyên môn, các Quyết định 596/2014/QĐ-TTg thành lập Ban chỉ đạo QG về hội nhập quốc tế v.v. địa phương và doanh nghiệp. Mục tiêu CSĐNKT của Việt Nam: Chủ động tạo dựng môi trường quốc tế thuận - ĐNKT có vai trò quan trọng trong tăng cường thu hút nguồn lực kiều bào vào lợi, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. phát triển đất nước. Quan điểm chỉ đạo: Ngoại giao kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm thường xuyên 2.2. Chính sách đối ngoại kinh tế của Thủ đô Hà Nội giai đoạn hội nhập trong hoạt động ngoại giao; ngoại giao kinh tế phải bám sát chủ trương, chiến lược, 2.2.1. Giới thiệu chung về Thủ đô Hà Nội kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, gắn kết chính trị - ngoại giao Luận án đã phân tích những yếu tố cơ bản tạo cơ hội cho hoạt động ĐNKT của với kinh tế; phát huy tối đa quan hệ chính trị thuận lợi và lợi thế ngoại giao phục vụ Hà Nội như: quy mô địa giới hành chính và dân số; vị thế trung tâm chính trị, kinh tế, phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế; ngoại giao kinh tế là công cụ hữu hiệu đưa đất văn hóa với tư cách là thủ đô của đất nước; sự phát triển kinh tế - xã hội, nguồn nhân nước phát triển nhanh và bền vững, xác lập vị thế của Việt Nam trên tầm cao mới lực được đào tạo, tiềm lực khoa học - công nghệ và cơ sở hạ tầng. trong kinh tế thế giới và cộng đồng quốc tế. Luận án cũng khẳng định những thách thức mà Hà Nội phải đối mặt có ảnh Nội dung cơ bản của chính sách đối ngoại kinh tế: hưởng đến ĐNKT như: tăng trưởng kinh tế chưa bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh - Xây dựng chiến lược về quan hệ kinh tế với các nước, gắn kết quan hệ kinh tế tế còn chậm và kém hiệu quả; các vấn đề xã hội; ô nhiễm môi trường gia tăng; đô thị với quan hệ chính trị, tạo lợi ích đan xen với các đối tác nhằm đảm bảo các diễn đàn hóa quá nóng. đa phương để vừa hợp tác giải quyết các vấn đề chung của khu vực và toàn cầu, vừa 2.2.2. Thực thi chính sách đối ngoại kinh tế của Thủ đô Hà Nội tranh thủ tối đa các nguồn lực cho phát triển kinh tế, đồng thời không ngừng nâng cao 2.2.2.1. Các đặc trưng và mục tiêu của CSĐNKT Hà Nội vị thế của đất nước và tích cực đóng góp hình thành trật tự kinh tế thế giới mới. Các đặc trưng cơ bản trong CSĐNKT: - Các cấp, các ngành, các địa phương chủ động đưa các nội dung kinh tế vào Thứ nhất, với tư cách là Thủ đô, Hà Nội có chính sách triệt để tận dụng các hoạt động đối ngoại. thành tựu của ĐNKT được thực hiện bởi bộ máy ĐNKT Việt Nam. - Các tổ chức tham gia thực hiện công tác ĐNKT, đặc biệt là ngành ngoại giao, Thứ hai, Hà Nội đi tiên phong trong triển khai CSĐNKT của đất nước, thực công thương, kế hoạch-đầu tư, nông nghiệp-phát triển nông thôn, tăng cường phối hiện vai trò phối hợp với các bộ ngành trung ương, các cơ quan đại diện và theo thẩm hợp, tích cực hỗ trợ các ngành, các địa phương và doanh nghiệp mở rộng hoạt động quyền của địa phương. kinh tế đối ngoại. Thứ ba, với tư cách là chủ thể trong quan hệ quốc tế, có tiềm lực vượt trội so - Xây dựng đồng bộ bộ máy thực hiện ĐNKT ở cả cấp trung ương và địa với các địa phương khác, Chính quyền Hà Nội chủ động xây dựng và tổ chức thực phương. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và bố trí cán bộ, các nguồn lực cần thiết hiện CSĐNKT của mình. phục vụ cho hoạt động ngoại giao kinh tế. CSĐNKT của Hà Nội được thể hiện trong các văn bản như: Quyết định - Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong thực 170/2003/QĐ-UB thành lập Ban hội nhập Kinh tế quốc tế Thành phố; Quyết định hiện các hoạt động ĐNKT. 31/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của - Đẩy mạnh nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế để đóng góp vào việc xây dựng sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội; Nghị quyết Đại hội XV Đảng bộ Hà Nội (2010); Chín chính sách, pháp luật cho phát triển ĐNKT. chương trình công tác trọng tâm của Thành ủy Hà Nội khóa XV (2010); Các chương
- 11 12 trình, kế hoạch của UBND Thành phố về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm v.v. - Tích cực quảng bá cơ hội đầu tư tại Hà Nội và Việt Nam; tiến hành vận động Mục tiêu tổng quát của CSĐNKT Hà Nội: Tạo môi trường quốc tế thuận lợi, tranh thủ nguồn vốn đầu tư, ODA, viện trợ phi chính phủ từ các nước và các tổ chức quốc tế tối đa nguồn lực từ bên ngoài cho phát triển kinh tế thủ đô. phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Thủ đô. Các mục tiêu cụ thể: - Chủ trì, phối hợp tổ chức các hợp tác kinh tế với các doanh nghiệp nước - Tăng cường tình hữu nghị, sự hiểu biết lẫn nhau giữa Hà Nội và bạn bè quốc ngoài; cung cấp thông tin, hỗ trợ các nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thị trường. tế, tăng được vị thế của Hà Nội trên trường quốc tế. Chính sách hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ: - Mở rộng được mạng lưới hợp tác song phương, đa phương với các thủ đô, - Chủ động thiết lập, duy trì, phát triển mối quan hệ hợp tác với các tổ chức thành phố, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế. khoa học - công nghệ, các nhà khoa học nước ngoài. - Khai phá mở đường, hỗ trợ được các doanh nghiệp trong thâm nhập, phát - Cung cấp thông tin, hỗ trợ các tổ chức, các nhà khoa học trong hợp tác khoa triển thị trường quốc tế. học công nghệ với các tổ chức, doanh nghiệp Hà Nội và Việt Nam. - Góp phần thu hút được vốn, công nghệ, tri thức phục vụ phát triển kinh tế Chính sách vận động kiều bào tham gia phát triển kinh tế xây dựng Thủ đô: tương xứng với thế mạnh của Thủ đô. - Chủ động thiết lập, duy trì, phát triển mối quan hệ hợp tác với kiều bào nước ngoài; - Tăng cường thu hút nguồn lực kiều bào cho phát triển kinh tế thủ đô. cung cấp thông tin, tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân kiều bào 2.2.2.2. Các chính sách ĐNKT cơ bản của Hà Nội: trong thâm nhập và mở rộng thị trường; tìm kiếm cơ hội và thực hiện quá trình đầu Chính sách tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế: tư, thực hiện hợp tác khoa học – công nghệ; đẩy mạnh chính sách khuyến khích kiều - Thành phố luôn nhất quán với chủ trương chủ động thiết lập mối quan hệ hữu bào tham gia xây dựng Thủ đô. nghị, hợp tác với các nước, thủ đô, thành phố, vùng lãnh thổ, các tổ chức kinh tế quốc 2.2.2.3. Tổ chức thực thi chính sách đối ngoại kinh tế của Thủ đô Hà Nội tế,…; thúc đẩy ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế giữa Hà Nội và các nước, Quá trình tổ chức thực thi CSĐNKT của Hà Nội được thực hiện theo những địa phương, các tổ chức nước ngoài; chủ động tham gia và là thành viên tích cực của nội dung cơ bản: các tổ chức quốc tế. Xây dựng bộ máy thực thi CSĐNKT với các cơ quan: - Tích cực triển khai các chương trình, dự án song phương, đa phương với các - Ban Hội nhập kinh tế quốc tế thành phố: Chịu trách nhiệm phối hợp điều thủ đô, thành phố, các tổ chức nước ngoài; không ngừng thực hiện các hoạt động hành chung về CSĐNKT. Chịu trách nhiệm phối hợp điều hành chung về CSĐNKT. quảng bá về Việt Nam và Hà Nội ra nước ngoài; tổ chức các buổi tọa đàm, làm việc, Trưởng ban là Phó chủ tịch UBND Thành phố. Phó ban thường trực là giám đốc Sở trao đổi kinh nghiệm hợp tác kinh tế với các đối tác nước ngoài. Công thương. Các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở ngành của Thành phố. Ban - Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị giữa Hà Nội và các thủ đô, thành phố thông Hội nhập kinh tế quốc tế thành phố hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. qua ngoại giao văn hóa để tạo môi trường cho phát triển quan hệ kinh tế. - Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội: Là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND - Tạo điều kiện cho phát triển đối ngoại nhân dân; đẩy mạnh công tác thông tin, Thành phố, Sở Ngoại vụ có chức năng giúp UBND Thành phố thực hiện quản lý nhà truyền thông đối ngoại; đăng cai, cấp phép cho các hội nghị, hội thảo quốc tế. nước các hoạt động đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch địa phương. Chính sách hỗ trợ phát triển thương mại và dịch vụ đối ngoại: Trong phân công điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố trực - Tăng cường tiếp xúc, khảo sát, tìm hiểu cơ hội kinh doanh tại các thị trường tiếp chỉ đạo công tác đối ngoại và thực hiện quản lý đối với Sở Ngoại vụ. tiềm năng; giới thiệu quảng bá các sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu; giới thiệu, quảng bá - Các sở, ban ngành: là các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về KTĐN sản phẩm du lịch của Hà Nội và Việt Nam. thuộc lĩnh vực chuyên trách như Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông - Thu thập, phân tích, đánh giá và cung cấp thông tin phục vụ kinh tế đối ngoại nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa Thể thao Du lịch v.v. cho các tổ chức và doanh nghiệp; tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thủ đô ở nước - Các trung tâm xúc tiến như: Trung tâm dịch vụ đối ngoại, Trung tâm xúc tiến ngoài và các doanh nghiệp nước ngoài tới Hà Nội và Việt Nam. thương mại, Trung tâm xúc tiến đầu tư, Trung tâm xúc tiến du lịch. Chính sách thu hút đầu tư và viện trợ nước ngoài: Xây dựng kế hoạch, triển khai chính sách: với các kế hoạch đối ngoại của Thành phố,
- 13 14 các sở ban ngành hàng năm; các chương trình hoạt động ĐNKT; các kế hoạch ngân - Về hợp tác song phương: Hà Nội đã thiết lập quan hệ hữu nghị và hợp tác với sách cho ĐNKT. gần 100 thủ đô, thành phố của 50 nước và vùng lãnh thổ. Ra các văn bản hướng dẫn: Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của - Về hợp tác đa phương: Hà Nội là thành viên tích cực của nhiều tổ chức liên Thành phố Hà Nội; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đô thị quốc tế; là thành phố duy nhất khu vực Châu Á-Thái Bình Dương được Tổ Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội; áp dụng Sổ tay đối ngoại kinh tế. chức UNESCO trao tặng danh hiệu “Thành phố vì Hoà bình”; tham gia ký kết các hiệp định khung song phương và đa phương. Tập huấn, đào tạo về nghiệp vụ, kiến thức, chính sách: cho các cán bộ, công chức - Hợp tác thường xuyên và hiệu quả với các tổ chức kinh tế như JBIC, JICA, quản lý ĐNKT và thực hiện ĐNKT; tập huấn cho các nhà quản lý và người làm công KOICA, WB, ADB v.v. tác ĐNKT của các doanh nghiệp và tổ chức đối ngoại nhân dân. - Đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các thị trường Hoa Kỳ, EU, Nga, Truyền thông về ĐNKT và CSĐNKT: thông qua hệ thống thông tin đại chúng và các Nhật Bản, Trung Quốc, ASEAN,….; từng bước thâm nhập một số thị trường mới như kênh truyền thông của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội và các sở ban ngành. Canađa, Ấn Độ, Châu Phi. Tư vấn, tham mưu: tham mưu về chủ trương, cơ chế, chính sách cho lãnh đạo Thành - Hỗ trợ tích cực cho các nhà đầu tư nước ngoài, các tổ chức khoa học – công phố; về phương án kinh doanh, đầu tư, hợp tác KHCN cho các doanh nghiệp, tổ chức, nghệ và kiều bào. cá nhân nước ngoài và Hà Nội. Tác động của CSĐNKT: Phối hợp trong thực thi CSĐNKT: - Tăng kim ngạch xuất khẩu. Giai đoạn 5 năm sau khi ra nhập WTO (2008- - Tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, Ngành trung ương, các cơ quan đại diện 2013), kim ngạch xuất khẩu của Hà Nội tăng 15%/năm. Việt Nam ở nước ngoài trong mọi chức năng ĐNKT. - Giúp Hà Nội trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn nhất Châu Á, với mức tăng trưởng khách du lịch quốc tế trong giai đoạn 2008-2014 là 12 %/năm. - Thực hiện phối hợp giữa các cơ quan làm công tác ĐNKT, đặc biệt là Sở - Hà Nội luôn nằm trong số các tỉnh, thành đi đầu về thu hút vốn đầu tư và Ngoại vụ, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển viện trợ nước ngoài. Hiện trên địa bàn có 2.950 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 25,7 nông thôn. tỷ USD, trong đó, vốn đầu tư còn hiệu lực 21 tỷ USD với 2.806 dự án; vốn thực hiện Xây dựng hệ thống dịch vụ ĐNKT: Dịch vụ hội nghị, hội thảo quốc tế; dịch vụ 10,9 tỷ USD và chiếm 51,6% tổng vốn đầu tư. Có 60 quốc gia và vùng lãnh thổ tham thông tin, tư vấn thương mại, đầu tư; dịch vụ đào tạo v.v. Các trung tâm xúc tiến như gia đầu tư. Năm 2014, khu vực FDI chiếm tỷ trọng 16,5% trong cơ cấu kinh tế Thủ Trung tâm dịch vụ đối ngoại, Trung tâm xúc tiến thương mại, Trung tâm xúc tiến đầu đô, giải quyết việc làm cho 193.510 lao động, đóng góp 10,6% tổng thu ngân sách và tư, Trung tâm xúc tiến du lịch.v.v… chiếm tỷ trọng 39,4% kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn, góp phần đa dạng hóa và cải Giám sát, đánh giá thực hiện, hoàn thiện CSĐNKT: Thành phố xây dựng hệ thiện chất lượng hàng xuất khẩu của Thành phố. - Hà Nội đã tiếp nhận 68 dự án ODA với giá trị tài trợ trên 1.435 triệu USD. thống thông tin phản hồi về thực thi CSĐNKT, kết hợp với các cuộc điều tra phỏng - Hà Nội đã tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong nhiều ngành vấn; tổ chức giám sát trực tiếp đối với các nhiệm vụ hay đối tượng thực thi kinh tế quan trọng. CSĐNKT, kết hợp với thông tin phản hồi để có đánh giá thực hiện CSĐNKT theo - Thu hút được sự quan tâm hợp tác trong nghiên cứu, đào tạo của các nhà các mức độ (hoàn thành cao, trung bình, thấp, hoặc theo tỷ lệ %). Từ đó, có sự điều khoa học nổi tiếng thế giới và các tổ chức. chỉnh chính sách phù hợp, hoặc điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ chính sách, hoặc - Lượng kiều hối năm 2014 thu hút chiếm ¼ tổng số lượng kiều hối cả nước với tốc đô tăng hàng năm 10-12%. điều chỉnh các biện pháp tổ chức, thực hiện chính sách; kể cả đưa ra các sáng kiến cải Tuy nhiên theo đánh giá của các nhà quản lý, các chuyên gia và doanh nghiệp, tiến, hoàn thiện, đổi mới CSĐNKT của địa phương trong hoàn cảnh, nhiệm vụ giai mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của Thủ đô Hà nội hiện nay chưa cao, chưa khai thác đoạn mới. hết các tiềm năng. 2.2.2.4. Kết quả thực thi các CSĐNKT cơ bản của Hà Nội: 2.3. Đánh giá chính sách đối ngoại kinh tế của Thủ đô Hà Nội Kết quả của CSĐNKT: 2.3.1. Kết quả khảo sát nhận thức và đánh giá tác động của chính sách đối ngoại kinh tế
- 15 16 Kết quả khảo sát cho thấy các ý kiến thống nhất cao về các vấn đề sau: - Theo định hướng chính sách của Trung ương, Hà Nội đưa ra được nhiều giải - Hoạt động ĐNKT có tầm quan trọng trong giai đoạn hội nhập kinh tế sâu pháp và công cụ CSĐNKT phù hợp với điều kiện địa phương. rộng hiện nay do vai trò mở đường, tham mưu, hỗ trợ, đôn đốc thực hiện và chức - Đã xây dựng khung bộ máy thực thi CSĐNKT trong đó Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên trách về đối ngoại nói chung, ĐNKT nói riêng. năng thông tin, cung cấp tín hiệu, cải thiện tiếp cận thị trường (rất quan trọng 60% và - Xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại của Thành phố hàng năm và các quan trong 39% ý kiến đồng tình). chương trình ĐNKT. - CSĐNKT giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của ĐNKT của Hà Nội, - Đã chú ý tới hoạt động truyền thông về ĐNKT và CSĐNKT thông qua các mang lại tác động tích cực tới phát triển kinh tế Thủ đô (82% ý kiến). Mức độ hội kênh truyền tải đa dạng. nhập kinh tế Thủ đô đạt mức cao và trung bình (36% và 46% ý kiến đồng tình). - Đã chú ý tăng cường phối hợp giữa các cơ quan của Hà Nội, giữa Hà Nội với Trung ương trong thực thi CSĐNKT. - Trong đó, các CSĐNKT có tác động tích cực đến hoạt động ĐNKT và nền - Định kỳ đánh giá, tổng kết thực hiện chính sách để tạo cơ sở, căn cứ cho hoàn kinh tế nói chung, đem lại kết quả cao là: chính sách hỗ trợ phát triển thương mại và thiện CSĐNKT. dịch vụ, chính sách vận động thu hút đầu tư và viện trợ, chính sách tạo dựng môi 2.3.3. Hạn chế trong chính sách đối ngoại kinh tế Hà Nội và nguyên nhân trường quốc tế thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế (trên 70% ý kiến đồng tình). 2.3.3.1. Hạn chế trong chính sách đối ngoại kinh tế của Hà Nội Chính sách hợp tác và chuyển giao khoa học và công nghệ, chính sách hợp tác Việt Về nội dung chính sách đối ngoại kinh tế: Trung… có tác động ở mức độ trung bình, chưa đem lại kết quả tương xứng với tiềm - CSĐNKT chưa đảm bảo tính hệ thống và căn cơ; chưa gắn kết với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô và đất nước. năng, lợi thế Thủ đô (dưới 60% ý kiến đồng tình). - CSĐNKT có xu hướng chạy theo thành tích, chưa thực sự chú trọng đến hoạt - Hoạt động ĐNKT góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội, tăng động mang tính chiều sâu; Thành phố chưa có giải pháp chính sách đột phá, tạo động cường vị thế của Thủ đô trên trường quốc tế, tăng cường được quan hệ song phương lực mạnh mẽ cho quá trình tái cơ cấu và hội nhập kinh tế của Thủ đô. và đa phương cho Thủ đô (75% ý kiến đồng tình). - CSĐNKT chưa chú trọng quảng bá thương hiệu Thủ đô, chưa tạo được ảnh - Hoạt động ĐNKT góp phần phát triển mạng lưới thị trường, đưa sản phẩm và hưởng lan tỏa của Hà Nội nói chung và Việt Nam nói riêng ra quốc tế. dịch vụ của Thủ đô ra thị trường thế giới (70% ý kiến đồng tình). - CSĐNKT hỗ trợ doanh nghiệp vươn ra thị trường quốc tế của Hà Nội còn thiếu các giải pháp cụ thể, thiết thực. Chính sách quảng bá, xây dựng thương hiệu cho - Cung cấp được nhiều thông tin có giá trị cho doanh nghiệp, tổ chức, nhà đầu hàng hóa Thủ đô chưa được triển khai bài bản, mạnh mẽ, tập trung, kết quả hạn chế. tư, kiều bào (66% ý kiến đồng tình). - Chính sách vận động thu hút đầu tư và viện trợ còn theo hướng dàn trải, chạy - Tham mưu, tư vấn, hỗ trợ được nhiều doanh nghiệp và nhà đầu tư trong thâm theo phong trào và thành tích số lượng. nhập và mở rộng thị trường, tìm kiếm cơ hội và thực hiện quá trình đầu tư, khắc phục - Chưa tạo được sự gắn kết giữa CSĐNKT với chiến lược KT-XH, chính sách trở ngại (55% ý kiến đồng tình). phát triển khoa học công nghệ Thủ đô; CSĐNKT chưa đem lại tác động tích cực - Góp phần quan trọng trong thu hút vốn FDI, ODA và nguồn lực kiều bào vào tương xứng với lợi thế vượt trội của Hà Nội. - Chính sách của Hà Nội nhằm khuyến khích, hỗ trợ Việt kiều chưa hiệu quả, xây dựng thủ đô (50% ý kiến đồng tình). chưa tạo ra được sự gắn kết và động lực thực sự để thu hút kiều bào. - Tuy nhiên, CSĐNKT của Hà Nội vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đẩy mạnh Về tổ chức thực thi chính sách: CNH-HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế, chưa tương thích với lợi thế vượt trội của - Về mặt cơ cấu tổ chức, Ban Hội nhập kinh tế quốc tế hoạt động theo chế độ Thủ đô (45% ý kiến đồng tình). kiêm nhiệm, thiếu chuyên sâu và ổn định. 2.3.2. Điểm mạnh của chính sách đối ngoại kinh tế của Hà Nội - Việc phân định vai trò và phân công triển khai thực hiện các CSĐNKT còn - Các CSĐNKT được hoạch định bởi Chính quyền Hà Nội khá toàn diện, chồng chéo. Chưa đảm bảo được vai trò đầu mối, trung tâm phối hợp của Sở Ngoại hướng tới các mục tiêu của ĐNKT và tạo điều kiện để ĐNKT thực hiện được các vụ thành phố. Chưa có các văn phòng đại diện của Thành phố ở một số nước, thị mục tiêu đó. trường quan trọng.
- 17 18 - Cán bộ chuyên trách ĐNKT còn thiếu và yếu về chuyên môn nghiệp vụ, thiếu thiết thực với Thủ đô. tính chuyên nghiệp trong hỗ trợ hoạt động kinh tế. Thứ ba, hoàn thiện đồng bộ chính sách đối ngoại, đảm bảo CSĐNKT là khâu - Chưa thu hút và phân bổ kinh phí thỏa đáng cho ĐNKT. đột phá, là nội dung ưu tiên trong hoạt động đối ngoại của Thủ Đô. - Thiếu cơ chế phối hợp và phân công trách nhiệm giữa các cơ quan thành phố Thứ tư, điều chỉnh linh hoạt CSĐNKT của Thủ đô chuyển dịch từ phát triển với nhau, với các các cơ quan đại diện ở nước ngoài, với các Bộ ngành trung ương. theo chiều rộng sang phát t riển theo chiều sâu, tập trung vào các đối tác và khu vực - Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan thực hiện ĐNKT của Chính trọng điểm. quyền Thành phố với các tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư. Thứ năm, hoàn thiện CSĐNKT theo hướng đảm bảo đủ nguồn lực và thực hiện - Chưa chú trọng công tác thu thập và xử lý thông tin phản hồi về thực hiện cải cách hành chính, đổi mới cơ chế hoạt động ĐNKT để đảm bảo cung cấp các dịch CSĐNKT; hoạt động giám sát và đánh giá CSĐNKT chưa được thực hiện theo định hướng kết quả; nhiều sáng kiến hoàn thiện, đổi mới CSĐNKT chậm được đưa vào vụ ĐNKT có chất lượng. cuộc sống. 3.1.3. Định hướng đối với hoạt động đối ngoại kinh tế của Thủ đô 2.3.3.2 Nguyên nhân của các hạn chế - Phát huy vị thế của Thủ đô, phát huy nội lực, tranh thủ tối đa các nguồn ngoại - Nhận thức chưa đầy đủ của lãnh đạo các cấp về vai trò, chức năng của lực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, giúp phát triển Thủ đô theo hướng hiện đại, ĐNKT; Thiếu một chiến lược hội nhập quốc tế tổng thể và có chiều sâu, chính sách hội nhập, kinh tế xanh, kinh tế tri thức. đối ngoại chậm đổi mới gây khó khăn cho công tác ĐNKT của Thành phố. - Củng cố và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại, mở rộng các quan hệ đối - Thông tin kinh tế, đặc biệt là thông tin kinh tế quốc tế thiếu đồng bộ và không ngoại mới với các đối tác lớn. được cập nhật liên tục, thiếu dự báo cho trung và dài hạn. Chưa nghiên cứu một cách - Tích cực thúc đẩy tiến trình hội nhập kinh tế quốc, tạo môi trường thuận lợi có hệ thống các vấn đề ĐNKT trong bối cảnh Thủ đô hội nhập, CNH-HĐH mạnh mẽ. cho thu hút viện trợ và đầu tư, đặc biệt, thu hút đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia, - Bộ máy nghiên cứu, hoạch định, tổ chức thực thi chính sách đối ngoại nói các doanh nghiệp trong nhóm 500 TNCs. chung, CSĐNKT nói riêng chưa thống nhất, còn chồng chéo. Năng lực đội ngũ cán - Xây dựng Hà Nội thành trung tâm giao dịch quốc tế lớn của cả nước và trong bộ phân tích chính sách còn hạn chế. Chưa thu hút sự tham gia rộng rãi của cộng đồng doanh nghiệp vào quá trình hoạch định và tổ chức thực thi CSĐNKT. khu vực, phát triển dịch vụ đối ngoại trở thành ngành kinh tế quan trọng của Thủ đô. - Thiếu kiến thức, kỹ năng và tính chủ động, sáng tạo của các doanh nghiệp 3.2. Giải pháp hoàn thiện các chính sách đối ngoại kinh tế chủ yếu trong hội nhập quốc tế. 3.2.1. Thúc đẩy tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho hợp tác và phát triển - Môi trường chính sách, pháp luật quốc gia thiếu ổn định và còn nhiều bất hợp lý. kinh tế - Những hạn chế, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. - Tiếp tục duy trì và khai thác tối đa quan hệ hữu nghị với các nước, địa phương trong khu vực và trên thế giới, nhất là các đối tác quan trọng như Hoa Kỳ, CHƯƠNG 3 Úc, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, ASEAN theo hướng hiệu quả, thiết thực, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI KINH TẾ phát triển bền vững, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thương mại và đầu CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 tư. Tranh thủ sự hỗ trợ của phía đối tác trong việc giúp quảng bá, xúc tiến thương 3.1. Dự báo và phương hướng hoàn thiện chính sách đối ngoại kinh tế của Thủ mại, du lịch và đầu tư ở nước ngoài. Phát huy vị thế và danh hiệu “Thành phố vì hòa đô Hà Nội giai đoạn đến năm 2020 bình”; thường xuyên tổ chức các hoạt động giao lưu hữu nghị giữa Hà Nội với các 3.1.1. Dự báo Thủ đô, thành phố lớn. 3.1.2. Quan điểm hoàn thiện chính sách đối ngoại kinh tế của Thủ đô - Mở rộng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa Hà Nội với các thủ đô, tỉnh, Thứ nhất, hoàn thiện CSĐNKT nhằm nâng cao vai trò của ĐNKT trong quá thành phố lớn trên thế giới. Tăng cường trao đổi các đoàn đại diện và ký kết văn bản trình thúc đẩy CNH-HĐH, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế của Thủ đô. thỏa thuận khung hợp tác chính thức giữa các thành phố, thủ đô. Thứ hai, thực hiện nhất quán và vận dụng chủ động, sáng tạo đường lối, chính - Tiếp tục tạo dựng và phát triển khuôn khổ hợp tác chiến lược về kinh tế giữa sách đối ngoại và đối ngoại kinh tế của Đảng, Nhà nước vào hoàn cảnh, điều kiện và Hà Nội và các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp. Chủ động tìm kiếm cơ hội hợp tác
- 19 20 thương mại, đầu tư song phương và đa phương, tranh thủ sự viện trợ của các tổ chức có thu nhập trung bình để xây dựng các dự án ưu tiên thu hút FDI, vận động viện trợ quốc tế, các quỹ hỗ trợ doanh nghiệp cho sự phát triển kinh tế và đô thị của Hà Nội. ODA và viện trợ phi chính phủ. - Mở rộng hơn nữa việc tham gia vào các hiệp hội, tổ chức quốc tế nhằm phát - Định kỳ tổ chức để lãnh đạo thành phố tiếp xúc làm việc với các cơ quan đại triển các mối quan hệ giữa Hà Nội với các thành phố khác trong các tổ chức này. diện nước ngoài, các cơ quan hợp tác phát triển quốc tế tại Việt Nam như JICA (Nhật Thường xuyên tiến hành trao đổi, học tập kinh nghiệm phục vụ sự nghiệp phát triển Bản), KOIKA (Hàn Quốc), USAID (Hoa Kỳ), AUSAID (Úc), AFD (Pháp), DFID kinh tế Thủ đô cũng như tăng cường mở rộng mối quan hệ đối ngoại. (Anh), GIZ, KFW (Đức)... và các tổ chức quốc tế đa phương như WB, ADB,… để - Thiết lập cơ chế hợp tác chính thức giữa Hà Nội với các cơ quan đại diện vận động nguồn vốn ODA cho các dự án hạ tầng, y tế, giáo dục, môi trường. ngoại giao, các tổ chức quốc tế trên địa bàn Thành phố. - Đẩy mạnh xúc tiến và triển khai các dự án dự kiến thực hiện tại Thủ đô đã - Chủ động hợp tác với các địa phương khác trong lĩnh vực ĐNKT nhằm khai được chính phủ Việt Nam và các nước cam kết. Có kế hoạch và chủ động nguồn kinh thác tốt hơn tiềm năng, lợi thế, tạo ra sức mạnh tổng hợp trong hội nhập kinh tế quốc phí đối ứng của thành phố cho các dự án ODA, NGO để thuận lợi hóa trong quá trình tế. Đề xuất xây dựng cơ chế phối hợp chính thức với các tỉnh thành trong cả nước đàm phán, ký kết và triển khai hiệu quả. - Xây dựng cơ sở dữ liệu chung về kinh tế và kinh tế đối ngoại của Thành phố. - Đẩy mạnh việc cung cấp thông tin và dịch vụ hỗ trợ cho các nhà đầu tư nước 3.2.2. Đẩy mạnh chính sách hỗ trợ phát triển thương mại, dịch vụ đối ngoại ngoài trong triển khai các dự án tại Hà Nội và Việt Nam. - Xây dựng chiến lược quảng bá thương mại và du lịch thủ đô đến các thị 3.2.4. Hoàn thiện chính sách hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ trường quốc tế trọng điểm. - Ưu tiên hội nhập và hợp tác quốc tế về KHCN. Tăng cường trao đổi kỹ thuật - Giúp doanh nghiệp kịp thời nắm bắt thông tin hội nhập kinh tế quốc tế, thông và công nghệ giữa Hà Nội với các địa phương nước ngoài đã thiết lập quan hệ chính tin thị trường. Tranh thủ các diễn đàn, hội chợ quốc tế, chú trọng xúc tiến thương thức và những địa phương đang xúc tiến quan hệ hợp tác. mại, du lịch, đặc biệt tại các thị trường trọng điểm. - Tiếp cận, tranh thủ hỗ trợ quy hoạch tổng thể, hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức - Hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng liên kết, hợp tác với các đối tác trong nước quốc tế dành cho các dự án lớn của thành phố; khuyến khích mời các chuyên gia cũng như quốc tế trong chuỗi giá trị toàn cầu. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp gặp gỡ nước ngoài tư vấn giúp thành phố trong quy hoạch và quản lý đô thị; tham khảo các các công ty nước ngoài đến khảo sát, tìm kiếm đối tác kinh doanh tại Hà Nội. Tạo mô hình phát triển thành công trên thế giới như: “thành phố đáng sống”, “thành phố điều kiện cho doanh nghiệp khảo sát ở nước ngoài thông qua mối liên hệ chính thức môi trường”, “thành phố thông minh”... nhằm tìm ra mô hình phù hợp cho Hà Nội. với các đại sứ quán, cơ quan đại diện Việt Nam. - Góp phần thúc đẩy các hình thức hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học, - Đưa ra các chương trình trợ giúp doanh nghiệp xây dựng sản phẩm và thương đào tạo nguồn nhân lực KHCN, hợp tác trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hiệu tiêu biểu của Thủ đô để có thể chiếm lĩnh thị trường nội địa cũng như quốc tế. phát triển KHCN, kể cả cho phép các quỹ đầu tư rủi ro quốc tế tham gia; mở rộng - Theo dõi, tìm hiểu các đối tác nước ngoài thông qua việc xây dựng, duy trì trao đổi thương mại quốc tế về KHCN, ưu tiên nhập khẩu công nghệ tiên tiến, công các mối quan hệ chính thức với các Đại sứ quán, các cơ quan đại diện đặt tại Hà Nội. nghệ nguồn; huy động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển các 3.2.3. Tăng cường chính sách thu hút đầu tư và viện trợ nước ngoài ngành công nghệ cao và hoạt động nghiên cứu KHCN trong nước. - Góp phần xây dựng quy hoạch và dự án kêu gọi đầu tư có tầm chiến lược. - Hỗ trợ các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn mở rộng quan hệ hợp tác với - Đẩy mạnh tiếp xúc với các nhà đầu tư tiềm năng từ Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, các tổ chức giáo dục và các trường đại học nước ngoài; phát triển các trường Đại học Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, ASEAN..., các công ty nước ngoài, tập đoàn đa quốc tế tại Hà Nội; kêu gọi kiều bào là các chuyên gia, nhà khoa học, trí thức... hợp quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam trên lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tác về KHCN, đầu tư vào khu công nghệ cao. tin, công nghiệp phụ trợ, dịch vụ chất lượng cao, bất động sản, du lịch, thương mại,... 3.2.5. Đổi mới chính sách vận động kiều bào tham gia phát triển kinh tế Thủ đô để kêu gọi đầu tư, quyết tâm tạo chuyển biến đầu tư và chuyển đổi mô hình kinh tế. - Xác định nhu cầu, lĩnh vực ưu tiên thu hút kiều bào tham gia xây dựng Thủ - Nghiên cứu và nắm bắt xu thế hợp tác phát triển của các nhà tài trợ, các chính đô. Cung cấp thông tin đầy đủ và nhanh chóng về các dự án cần kêu gọi đầu tư, các phủ, liên chính phủ và các tổ chức quốc tế dành cho Việt Nam khi đã trở thành nước
- 21 22 chính sách và thủ tục pháp lý, liên quan. Tạo đột phá trong chính sách ưu đãi đầu tư, Quy chế phối hợp giữa Hà Nội và các tỉnh vùng thủ đô, vùng bắc bộ và các tỉnh khác; cư trú, đi lại, giải quyết xung đột tranh chấp cho kiều bào. Quy chế phối hợp giữa Hà Nội với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các - Tổ chức các đầu mối tập hợp thông tin và hỗ trợ trí thức Việt kiều về nước. đoàn ngoại giao nước ngoài tại Hà Nội, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính Thành lập các nhóm chuyên gia, trí thức đầu ngành theo các lĩnh vực quan trọng. Xây phủ nước ngoài tại Hà Nội và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. dựng một số chương trình thí điểm có sự tham gia của trí thức việt kiều, từ đó điều - Đảm bảo nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất, hệ thống trang thiết bị hiện đại, chỉnh, hoàn thiện chính sách (lựa chọn 2 lĩnh vực là khoa học công nghệ và giáo dục hậu cần cho ĐNKT của Chính quyền thành phố. Hỗ trợ tài chính cho hoạt động đào tạo). Hoàn chỉnh hệ thống chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài, phát huy sự ĐNKT của các DN và tổ chức xã hội. Xã hội hóa nguồn tài chính cho ĐNKT. đóng góp của trí thức kiều bào vào công cuộc phát triển Thủ đô. Thông qua đề án - Tăng cường tập huấn cho nhân lực làm công tác ĐNKT của chính quyền thu hút trí thức Việt Nam ở nước ngoài (đã trình và chỉnh sửa trong 3 năm nay). thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp. - Chủ động đề xuất phối hợp với Bộ Ngoài giao và các bộ ngành tổ chức khảo - Đẩy mạnh truyền thông về ĐNKT và CSĐNKT cả ở trong nước và nước sát để thiết lập cơ sở dữ liệu đầy đủ về người Việt Nam ở nước ngoài. ngoài thông qua hệ thống thông tin đại chúng, ấn phẩm chuyên ngành, các cuộc tập - Thành lập bộ phận chuyên trách công tác người Việt nam ở nước ngoài của huấn, hội thảo, họp báo. Thành phố để theo dõi, lập kênh liên lạc, trao đổi thông tin, tổ chức những hình thức - Tăng cường phối hợp thực hiện CSĐNKT giữa các cơ quan của Chính quyền hoạt động và hợp tác phù hợp, thiết thực. Thành phố, giữa Thành phố với các cơ quan trung ương, giữa Chính quyền Thành 3.2.6. Tăng cường tổ chức thực thi CSĐNKT phố với các tổ chức, doanh nghiệp. - Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm triển khai - Xây dựng hệ thống thông tin phản hồi về thực hiện CSĐNKT; tăng cường CSĐNKT của các cơ quan thực hiện ĐNKT của Thành phố. Tăng cường vai trò, chức hoạt động giám sát và đánh giá sự thực hiện CSĐNKT theo định hướng kết quả. năng cho Sở Ngoại vụ thành phố. Xây dựng bộ phận ĐNKT thuộc Sở Ngoại vụ. Không ngừng hoàn thiện, đổi mới CSĐNKT cho phù hợp với hoàn cảnh mới. Nghiên cứu thành lập văn phòng đại diện của Thành phố ở một số nước quan trọng. 3.3. Các kiến nghị và khuyến nghị - Đảm bảo nguồn nhân lực làm đối ngoại kinh tế. Tiêu chuẩn hóa chức danh và 3.3.1. Kiến nghị đối với chính quyền Hà Nội yêu cầu đối với cán bộ làm công tác ĐNKT. Phối hợp với Bộ Ngoại giao và các bộ, - Đổi mới cơ chế chính sách đối ngoại, thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh ngành trung ương thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về ĐNKT. Tranh vực đối ngoại kinh tế theo hướng thông thoáng, minh bạch, trách nhiệm và hiệu quả. thủ nguồn viện trợ quốc tế, các chương trình học bổng để nâng cao năng lực cho đội - Đẩy mạnh công tác thông tin và nhân lực đối ngoại kinh tế; tăng cường ngũ cán bộ của thành phố. Có cơ chế thu hút và sử dụng nhân tài đối ngoại Thủ đô. nghiên cứu chiến lược, dự báo trung và dài hạn về đối ngoại kinh tế. - Xây dựng kế hoạch hợp tác dài hạn với các đối tác quan trọng trong các lĩnh - Tăng cường chức năng hoạch định chính sách và nâng cao chất lượng xây vực ưu tiên như hợp tác đầu tư, thương mại, du lịch, khoa học công nghệ, giáo dục,... dựng CSĐNKT Thủ đô. nhằm tạo ra bước đột phá trong kinh tế đối ngoại nói chung, ĐNKT nói riêng. 3.3.2. Kiến nghị với chính quyền trung ương - Xây dựng kế hoạch hợp tác hằng năm, hướng đến triển khai các chương trình - Hoàn thiện chính sách đối ngoại nói chung, CSĐNKT nói riêng cho cấp Quốc hợp tác thực chất, hiệu quả. gia trong trung và dài hạn, được công bố công khai và tham vấn các địa phương, các - Có kế hoạch phối hợp hành động, phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với cấp các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân sau đó chính thức ban hành các thủ đô, thành phố lớn các nước, các tổ chức liên đô thị quốc tế, các cơ quan đại làm căn cứ tham chiếu, thực hiện. diện, đoàn ngoại giao, các nguyên thủ, nhà lãnh đạo, chuyên gia và doanh nghiệp - Tạo điều kiện, phối hợp giữa Trung ương với các cơ quan của Hà Nội trong nước ngoài đến công tác tại Thủ đô. các khâu của quy trình chính sách ĐNKT Thủ đô: từ khâu nghiên cứu, xây dựng, - Nhanh chóng xây dựng: Quy chế quản lý các hoạt động ĐNKT trên địa bàn thực hiện, đánh giá, giám sát thực thi. Thành phố; Quy chế phối hợp giữa các sở ban ngành Thành phố Hà Nội; Quy chế 3.3.3. Khuyến nghị với các doanh nghiệp và tổ chức ở Thủ đô phối hợp giữa các sở ban ngành Thành phố Hà Nội với các Bộ ngành Trung ương;
- 23 24 - Có kế hoạch chủ động nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về hội Thứ năm, Luận án đã khẳng định quan điểm hoàn thiện CSĐNKT và đề xuất nhập và đối ngoại kinh tế cho cán bộ, nhân viên, người lao động tại đơn vị mình. các giải pháp hoàn thiện CSĐNKT cho Thủ đô Hà Nội theo hai nhóm: (1) Hoàn thiện - Cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức và công dân Thủ đô phát huy vai trò năm CSĐNKT cơ bản là chính sách tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho hợp chủ thể có trách nhiệm cao, vừa là đối tượng thực thi, thụ hưởng và hợp tác tích cực tác phát triển kinh tế, chính sách hỗ trợ phát triển thương mại và dịch vụ đối ngoại, với các cơ quan của Thủ đô và Trung ương trong hoạt động đối ngoại kinh tế. chính sách vận động thu hút đầu tư và viện trợ nước ngoài, chính sách hợp tác quốc tế - Cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức và công dân Thủ đô phải tham gia có về khoa học và công nghệ, chính sách thu hút kiều bào tham gia phát triển kinh tế xây trách nhiệm, ngay từ đầu việc xây dựng các cơ chế, chính sách đối ngoại kinh tế. dựng đất nước; (2) Hoàn thiện tổ chức thực thi CSĐNKT với các nội dung liên quan KẾT LUẬN đến xây dựng bộ máy thực thi chính sách, lập kế hoạch hành động, ban hành văn bản Hoạt động đối ngoại kinh tế và chính sách đối ngoại kinh tế là vấn đề còn khá pháp quy, tập huấn và truyền thông về chính sách, phối hợp hoạt động, giám sát và đánh giá chính sách. mới ở Việt Nam do chưa có nhiều nghiên cứu sâu cả về lý luận và kinh nghiệm thực Thứ sáu, Chính sách, cơ chế ĐNKT Thủ đô được khuyến nghị hoàn thiện theo tiễn. Đề tài luận án “Chính sách đối ngoại kinh tế trong thời kỳ hội nhập - nghiên lộ trình, phù hợp với các giai đoạn chuyển biến về chất của nền kinh tế và hoạt động cứu tại Hà Nội” được nghiên cứu nhằm góp phần phát triển cơ sở lý luận và thực đối ngoại kinh tế Thủ đô: tiễn cho việc hoàn thiện CSĐNKT địa phương nói chung và của Thủ đô Hà Nội nói Giai đoạn I, tới năm 2015-2016: Chính sách đối ngoại tập trung xây dựng nền riêng. Luận án đã đạt được một số kết quả sau: móng cơ bản về nhân lực, cơ sở vật chất, cơ sở dữ liệu ĐNKT; Các cơ chế, chính Thứ nhất, trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế sách phối hợp, Quy chế phối hợp giữa Sở Ngoại vụ và các Sở ngành Hà Nội trong đối thuộc lĩnh vực đề tài, luận án chỉ ra rằng, cùng với quá trình toàn cầu hóa và hội nhập ngoại kinh tế; Quy chế cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin ĐNKT; mở rộng, đa dạng kinh tế quốc tế, ĐNKT giữ vai trò then chốt trong ba trụ cột của hoạt động đối ngoại hóa đa phương hóa các đối tác, các thị trường nhằm hạn chế các tác động của khủng và CSĐNKT ngày càng có tầm quan trọng lớn hơn trong hệ thống chính sách phát hoảng, suy thoái kinh tế thế giới. triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay địa phương. Việc hoàn thiện CSĐNKT Giai đoạn 2, từ năm 2016 - 2020: Tập trung hoàn thiện các cơ chế, chính sách nhằm đảm bảo ĐNKT có thể góp phần xứng đáng vào phát triển kinh tế đối ngoại của của Nhà nước, các quy chế phối hợp giữa Hà Nội với Trung ương, các cơ quan đại địa phương nói chung, Hà Nội nói riêng là vô cùng cần thiết. diện và các tỉnh thành trong đối ngoại kinh tế; Nâng cao chất lượng tham mưu, tư vấn Thứ hai, Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về ĐNKT và CSĐNKT địa đối ngoại kinh tế cho Lãnh đạo, cộng đồng DN và nhân dân; Chủ động hơn trong xúc phương như: vai trò, chức năng, các hoạt động ĐNKT cơ bản, phân cấp hoạt động tiến đối ngoại kinh tế với các tổ chức nước ngoài tại Hà Nội, tại Việt Nam; phát triển ĐNKT; hệ thống mục tiêu của CSKTĐN, các CSĐNKT cơ bản theo cách tiếp cận tập trung các đối tác lớn, các thị trường lớn với các hàng hóa - dịch vụ chất lượng hướng tới mục tiêu của ĐNKT như chính sách tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cao. CSĐNKT ưu tiên phát triển đội ngũ nhân lực trình độ cao làm công tác đối ngoại cho hợp tác phát triển kinh tế, chính sách hỗ trợ phát triển thương mại và dịch vụ, kinh tế; Đẩy mạnh xúc tiến đối ngoại kinh tế với các tổ chức nước ngoài tại Hà Nội, chính sách vận động thu hút đầu tư và viện trợ, chính sách hợp tác khoa học và công tại Việt Nam và ở nước ngoài; Tham mưu theo chiều sâu cho lãnh đạo trong xây dựng nghệ, chính sách thu hút kiều bào tham gia xây dựng đất nước; quá trình tổ chức thực cơ chế chính sách, điều hành quản lý công tác đối ngoại kinh tế; Hỗ trợ tư vấn tích thi CSĐNKT và các nhân tố ảnh hưởng tới CSĐNKT. cực, hiệu quả cho các tổ chức, doanh nghiệp và người dân; Xác lập vị trí của hàng Thứ ba, Luận án đã đúc kết các kinh nghiệm quốc tế về chính sách và tổ chức hóa-dịch vụ cao của Thủ đô trong mạng sản xuất quốc tế. thực thi CSĐNKT, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào việc hoàn Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu của luận án sẽ có giá trị tham khảo đối với thiện chính sách và tổ chức thực thi CSĐNKT cho Hà Nội. Chính quyền Hà Nội và các địa phương có đặc điểm tương đồng. Do tính chất của Thứ tư, Luận án đã phản ánh thực trạng chính sách, tổ chức thực thi chính sách hoạt động ĐNKT và giới hạn về thời gian, tài chính, khả năng của bản thân, tác giả chưa có điều kiện đi sâu đánh giá CSĐNKT theo các tiêu chí định lượng, đòi hỏi phải và kết quả thực hiện CSĐNKT ở Hà Nội. Cùng với việc đánh giá kết quả và ảnh có cơ sở dữ liệu đầy đủ và quá trình điều tra trên diện rộng. Đây cũng là định hướng hưởng của CSĐNKT, đã chỉ ra những điểm mạnh, hạn chế trong chính sách, tổ chức nghiên cứu của tác giả trong thời gian tới./. thực thi CSĐNKT của Hà Nội và nguyên nhân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn