Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
lượt xem 7
download
Luận án được thực hiện nhằm góp phần làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các định hướng, giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH tại vùng VBBB. Sau đây là bản tóm tắt của luận án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN _____________ ______________ TRẦN ANH TUẤN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62.31.01.05 HÀ NỘI, 2014
- Công trình được hoàn thành tại: VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TSKH NGUYỄN BÍCH ĐẠT Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Chiến lược phát triển Vào hồi giờ, ngày tháng năm 2014 Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: 1. Thư viện Quốc gia 2. Thư viện Viện Chiến lược phát triển
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Trần Anh Tuấn (2012), “Đề xuất định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng, (số 127, tháng 12-2012), trang 39-45. 2. Trần Anh Tuấn (2013), “Nâng cao hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (số 1 tháng 1- 2013), trang 49-52. 3. Trần Anh Tuấn (2013), “Giải pháp phát triển kinh tế biển vùng duyên hải Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (số 14 tháng 7- 2013), trang 38-40. 4. Trần Anh Tuấn (2013), “Lựa chọn bộ chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng , (số 137, tháng 10-2013), trang 14-21.
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Vùng ven biển Bắc Bộ (VBBB) gồm các tỉnh có tiềm năng phát triển công nghiệp, du lịch, vận tải, thương mại và kinh tế biển, có ảnh hưởng lớn đối với phát triển kinh tế vùng ĐBSH và đối với cả nước. Tuy nhiên, thực tế phát triển kinh tế tại cùng VBBB vẫn còn chưa xứng với tiềm năng của vùng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) của vùng VBBB diễn ra chậm và chưa hiệu quả, sự phát triển của các ngành còn chưa đảm bảo tính liên vùng, năng lực cạnh tranh còn yếu, hiệu quả kinh tế không cao... Vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng một CCKT hợp lý theo hướng CNH, HĐH cho vùng VBBB là rất cần thiết. Xuất phát từ quan điểm này, luận án tiến sĩ “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa” được thực hiện nhằm đóng góp vào cơ sở khoa học và thực tiễn về vấn đề CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ở vùng VBBB, tạo cơ sở lý luận và thực tiễn giúp các nhà lãnh đạo của các tỉnh vùng VBBB đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH và kì vọng rằng hướng nghiên cứu này sẽ được tiếp tục mở rộng nghiên cứu ở các phạm vi không gian và thời gian khác nhau. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của luận án: Luận án được thực hiện nhằm góp phần làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các định hướng, giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH tại vùng VBBB. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án: Để tiến đến mục tiêu đề ra, luận án tập trung vào 3 nội dung sau: (1). Góp phần làm rõ nội dung về CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH và đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. (2). Nghiên cứu các đặc điểm vùng VBBB và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình CDCCKT, đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH (trong đó tập trung phân tích, đánh giá theo CDCCKT
- 2 theo ngành của vùng VBBB) (3). Đề xuất các định hướng, giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH giai đoạn sau năm 2010. 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án tập trung vào quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian của luận án là vùng VBBB (bao gồm các tỉnh/thành phố: thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình). Về nội dung, luận án tập trung nghiên cứu CDCCKT theo ngành để đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. Thời gian nghiên cứu: Luận án tập trung đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB giai đoạn từ 2000 - 2010 (một số nội dung cập nhật số liệu đến 2012) và đề xuất những định hướng, giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH cho giai đoạn sau năm 2010. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1). Luận án sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu đã được công bố. Từ đó đưa ra một số quan điểm phân tích của tác giả đối với các vấn đề CDCCKT, CDCCKT vùng, CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH và đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. (2). Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để lựa chọn bộ chỉ tiêu đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH (cấp quốc gia và các vùng ven biển). Luận án sử dụng các chỉ tiêu được lượng hóa và một số chỉ tiêu định tính để đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. (3). Luận án sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để đề xuất những định hướng, giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH vùng VBBB. 5. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án tập trung vào ba điểm mới: Thứ nhất, luận án góp phần làm phong phú hơn nội dung về
- 3 CDCCKT vùng và CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH. Đánh giá quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH bằng phương pháp lựa chọn và sử dụng các chỉ tiêu định lượng kết hợp với một số chỉ tiêu định tính. Thứ hai, luận án tập trung phân tích, tổng kết những đặc điểm cơ bản của vùng VBBB và đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với CDCCKT vùng VBBB. Sử dụng các nhóm chỉ tiêu được lựa chọn để phân tích, đánh giá quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH của vùng VBBB. Phân tích những thành công, hạn chế và những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những thành công, hạn chế của quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH tại vùng VBBB. Thứ ba, luận án đã đề xuất những định hướng CDCCKT tập trung vào những vấn đề cơ bản nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh tế của vùng VBBB. Trên cơ sở nghiên cứu các đặc điểm của vùng VBBB, các thuận lợi, khó khăn đối với CDCCKT, những thành công, hạn chế của quá trình CDCCKT của vùng VBBB, luận án đã đề xuất các giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC Phần tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước của luận án tập trung vào những nội dung cơ bản sau: - Một số công trình nghiên cứu về định hướng CDCCKT theo hướng CNH, HĐH: Tổng quan một số công trình nghiên cứu về định hướng CDCCKT trong lịch sử và CDCCKT theo hướng hiện đại trong những năm gần đây. - Một số công trình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến CDCCKT theo hướng CNH, HĐH: Tập trung vào các nghiên cứu ảnh hưởng/tác động đến CDCCKT như: KH-CN, sự phát triển của hệ thống doanh nghiệp, vai trò của vốn, công nghệ thông tin, thể chế, chính sách kinh tế vĩ mô, phát triển công nghiệp.
- 4 - Tổng quan nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về CDCCKT của vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH: Tập trung nghiên cứu một số kinh nghiệm quốc tế về CDCCKT vùng ven biển theo hướng hiện đại: (1). Một số đặc điểm CDCCKT theo hướng hiện đại của bang Pahang –Malaysia; (2). Một số kinh nghiệm CDCCKT theo hướng hiện đại tại Pusan – Hàn Quốc; (3). Kinh nghiệm CDCCKT theo hướng hiện đại vùng đồng bằng Châu Giang - Trung Quốc; (4). Một số kinh nghiệm về CDCCKT theo hướng hiện đại của Singapore. Từ đó tổng kết, rút ra một số bài học kinh nghiệm mà các vùng ven biển của Việt Nam nên tham khảo trong quá trình CDCCKT theo hướng hiện đại. 1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC Phần tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước của luận án tập trung vào những nội dung sau: - Tổng quan nghiên cứu về vấn đề CCKT và CDCCKT ở Việt nam - Những nghiên cứu về vấn đề CDCCKT theo hướng CNH, HĐH - Một số nghiên cứu về CDCCKT ở cấp vùng và CDCCKT vùng ven biển - Một số văn bản pháp quy về CDCCKT và các định hướng phát triển vùng VBBB Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 2.1. KHÁI NIỆM CƠ CẤU KINH TẾ, CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 2.1.1. Khái niệm, phân loại CCKT a. Khái niệm CCKT: Tập trung phân tích về khái niệm CCKT theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. b. Phân loại CCKT: Tùy theo cách tiếp cận hay mục đích nghiên cứu, CCKT có thể phân loại theo một số cách khác nhau: CCKT theo ngành; CCKT theo lãnh thổ; CCKT theo thành phần kinh tế 2.1.2. Khái niệm CDCCKT
- 5 a. Khái niệm CDCCKT: Luận án tập trung phân tích khái niệm CDCCKT theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp 2.1.3. Khái niệm CNH, HĐH: CNH, HĐH được Đảng ta xác định là “Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ KH- CN, tạo ra NSLĐ xã hội cao” 2.1.4. CDCCKT theo hướng CNH, HĐH: Tập trung vào các nội dung về: Mô hình tăng trưởng; Cơ cấu ngành nghề 2.2. ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 2.2.1. Yêu cầu về phương pháp đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH 2.2.2. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ bản về đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH a. Các chỉ tiêu theo kinh nghiệm quốc tế - Nhóm các chỉ tiêu phản ánh yếu tố đầu vào tác động đến CDCCKT theo hướng CNH, HĐH - Nhóm chỉ tiêu cơ bản phản ánh động thái và trình độ CDCCKT theo hướng CNH - Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả của CDCCKT theo hướng CNH, HĐH - Các chỉ tiêu tham khảo b. Một số quan điểm trong nước về các chỉ tiêu đánh giá quá trình CNH, HĐH 2.2.3. Lựa chọn những chỉ tiêu cơ bản đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH Các căn cứ để lựa chọn các chỉ tiêu như sau: (1). Mục tiêu CNH, HĐH: Mục tiêu cơ bản là phát triển khu vực công nghiệp và dịch vụ hiện đại, HĐH nông nghiệp và chuyển sang phi nông nghiệp; (2). Quan điểm trong nước và ngoài nước về vấn đề CNH, HĐH và CDCCKT theo hướng CNH, HĐH; (3). Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới; (4). Điều kiện
- 6 số liệu. Sau khi lựa chọn các chỉ tiêu cơ bản, các chỉ tiêu được nhóm lại theo mục đích đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Cụ thể kết quả bộ chỉ tiêu đánh giá được đề xuất như sau: a. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào tác động đến CDCCKT theo hướng CNH, HĐH b. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT so với các mục tiêu cần đạt được của CDCCKT theo hướng CNH, HĐH d. Nhóm các chỉ tiêu bổ trợ đánh giá sự CDCCKT theo hướng CNH, HĐH 2.3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 2.3.1. CDCCKT vùng a. Quan niệm về vùng kinh tế b. CCKT theo vùng c. CDCCKT vùng 2.3.2. CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH: CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH là quá trình thay đổi các bộ phận cấu thành của CCKT vùng hướng tới các mục tiêu đề ra của quá trình CNH, HĐH trong đó có các mục tiêu cơ bản: (1). Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại và nâng cao hiệu quả sản xuất khu vực nông nghiệp, chuyển dịch sang các ngành phi nông nghiệp. (2). Đảm bảo nâng cao vị thế, phát huy vai trò của vùng và đóng góp vào quá trình phát triển chung của đất nước. (3). Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới, đảm bảo các chỉ tiêu cơ bản về xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, phù hợp với bối cảnh, tiềm năng, lợi thế và các đặc điểm đặc thù của vùng. Về định hướng cơ bản: Quá trình CDCCKT của vùng theo hướng CNH, HĐH cần gắn với định hướng tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tính bền vững.
- 7 a. Định hướng CDCCKT của vùng đối với các ngành, lĩnh vực theo hướng CNH, HĐH - Định hướng phát triển công nghiệp của vùng theo hướng CNH, HĐH - Định hướng phát triển dịch vụ của vùng theo hướng CNH, HĐH - Định hướng phát triển nông nghiệp của vùng theo hướng CNH, HĐH 2.3.3. Đặc trưng của CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH - Đặc trưng chuyển đổi về lượng và chất - Sự tham gia của nhà nước và các chủ thể kinh tế - CDCCKT vùng trong bối cảnh hội nhập kinh tế - Tốc độ tăng trưởng kinh tế phản ánh hiệu quả CDCCKT của vùng - Tốc độ tăng trưởng của các bộ phận cấu thành phản ánh xu hướng CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH 2.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH a. Nhân tố quốc tế và khu vực: Toàn cầu hóa, HNKTQT; Xu hướng CDCCKT toàn cầu; Tiến bộ KH-CN trên thế giới b. Nhân tố nội tại (trong nước) ảnh hưởng đến CDCCKT của các vùng: Mô hình phát triển kinh tế; Thể chế kinh tế; Đầu tư cho phát triển; Chuyển dịch cơ cấu lao động; Vị trí địa lý và các yếu tố tự nhiên; Cơ sở hạ tầng; Tiến bộ KH-CN; Dân số, nguồn nhân lực và các yếu tố xã hội; Sự phát triển của hệ thống doanh nghiệp; Lịch sử phát triển; Nhu cầu của con người thay đổi và tăng lên không ngừng. 2.4. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 2.4.1. CDCCKT của vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH Thứ nhất, một vùng ven biển cần CDCCKT theo hướng phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại. Thứ hai, hướng tới việc nâng cao vị thế (kinh tế - xã hội – an ninh quốc phòng), phát huy vai trò của vùng, đóng góp vào quá trình phát triển chung của đất nước. CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH cần phải đảm bảo các chỉ tiêu cơ bản về xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.
- 8 Thứ ba, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển những ngành kinh tế trụ cột của vùng, đảm bảo tính liên vùng trong phát triển. Thứ tư, đối với vùng ven biển quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH cần phải hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế biển một cách hiệu quả, đóng góp vào quá trình ổn định, nâng cao đời sống người dân ven biển và đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước. 2.4.2. Đánh giá CDCCKT của vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH Nghiên cứu này lựa chọn 4 nhóm chỉ tiêu để đánh giá CDCCKT vùng ven biển như sau: a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH: Đối với nhóm chỉ tiêu này cần xem xét các chỉ tiêu quan trọng sau: (1). Đầu tư vào khu vực công nghiệp và dịch vụ (2). Đầu tư cho phát triển KH-CN và Giáo dục và đào tạo (3). Chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ (4). Ngoài 3 chỉ tiêu trên, một số chỉ tiêu khác cũng trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH như: tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức độ tiếp cận thông tin, hiệu suất sử dụng vốn. Ngoài ra cần nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố sau: mô hình kinh tế, thể chế kinh tế, sự phát triển KH-CN, sự phát triển của hệ thống doanh nghiệp, vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, những ảnh hưởng mang tính quốc tế và khu vực,... b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH Các chỉ tiêu đánh giá được động thái và trình độ phát triển khu vực công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại Chỉ tiêu về thay đổi quy mô GDP của vùng ven biển so với vùng lớn hơn và so với cả nước cần được phân tích. Đối với vùng ven biển, vấn đề phát triển kinh tế biển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng và quá trình CDCCKT
- 9 của vùng. Vì vậy, bộ chỉ tiêu đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH cần đánh giá được trình độ phát triển kinh tế biển. c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH: Tập trung vào một số chỉ tiêu cơ bản: (1). Chuyển dịch cơ cấu giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp. (2). Chuyển dịch lao động từ khối ngành nông nghiệp sang phi nông nghiệp. (3). Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả trực tiếp của quá trình CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HDH: GDP bình quân đầu người, Tốc độ tăng trưởng kinh tế và NSLĐ. d. Nhóm chỉ tiêu bổ trợ Ngoài các chỉ tiêu trên, một số chỉ tiêu khác mang tính chất lan tỏa của quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH nên được phân tích: (1). Tỷ lệ thất nghiệp; (2). Tỷ lệ nghèo; (3). Tuổi thọ bình quân; (4). Tỷ lệ tăng dân số Chương 3: ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 3.1. TỔNG QUAN VỀ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ 3.1.1. Diện tích, dân số và đất đai các tỉnh trong vùng ven biển Bắc Bộ: Theo quyết định số 865/QĐ-TTg vùng VBBB có diện tích tự nhiên hơn 12.000 km2 gồm thành phố Hải Phòng và 4 tỉnh: Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình. Dự báo dân số toàn vùng đến năm 2015: 8,3 - 8,65 triệu người; dự kiến đến năm 2025: 8,7 - 9 triệu người. 3.1.2. Định hướng phát triển không gian vùng ven biển Bắc Bộ: Tập trung vào các nội dung: Vùng đô thị hạt nhân; Vùng phát triển đối trọng; Hệ thống đô thị. 3.1.3. Định hướng phát triển mạng lưới giao thông: Bao gồm các định hướng phát triển giao thông: Đường bộ, đường sắt và đường thủy, đường hàng không.
- 10 3.2. LỰA CHỌN CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ 3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH (1). Đầu tư vào khu vực công nghiệp và dịch vụ (2). Đầu tư cho phát triển KH-CN và Giáo dục và đào tạo (3). Chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ (4). Một số yếu tố ảnh hưởng: tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức độ tiếp cận thông tin, hiệu suất sử dụng vốn Bên cạnh các chỉ tiêu trên cần xét đến các yếu tố tác động (thuận lợi, khó khăn nội tại và từ bên ngoài) đến CDCCKT sau: mô hình kinh tế, thể chế kinh tế, sự phát triển KH-CN, sự phát triển của hệ thống doanh nghiệp, vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, những ảnh hưởng mang tính quốc tế và khu vực,... 3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH (1). CDCCKT theo hướng phát triển công nghiệp hiện đại (2). CDCCKT theo hướng phát triển dịch vụ hiện đại (3). Sự thay đổi về quy mô GDP vùng VBBB so với GDP vùng ĐBSH và so với cả nước (4). Phát triển kinh tế biển 3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH (1). Chuyển dịch cơ cấu giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp (2). Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp (3). Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản: GDP bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế và NSLĐ 3.2.4. Nhóm chỉ tiêu bổ trợ đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH: Một số chỉ tiêu cơ bản: (1). Tỷ lệ thất nghiệp; (2). Tỷ lệ nghèo; (3). Tuổi thọ bình quân; (4). Tỷ lệ tăng dân số
- 11 3.3. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 3.3.1. Điều kiện thuận lợi cho CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH a. Nhóm yếu thuận lợi từ bên ngoài tác động đến CDCCKT vùng VBBB - HNKTQT và những ảnh hưởng từ các nước trong khu vực - Về cơ chế và thể chế: Nnhà nước, pháp luật và thể chế kinh tế - Thuận lợi trong quan hệ liên kết vùng - Tiến bộ KH-CN b. Nhóm các yếu tố nội tại thuận lợi cho CDCCKT vùng VBBB - Thuận lợi về vị trí, vai trò của vùng - Thuận lợi về điều kiện hạ tầng giao thông - Thuận lợi về xây dựng, thu hút lực lượng lao động có trình độ - Thuận lợi về điều kiện tự nhiên - Thuận lợi về tiềm năng du lịch - Về truyền thống, lịch sử phát triển 3.3.2. Những hạn chế, khó khăn đối với CDCCKT theo hướng CNH, HĐH a. Những khó khăn từ bên ngoài tác động đến CDCCKT vùng VBBB - Sức ép cạnh tranh lớn của hàng hóa các nước trong khu vực - Biến đổi khí hậu và thiên tai - Vấn đề chủ quyền trên biển Đông - Cạnh tranh trong thu hút đầu tư vào các tỉnh vùng VBBB b. Những khó khăn nội tại tác động đến CDCCKT vùng VBBB - Dân số đông, chất lượng lao động thấp, và thiếu việc làm - Kết cấu hạ tầng còn hạn chế cho phát triển theo hướng CNH, HĐH - Khả năng cạnh tranh thấp - Tổ chức lãnh thổ còn bộc lộ nhiều bất hợp lý - Tâm lý phát triển chưa tốt - Bảo vệ môi trường gặp khó khăn
- 12 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ Luận án đã tập trung thu thập số liệu của các tỉnh, tính toán các chỉ tiêu và phân tích theo các nhóm chỉ tiêu sau: 3.4.1. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH a. Đánh giá về cơ cấu đầu tư để CDCCKT theo hướng CNH, HĐH b. Đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động cho phát triển công nghiệp và dịch vụ c. Đánh giá theo các chỉ tiêu ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB: Tỷ lệ lao động qua đào tạo; Mức độ tiếp cận thông tin và Hiệu suất sử dụng vốn 3.4.2. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH Luận án đã tập trung tính và phân tích theo các chỉ tiêu sau: a. Đánh giá CDCCKT theo hướng phát triển công nghiệp hiện đại b. Đánh giá CDCCKT theo hướng phát triển dịch vụ hiện đại c. Sự thay đổi về quy mô GDP vùng VBBB so với GDP vùng ĐBSH và GDP của cả nước 34.3. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH a. Chuyển dịch cơ cấu giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp b. Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp c. Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH d. Đánh giá chỉ tiêu phát triển kinh tế biển vùng VBBB 3.4.4. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu bổ trợ phản ánh CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH 3.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ
- 13 3.5.1. Đánh giá những thành công cơ bản của CDCCKT theo hướng CNH, HĐH a. Những thành công cơ bản Thứ nhất, về huy động nguồn lực đầu vào cho CDCCKT theo hướng CNH, HĐH: Các tỉnh/thành phố thuộc vùng VBBB đã xác định và bước đầu đạt được thành công trong quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Điều này được thể hiện qua việc tập trung đầu tư cho phát triển khu vực công nghiệp, dịch vụ, phát triển KH-CN và nâng cao trình độ nhân lực cũng như kết cấu hạ tầng. Một số yếu tố thuận lợi, ảnh hưởng đến quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH đang dần dần được các tỉnh trong vùng VBBB tập trung khai thác và phát huy hiệu quả: Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, thuận lợi về giao thương quốc tế, các tiềm năng, lợi thế cho phát triển và CDCCKT,... Thứ hai, về động thái và trình độ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH Vùng VBBB đã khẳng định được vị thế kinh tế của vùng so với cả nước, giai đoạn từ 2000-2005, số điểm phần trăm GDP của vùng VBBB so với tổng GDP của cả nước tăng lên khoảng 3%, giai đoạn 2005-2010 tăng lên khoảng 2,5%. Mặc dù chưa đạt được thành công trong phát triển khu vực dịch vụ, tuy nhiên, CCKT của vùng VBBB đã chuyển dịch nhanh theo hướng tập trung cho phát triển công nghiệp. Giai đoạn 2001-2010, tỷ trọng khu vực công nghiệp của vùng tăng lên 8,3% điểm phần trăm trong CCKT. Tốc độ tăng GTSX của khu vực công nghiệp tương đối cao (giai đoạn 2001-2010 đạt khoảng 19,95%, so với tiêu chuẩn CNH, HĐH tốc độ này cần tăng từ 15-20%). Tốc độ tăng NSLĐ khu vực công nghiệp cũng tương đối cao với khoảng 17,5% trong giai đoạn 2001-2010. Tỷ trọng các ngành công nghiệp chế biến - chế tạo và những ngành có hàm lượng công nghệ và hiệu quả kinh tế cao đang dần dần được nâng lên. Thứ ba, về kết quả và một số chỉ tiêu bổ trợ đánh giá quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
- 14 Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng tương đối cao, tính trung bình trong giai đoạn 2001-2010, tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 12,05%/năm. Tỷ trọng khu vực nông nghiệp giảm 17,9 % trong giai đoạn 2001-2010. Tỷ trọng chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp từ năm 2001-2010 đạt 20,5%, song song sự chuyển dịch này, trình độ người lao động dần dần được nâng lên. Tỷ lệ thất nghiệp của toàn vùng thấp, năm 2010 tỷ lệ thất nghiệp là 2,5%, tỷ lệ này thấp hơn so với mức trung bình của cả nước và tỷ lệ thất nghiệp của các nước công nghiệp hóa thành công (tỷ lệ thất nghiệp dưới 5%). Bên cạnh đó, tỷ lệ hộ nghèo của vùng VBBB cũng thấp hơn mức trung bình của cả nước và của vùng ĐBSH. Tỷ lệ tăng dân số đạt yêu cầu so với mục tiêu đề ra trong Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011- 2020. b. Nguyên nhân những thành công: Một số nguyên nhân cơ bản: Thứ nhất, về khai thác các tiềm năng lợi thế: Các tỉnh trong vùng VBBB có những lợi thế về tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho quá trình tích lũy, đầu tư cho phát triển. Bên cạnh tài nguyên, nguồn nhân lực của vùng VBBB dồi dào với giá lao động thấp. Với thuận lợi về giao thông và vị trí địa kinh tế, các tỉnh/thành phố trong vùng VBBB đã tập trung khai thác các thị trường trong nước và xuất khẩu. Thứ hai, về phát triển ngành nghề: Các tỉnh/thành phố trong vùng VBBB đã quan tâm đầu tư cho phát triển công nghiệp và dịch vụ - du lịch, cố gắng từng bước phát huy lợi thế về thuận lợi kết nối giao thông trong và ngoài nước để đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ. Những ngành truyền thống đã được quan tâm đầu tư, từng bước nâng dần trình độ lao động và công nghệ Thứ ba, về thu hút đầu tư và phát triển các KCN, CCN: Trong vùng tập trung nhiều KKT, KCN quan trọng với sự tham gia của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước tạo hiệu ứng lan tỏa cho phát triển, có thể kể đến các KCN của Hải Phòng như: Nomura, Đình Vũ I và II, Đồ Sơn, Tràng Duệ,
- 15 An Dương, các KCN phi thuế quan, KKT Đình Vũ - Cát Hải và các KCN quan trọng của tỉnh Quảng Ninh: Hải Hà-Móng Cái,... Thứ tư, về hạ tầng và cơ chế: Cơ sở hạ tầng giao thông và hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế của các tỉnh thuộc vùng VBBB đang dần hoàn thiện tạo thuận lợi cho giao thương nội, ngoại vùng và kết nối giao thương quốc tế, góp phần đem lại những thành công trong phát triển kinh tế của vùng. Bên cạnh đó, quá trình cải cách hành chính đã phần nào khuyến khích các thành phần kinh tế tập trung đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. 3.5.2. Đánh giá những hạn chế cơ bản của CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH a. Những hạn chế cơ bản Thứ nhất, cơ cấu các ngành của vùng VBBB còn chưa hợp lý, chưa hình thành được hệ thống các ngành có sức cạnh tranh làm trụ cột cho phát triển kinh tế. Nhìn chung, các tỉnh chưa phát huy tốt lợi thế so sánh để phát triển các ngành, sản phẩm tiêu biểu, có sức cạnh tranh cao. Thứ hai, tổ chức mạng lưới sản xuất của vùng (liên kết vùng) chưa tốt: Sự kết nối giữa các tỉnh trong vùng để tạo nên sức mạnh tổng hợp trong phát triển kinh tế chưa tốt, điều này giảm sức cạnh tranh trong quá trình sản xuất các tỉnh. Thứ ba, kinh tế biển phát triển chưa hiệu quả: Kinh nghiệm và thực lực phát triển kinh tế biển của vùng VBBB còn yếu và chưa xứng với tiềm năng của vùng, nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản chưa khai thác hết lợi thế, tiềm năng của vùng. Phương thức nuôi vẫn chủ yếu là quảng canh nên năng suất, chất lượng sản phẩm chưa cao, du lịch biển phát triển còn hạn chế,... Thứ tư, hạn chế về huy động nguồn lực đầu vào cho quá trình CDCCKT của vùng theo hướng CNH, HĐH: Tổng vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp và dịch vụ chưa đáp ứng được yêu cầu của một nền sản xuất hiện đại. Trình độ người lao động còn hạn chế, chưa thể đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp và dịch vụ hiện đại. Đầu tư cho phát triển KH- CN, phát triển Giáo dục và đào tạo chưa đủ lớn...
- 16 Thứ năm, những hạn chế về động thái và trình độ quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH: Trong giai đoạn 2001-2010, quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp diễn ra chậm, chưa đáp ứng yêu cầu quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Chất lượng chuyển dịch còn hạn chế, tổ chức sản xuất công nghiệp hiệu quả thấp, chưa có sự phối kết hợp tốt theo quy trình sản xuất ra các sản phẩm để nâng cao hiệu quả kinh tế. Quá trình đổi mới, áp dụng các thành quả KH-CN mới vào sản xuất còn hạn chế. Kinh tế dịch vụ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng. Chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực dịch vụ diễn ra chậm, tốc độ tăng trưởng và NSLĐ khu vực dịch vụ thấp, tỷ trọng GDP khu vực dịch vụ tăng lên rất nhỏ. Tỷ trọng GTSX các ngành dịch vụ hiện đại còn hạn chế so với tổng GTSX của khu vực dịch vụ. Thứ sáu, về kết quả đạt được so với các tiêu chuẩn CDCCKT theo hướng CNH, HĐH CDCCKT (GDP) và chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp chưa đạt yêu cầu của quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. NSLĐ và thu nhập bình quân đầu người vùng VBBB thấp so với mức trung bình của cả nước và vùng ĐBSH và thấp hơn nhiều đối với mức chuẩn để tiến hành CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa đảm bảo cho quá trình CNH, HĐH. Bên cạnh đó, một số yếu tố khác mang tính chất hệ quả của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa như: Vệ sinh môi trường và tệ nạn xã hội đang diễn ra theo chiều hướng xấu, ở nhiều nơi ô nhiễm môi trường và tệ nạn xã hội đã ở mức báo động. Tỷ lệ hộ nghèo của vùng (5,9% vào năm 2012) vẫn còn cao hơn mức chuẩn của quá trình CNH, HĐH (5%). Tuổi thọ bình quân cần phấn đấu lên 75 tuổi (hiện tại năm 2012 là 73 tuổi),... b. Những nguyên nhân cơ bản cản trở trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng CNH, HĐH:
- 17 Thứ nhất: Những nguyên nhân nội tại cần có những giải pháp phù hợp - Nguồn nhân lực của vùng VBBB còn hạn chế - Khó khăn về vốn đầu tư cho sản xuất, đầu tư cho cơ sở hạ tầng, công nghệ và đào tạo nhân lực - Cơ chế, chính sách và công tác quản lý còn nhiều hạn chế - Chất lượng cơ sở hạ tầng chưa đảm bảo - Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch chưa hiệu quả - Công nghiệp phụ trợ chưa phát triển - Khai thác tài nguyên và điều kiện tự nhiên chưa hiệu quả Thứ hai: Những yếu tố tác động bên ngoài cần có những giải pháp phù hợp - Ảnh hưởng của vấn đề an ninh, chủ quyền trên biển - Áp lực cạnh tranh từ bên ngoài - Hợp tác kinh tế quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài của vùng VBBB vẫn còn hạn chế - Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và các yếu tố rủi ro trong sản xuất Chương 4: NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 4.1. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ 4.1.1. Xác định các ngành nghề có khả năng cạnh tranh a. Những ngành có tính cạnh tranh quốc tế Khi nghiên cứu đến khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, viện Chiến lược cạnh tranh của Đại học Havard đã xác định 34 ngành có năng lực cạnh tranh mang tính toàn cầu (danh mục trong luận án chính). b. Những ngành Việt Nam có tiềm năng cạnh tranh Việt Nam đã xác định được 21 cụm ngành mà Việt Nam có thể phát triển và có sức cạnh tranh khi xuất khẩu sản phẩm ra thị trường thế giới c. Xác định những ngành có khả năng cạnh tranh của vùng VBBB
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn