BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã ngành: 62 62 01 05
TÊN NCS: NGUYỄN ĐÔNG HẢI
XÁC ĐỊNH MỨC NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI, PROTEIN THÔ, LYSINE VÀ METHIONINE TRONG KHẨU PHẦN CỦA GÀ SAO (Numida meleagris) NUÔI LẤY THỊT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Cần Thơ, 2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Người hướng dẫn chính: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Đông
Luận án được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp trường. Họp tại:……………………………………………………………... Vào lúc ……. giờ ……. ngày ……. tháng ……. năm ……..
Phản biện 1: …………………………………………………… Phản biện 2: ……………………………………………………. Phản biện 3: ……………………………………………………. Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Trung tâm Học liệu, Trường Đại học Cần Thơ. Thư viện Quốc gia Việt Nam.
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của luận án
Chăn nuôi gà Sao lấy thịt đang phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi. Tuy nhiên, các nghiên cứu về tỷ lệ tiêu hóa trên các loại thực liệu đặc biệt là thực liệu cung cấp protein còn rất hạn chế nhằm xác định nguồn cung cấp protein hiệu quả, làm cơ sở cho việc lựa chọn thức ăn và xây dựng khẩu phần (KP).
Mặt khác, các nghiên cứu trên thế giới và trong nước về mức năng lượng trao đổi, protein thô tối ưu trong KP để nuôi dưỡng gà Sao giai đoạn tăng trưởng còn nhiều khác biệt. Đặc biệt, vấn đề giảm lượng protein thô kết hợp với việc bổ sung lysine và methionine tổng hợp vào KP nhằm giảm giá thành thức ăn, giảm tác động của chất thải chăn nuôi đến môi trường, đây là vấn đề quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhưng chưa được tiến hành nghiên cứu trong và ngoài nước trên đối tượng gà Sao. Song song đó, việc nghiên cứu, đánh giá các phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hoá (TLTH) trên gà Sao thì lại thiếu thông tin nhằm cung cấp việc chọn lựa phương pháp nghiên cứu thích hợp trên đối tượng này. Với lý do đó, đề tài nghiên cứu “Xác định mức năng lượng trao đổi, protein thô, lysine và methionine trong khẩu phần của gà Sao (Numida meleagris) nuôi lấy thịt ở Đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu luận án
Đánh giá khả năng tiêu hoá dưỡng chất và acid amin (AA) của KP có sử dụng 4 nguồn thực liệu cung cấp protein khác nhau (đậu nành hạt, khô dầu đậu nành ly trích, bột cá biển, bột cá tra) nhằm tìm ra nguồn thực liệu cung cấp protein hiệu quả áp dụng vào chăn nuôi gà Sao giai đoạn tăng trưởng ở ĐBSCL;
Xác định mức năng lượng trao đổi, protein thô tối ưu trong KP nuôi gà
Sao nuôi lấy thịt;
Xác định được mức lysine (Lys) và methionine (Met) tối ưu trong KP
có mức protein thấp để nuôi gà Sao trong giai đoạn tăng trưởng;
Xác định phương pháp đánh giá tỷ lệ tiêu hóa TLTH các dưỡng chất và AA của một loại thực liệu hay KP ở gà Sao thông qua 3 phương pháp 1
xác định tỷ lệ tiêu hóa đó là phương pháp tiêu hóa toàn phần (THTP), phương pháp tiêu hóa cắt bỏ manh tràng (THCMT) và phương pháp tiêu hóa hồi tràng (THHT).
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Thí nghiệm (TN) 1: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất và acid amin của KP có sử dụng đậu nành hạt, khô dầu đậu nành ly trích ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng;
TN2: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất và acid amin của KP có sử dụng bột cá biển, bột cá tra ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng;
TN3: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi trong KP đến tăng trọng, tiêu thụ dưỡng chất, chất lượng quầy thịt và tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất ở gà Sao tăng trưởng;
TN4: Ảnh hưởng các mức Lys và Met trong KP đến tăng trọng, chất lượng quầy thịt, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và acid amin của gà Sao nuôi lấy thịt giai đoạn tăng trưởng;
TN5: Đánh giá các phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng
chất và acid amin ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng.
1.4 Địa điểm và thời gian thí nghiệm
Thời gian thực hiện đề tài từ năm 2012 đến năm 2015. Các thí nghiệm được tiến hành tại Trại Chăn nuôi thực nghiệm số 474c/18, Đường Nguyễn Văn Linh, khu phố Bình An, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ. Phân tích mẫu được thực hiện tại Trường Đại học Cần Thơ; Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang; Phòng Phân tích thức ăn và Sản phẩm chăn nuôi thuộc Viện Chăn nuôi Quốc gia.
1.5 Những đóng góp mới của luận án
So sánh được tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và acid amin của các thực liệu
cung cấp protein hiệu quả trong KP nuôi gà Sao giai đoạn tăng trưởng.
Xác định được mức năng lượng trao đổi trong KP nuôi gà Sao lấy thịt.
Xác định được mức Lys và Met tối ưu trong KP có mức protein thấp
để nuôi gà Sao trong giai đoạn tăng trưởng.
2
Đánh giá được hiệu quả của các phương pháp xác định TLTH dưỡng chất và acid amin bằng phương pháp THTP, phương pháp THCMT và phương pháp THHT trên gà Sao giai đoạn tăng trưởng.
1.6 Bố cục của luận án
Luận án dài 244 trang, gồm phần mở đầu, phần nội dung có 3 chương, phần kết luận và đề nghị và phần phụ lục. Luận án có 91 bảng, 11 hình và 277 tài liệu tham khảo.
PHẦN NỘI DUNG
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Gà Sao có mặt tại nước ta từ thế kỷ XIX do người Pháp mang vào nuôi để làm cảnh vì chúng có ngoại hình đẹp, tuy nhiên số lượng rất ít ỏi và phân bố tản mạn. Tháng 4 năm 2002, Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương (thuộc Viện Chăn nuôi) nhập 3 dòng gà Sao từ Viện Nghiên cứu tiểu gia súc Godollo (Hungary) về nuôi thử nghiệm, kết quả bước đầu cho thấy, gà Sao có khả năng thích ứng tốt với điều kiện sinh thái Việt Nam và có sức sản xuất khả quan. Năm 2009, theo chương trình hợp tác giữa Trường Đại học Cần Thơ và Viện Nghiên cứu Tiểu gia súc Godollo (Hungari), Trường Đại học Cần Thơ đã tiếp nhận 500 con giống gà Sao làm nền tảng phục vụ nghiên cứu và chuyển giao con giống, kỹ thuật cho các tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL.
Do đối tượng gà Sao mới được quan tâm trong những năm gần đây, vì thế những nghiên cứu trên gà Sao ở nước ta còn khá mới mẻ, chưa nhiều, chưa có tính hệ thống. Hầu hết các nghiên cứu chỉ tập trung vào khả năng thích nghi của gà Sao trong điều kiện khí hậu ở nước ta trên các chỉ tiêu về sinh trưởng, sinh sản. Trong khi đó, các nghiên cứu và đề xuất về nhu cầu năng lượng, protein thô, Lys và Met trên thế giới ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng còn nhiều biến động, trong đó, giai đoạn từ 5-8 tuần tuổi biến động từ 2.800-3.100 kcal ME/kg thức ăn, 18-24% CP, 0,95-1,50% Lys và 0,40-0,48% Met; giai đoạn 9-12 tuần tuổi là 2.600-3.200 kcal ME/kg thức ăn, 16-20% CP, 0,79-1,30% Lys và 0,33-0,48% Met.
Đặc biệt việc nghiên cứu bổ sung Lys và Met tổng hợp vào KP có mức protein thô thấp trên gà Sao chưa được tiến hành nghiên cứu. Đây là xu hướng mà các nhà nghiên cứu gia cầm hiện nay đang thực hiện nhằm làm giảm giá thành và tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, nâng cao hiệu suất chăn
3
nuôi, đồng thời giảm ô nhiễm môi trường thông qua việc giảm lượng nitơ trong chất thải.
Việc nghiên cứu các phương pháp xác định TLTH dưỡng chất và acid amin trên gà Sao còn rất ít và hạn chế, đặc biệt là TLTH acid amin. Do đó, việc nghiên cứu các phương pháp xác định TLTH các dưỡng chất và acid amin của các thực liệu đặc biệt là các thực liệu cung cấp protein là hết sức cần thiết, giúp đánh giá phương pháp phù hợp để áp dụng trong nghiên cứu TLTH thức ăn hay KP trên gà Sao, từ đó đánh giá chất lượng thức ăn chính xác, đây là nền tảng cho việc lựa chọn thực liệu cho phối hợp KP hiệu quả.
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất và acid amin của khẩu phần có sử dụng đậu nành hạt, khô dầu đậu nành ly trích ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng
Thí nghiệm được bố trí trên 96 con gà Sao đầu tuần tuổi thứ 6 theo thể thức thừa số 2 nhân tố. Nhân tố thứ nhất là 2 nguồn thức ăn cung cấp protein (đậu nành hạt và khô dầu đậu nành ly trích); nhân tố thứ hai là 4 mức độ protein trong KP (16; 18; 20 và 22% CP). Mỗi nghiệm thức (NT) được lặp lại 3 lần. Mỗi đơn vị TN có 4 con gà Sao.
Các loại thức ăn dùng trong TN1 gồm tấm gạo, đậu nành hạt (ĐN), và khô dầu đậu nành ly trích (KD). Ngoài ra, Permasol – 500 còn được pha vào nước uống với liều 2 g/lít nước để bổ sung vitamin và khoáng chất cho gà Sao TN.
Bảng 3.1: Công thức KP của các nghiệm thức TN1 (% nguyên trạng)
Nguyên liệu ĐN KD
Tấm gạo ĐN KD Tổng cộng: ĐN16 ĐN18 ĐN20 ĐN22 KD16 KD18 KD20 KD22 60,9 76,8 - 23,2 39,1 - 100 100 71,7 - 28,3 100 66,5 - 33,5 100 65,7 34,3 - 100 60,2 39,8 - 100 77,1 - 22,9 100 71,3 28,7 - 100
ĐN16; ĐN18; ĐN20; ĐN22; KD16; KD18; KD20; KD22 nghiệm thức sử dụng đậu nành hạt hay khô dầu đậu nành trong KP với mức protein thô tương ứng là 16; 18; 20 và 22%.
4
Bảng 3.2: Thành phần hoá học (TPHH) và giá trị ME các KP TN1 (% DM)
ĐN KD Chỉ tiêu
DM: vật chất khô; CP: protein thô; EE: béo thô; CF: xơ thô; NDF: xơ trung tính; Arg: arginine; Thr: threonine; *: Năng lượng trao đổi (kcal/kg DM)
TN1 được bố trí ở 2 giai đoạn là 8 và 10 tuần tuổi. Giai đoạn 8 tuần tuổi: tuần tuổi thứ 6 tuần tuổi thứ 7 là thời gian nuôi thích nghi và xác định mức ăn cho gà; tuần tuổi thứ 8 là thời gian thu mẫu thức ăn và chất thải (5 ngày). Giai đoạn 10 tuần tuổi: tuần tuổi thứ 9, gà được cho ăn để làm quen với KP TN và xác định mức ăn cho gà; tuần tuổi thứ 10 là thời gian thu mẫu.
DM CP EE CF NDF Arg Lys Met Thr ME* ĐN 16 88,3 16,0 5,92 2,90 12,0 0,91 0,73 0,51 0,45 3.487 ĐN 18 88,8 18,0 6,87 3,43 13,4 1,01 0,81 0,55 0,50 3.484 ĐN 20 89,2 20,0 7,83 3,98 14,9 1,10 0,90 0,60 0,55 3.481 ĐN 22 89,6 22,0 8,76 4,50 16,4 1,20 0,98 0,63 0,60 3.478 KD 16 87,0 16,0 2,13 2,45 8,64 0,95 0,77 0,53 0,50 3.236 KD 18 87,1 18,0 2,19 2,89 9,35 1,06 0,87 0,58 0,57 3.175 KD 20 87,2 20,0 2,26 3,31 10,0 1,17 0,96 0,62 0,63 3.116 KD 22 87,3 22,0 2,33 3,76 10,8 1,28 1,06 0,66 0,69 3.052
Thí nghiệm 2: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất và acid amin của khẩu phần có sử dụng bột cá biển, bột cá tra ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng
TN được bố trí trên 96 con gà Sao đầu tuần tuổi thứ 6 theo thể thức thừa số 2 nhân tố. Nhân tố thứ nhất là 2 nguồn thức ăn cung cấp protein (bột cá biển và bột cá tra), nhân tố thứ hai là là 4 mức độ protein trong KP ăn (16; 18; 20 và 22% CP). Mỗi NT được lặp lại 3 lần. Mỗi đơn vị TN có 4 con gà Sao.
Các loại thức ăn dùng trong TN2 gồm tấm gạo, bột cá biển (BCB) và bột cá tra (BCT). Các loại thức ăn dùng trong TN2 gồm tấm gạo, bột cá biển (BCB) và bột cá tra (BCT). TN2 được tiến hành tương tự như đã mô tả trong TN1.
5
Bảng 3.3: Công thức KP của các nghiệm thức TN 2 (% nguyên trạng)
Thực liệu
BCB16; BCB18; BCB20; BCB22; BCT16; BCT18; BCT20; BCT22 nghiệm thức sử dụng bột cá biển hay bột cá tra trong KP với mức protein thô tương ứng là 16; 18; 20 và 22%.
Tấm gạo BCB BCT Tổng cộng Nghiệm thức BCB16 BCB18 BCB20 BCB22 BCT16 BCT18 BCT20 BC22 70,2 - 29,8 100 81,0 19,0 - 100 82,7 - 17,3 100 78,4 - 21,6 100 74,2 - 25,8 100 76,3 23,7 - 100 71,8 28,2 - 100 67,2 32,8 - 100
Bảng 3.4: TPHH và giá trị ME của các KP TN 2 (% DM)
Chỉ tiêu
BCB 16 91,0 16,0 1,86 1,07 6,07 BCB 18 91,0 18,0 2,18 1,05 6,16 BCB 20 91,0 20,0 2,49 1,04 6,24 Nghiệm thức BCT BCB 16 22 91,5 91,0 16,0 22,0 2,78 2,80 1,11 1,03 6,37 6,33 BCT 18 91,5 18,0 3,32 1,11 6,54 BCT 20 91,6 20,0 3,86 1,10 6,70 BCT 22 91,7 22,0 4,36 1,10 6,86 DM CP EE CF NDF Lys 0,84 0,97 1,09 1,21 0,74 0,84 0,94 1,03 Met 0,59 0,65 0,72 0,78 0,56 0,62 0,68 0,74
Thr ME 0,58 3.353 0,67 3.319 0,75 3.286 0,83 3.253 0,53 3.433 0,61 3.419 0,68 3.405 0,75 3.392
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi trong khẩu phần đến tăng trọng, tiêu thụ dưỡng chất, chất lượng quầy thịt và tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất ở gà Sao tăng trưởng.
TN này gồm TN nuôi sinh trưởng và TN tiêu hóa.
TN nuôi sinh trưởng
Giai đoạn (GĐ) 5-8 tuần tuổi
Được bố trí trên 150 con gà Sao đầu tuần tuổi thứ 5 theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 NT tương ứng với 5 mức ME trong KP (2.800; 2.900; 3.000; 3.100; 3.200 kcal/kg DM thức ăn) với cùng mức 20% CP. Mỗi NT được lặp lại 3 lần. Mỗi đơn vị TN có 10 con gà Sao. Thành phần hóa học (TPHH) và giá trị năng lượng trao đổi (ME) của các KP TN được trình bày qua Bảng 3.5.
6
Bảng 3.5: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 5–8 tuần tuổi (% DM)
Chỉ tiêu (%)
Nghiệm thức ME2800 ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 88,4 91,8 20,0 8,29 3,62 16,2 3.200 88,7 90,9 20,0 9,14 4,25 17,1 3.100 89,1 89,8 20,0 10,2 5,03 18,6 3.000 89,9 87,5 20,0 12,1 6,48 21,4 2.800 DM OM CP EE CF NDF ME
89,5 88,6 20,0 11,2 5,77 20,2 2.900 ME2800; ME2900; ME3000; ME3100; ME3200: nghiệm thức có mức năng lượng trao đổi tương ứng là 2.800; 2.900; 3.000; 3.100 và 3.200 kcal/kg DM thức ăn.
Giai đoạn 9-14 tuần tuổi
Được bố trí trên 150 con gà Sao đầu tuần tuổi thứ 9 theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 NT tương ứng với 5 mức ME trong KP (2.900; 3.000; 3.100; 3.200; 3.300 kcal/kg DM thức ăn) với cùng mức 18% CP. Mỗi NT được lặp lại 3 lần, mỗi đơn vị TN có 10 con gà Sao.
Bảng 3.6: TPHH và giá trị ME của các KP TN GĐ 9-14 tuần tuổi (% DM)
Chỉ tiêu (%) Nghiệm thức ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 ME3300
DM OM CP EE CF NDF ME 88,3 92,5 18,0 7,94 3,60 15,7 3.200 88,7 91,3 18,0 8,87 4,32 17,1 3.100 89,4 89,0 18,0 10,8 5,80 20,0 2.900 87,9 93,6 18,0 6,98 2,88 14,3 3.300
89,1 90,0 18,0 10,0 5,17 19,1 3.000 ME2900; ME3000; ME3100; ME3200; ME3300: nghiệm thức có mức năng lượng trao đổi tương ứng là 2.900; 3.000; 3.100; 3.200 và 3.300 kcal/kg DM thức ăn.
Thí nghiệm tiêu hoá
Là cơ sở để bổ sung cho kết luận của TN nuôi sinh trưởng trong TN3. TN được tiến hành ở 2 giai đoạn 8 và 10 tuần tuổi. Bố trí TN tương tự như TN nuôi sinh trưởng, nhưng mỗi đơn vị TN có 4 con gà Sao. Thời gian và cách tiến hành thu mẫu tương tự như TN1.
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng các mức lysine và methionine trong khẩu phần đến tăng trọng, chất lượng quầy thịt, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và acid amin của gà Sao nuôi lấy thịt ở giai đoạn tăng trưởng.
Gồm TN nuôi sinh trưởng và TN tiêu hóa.
7
TN nuôi sinh trưởng
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 6 NT tương ứng với 6 KP TN. Mỗi NT được lặp lại 3 lần. Mỗi đơn vị TN có 10 con gà Sao đầu tuần tuổi thứ 5. Các NT bao gồm:
Nghiệm thức 1,04L0,46M: KP của NT này có 20% CP, không bổ sung
Lys và Met tổng hợp vào KP. KP có 1,04% Lys và 0,46% Met.
Nghiệm thức 0,91L0,40M: KP của là NT này có 17% CP, không bổ
sung Lys và Met tổng hợp vào KP. KP có 0,91% Lys và 0,40% Met.
Nghiệm thức 1,10L0,45M: KP của NT này có 17% CP, có bổ sung
Lys và Met tổng hợp vào KP. KP có 1,10% Lys và 0,45% Met.
Nghiệm thức 1,10L0,55M: KP của NT này có 17% CP, có bổ sung
Lys và Met tổng hợp vào KP. KP có 1,10% Lys và 0,45% Met.
Nghiệm thức 1,40L0,45M: KP của NT này có 17% CP, có bổ sung
Lys và Met tổng hợp vào KP. KP có 1,40% Lys và 0,55% Met.
Nghiệm thức 1,40L0,55M: KP của NT này có là 17% CP, có bổ sung
Lys và Met tổng hợp vào KP. KP có 1,40% Lys và 0,55% Met.
Thực liệu trong KP gồm tấm gạo; bắp; cám gạo; bột cá biển; đậu nành hạt; DCP; lysine và methionine tổng hợp (tùy theo KP). Thành phần hóa học (TPHH) và giá trị năng lượng trao đổi (ME) của khẩu phần TN được trình bày qua Bảng 3.7.
Bảng 3.7: TPHH và giá trị ME của các KP TN GĐ 5–8 tuần tuổi (% DM)
Chỉ tiêu, % Nghiệm thức
8
DM OM CP EE CF NDF Lys Met ME (kcal/kg DM) 1,04L 0,46M 91,2 89,3 20,0 9,36 5,69 17,4 1,04 0,46 3.098 0,91L 0,40M 90,0 89,7 17,0 7,53 4,72 16,2 0,91 0,40 3.101 1,10L 0,45M 90,1 89,4 17,0 7,52 4,72 16,4 1,10 0,45 3.099 1,10L 0,55M 90,2 89,3 17,0 7,53 4,73 16,5 1,10 0,55 3.099 1,40L 0,45M 90,3 89,0 17,0 7,53 4,74 16,8 1,40 0,45 3.101 1,40L 0,55M 90,3 88,9 17,0 7,53 4,74 16,9 1,40 0,55 3.100
Giai đoạn 9–14 tuần tuổi
Có tổng cộng 180 con gà Sao được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên từ đàn gà giai đoạn 5–8 tuần tuổi. TN có 6 NT tương ứng với 6 KP TN có các mức Lys và Met khác nhau. Mỗi NT được lặp lại 3 lần. Mỗi đơn vị TN có 10 con gà Sao đầu tuần tuổi thứ 9. Các NT bao gồm:
Nghiệm thức 0,98L0,43M: KP của NT này có 18% CP, không bổ sung
Lys và Met tổng hợp vào KP. KP có 0,98% Lys và 0,43% Met.
Nghiệm thức 0,80L0,37M: KP của NT này có 15% CP, không bổ sung
Lys và Met tổng hợp vào KP. KP có 0,80% Lys và 0,37% Met.
Nghiệm thức 0,90L0,40M: KP của NT này có 15% CP, có bổ sung Lys
và Met tổng hợp vào KP. KP có 0,90% Lys và 0,40% Met.
Nghiệm thức 0,90L0,50M: KP của NT này có 15% CP, có bổ sung Lys
và Met tổng hợp vào KP. KP có 0,90% Lys và 0,50% Met.
Nghiệm thức 1,20L0,40M: KP của NT này có 15%, có bổ sung Lys và
Met tổng hợp vào KP. KP có 1,20% Lys và 0,40% Met.
Nghiệm thức 1,20L0,50M: KP của NT này có 15% CP, có bổ sung Lys
và Met tổng hợp vào KP. KP có 1,20% Lys và 0,50% Met.
Bảng 3.8: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các KP trong thí nghiệm giai đoạn 9–14 tuần tuổi (% DM)
Chỉ tiêu, %
Nghiệm thức
DM OM CP EE CF NDF Lys Met ME (kcal/kg DM)
0,98L 0,43M 89,9 90,9 18,0 7,38 4,46 15,0 0,98 0,43 3.199
0,80L 0,37M 89,2 91,7 15,0 6,26 4,14 14,7 0,80 0,37 3.200
0,90L 0,40M 89,3 91,5 15,0 6,27 4,15 14,8 0,90 0,40 3.200
0,90L 0,50M 89,3 91,4 15,0 6,27 4,15 14,9 0,90 0,50 3.201
1,20L 0,40M 89,4 91,1 15,0 6,26 4,15 15,1 1,20 0,40 3.199
1,20L 0,50M 89,4 91,0 15,0 6,27 4,16 15,2 1,20 0,50 3.199
Thí nghiệm tiêu hoá
Thí nghiệm được tiến hành ở 2 giai đoạn 8 và 10 tuần tuổi, bố trí TN tương tự như TN nuôi sinh trưởng, nhưng mỗi đơn vị TN có 4 con gà Sao.
9
Thời gian thu mẫu thức ăn và mẫu chất thải là 5 ngày cho mỗi giai đoạn.
Thí nghiệm 5: Đánh giá các phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất và acid amin ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng
TN được bố trí trên 60 con gà Sao đầu tuần tuổi thứ 10 theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 3 NT tương ứng với 3 phương pháp xác định TLTH (THTP, THCMT và THHT), mỗi NT có 5 lần lặp lại. Mỗi đơn vị TN có 4 con gà Sao. TN được tiến hành trong 3 tuần tương tự như TN1.
Bảng 3.9: Thành phần hoá học và giá trị ME của KP TN 5 (% DM)
Chỉ tiêu DM OM CP EE CF
Giá trị (%) 88,8 93,7 18,0 4,98 3,40
Chỉ tiêu NDF ADF Lys Met ME (kcal/kg DM)
Giá trị (%) 12,5 5,22 1,20 0,38 3.200
Các chỉ tiêu theo dõi trong TN tiêu hoá của TN 1, 2, 3, 4 và 5 gồm: vật chất khô (DM), khoáng tổng sổ (Ash), protein thô (CP), béo thô (EE), xơ thô (CF), xơ trung tính (NDF), xơ acid (ADF) của mẫu thức ăn ăn vào, mẫu thức ăn thừa và mẫu chất thải, lượng thức ăn tiêu thụ, tỷ lệ tiêu hóa (TLTH) các chất dinh dưỡng, lượng nitơ tích lũy.
Các chỉ tiêu theo dõi trong TN nuôi sinh trưởng: của TN3, TN4 gồm: lượng thức ăn, các dưỡng chất tiêu thụ, khối lượng cơ thể (KLCT), tăng khối lượng cơ thể (TKLCT), hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR), các chỉ tiêu thành phần thân thịt, thành phần dưỡng chất của thịt gà, hiệu quả kinh tế.
3.2 Phương pháp xử lý số liệu
Tất cả số liệu được xử lý sơ bộ bằng phần mềm Microsoft Excel (2010) và phân tích phương sai (ANOVA) theo mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) trên phần mềm Minitab 16 (2010). Tukey test được sử dụng để so sánh giá trị trung bình của các NT và Paired T-test được sử dụng để so sánh các giá trị trung bình ở 2 giai đoạn tuổi. Các giá trị trung bình được xem là khác nhau có ý nghĩa thống kê khi giá trị P<0,05.
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất và acid amin của KP có sử dụng đậu nành hạt, khô dầu đậu nành
10
ly trích ở gà Sao GĐ tăng trưởng
Giai đoạn 8 tuần tuổi
Bảng 4.1: Tỷ lệ tiêu hóa (%) biểu kiến các dưỡng chất và acid amin
Chỉ tiêu Mức CP
Arg: arginine; Lys: lysine; Met: methionine; His: histidine; Thr: threonine; Val: valine
DM OM CF NDF Arg Lys Met Thr Val Nguồn CP KD ĐN 80,5 81,1 81,9 82,3 36,5 34,9 47,9 47,7 87,1 87,2 88,6 87,6 84,0 83,7 82,2 81,6 79,0 79,9 CP16 79,3c 80,7c 31,7b 43,8b 83,5c 84,8c 79,2c 75,5c 74,0c CP18 80,4bc 81,8bc 34,7ab 47,7ab 86,0b 87,5b 83,0b 80,5b 77,8b CP20 81,9a 83,5a 39,8a 50,8a 89,2a 90,1a 87,2a 85,6a 83,7a P Nguồn CP Mức CP 0,001 0,001 0,008 0,009 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,132 0,321 0,259 0,866 0,851 0,031 0,583 0,392 0,372 CP22 81,6ab 82,4ab 36,6ab 48,9ab 89,9a 89,9a 86,0a 85,7a 82,3a
Bảng 4.2: Lượng nitơ tích lũy (g/con/ngày) của gà Sao GĐ 8 tuần tuổi
P Chỉ tiêu Nguồn CP KD ĐN Nguồn CP Mức CP
NTT: nitơ tiêu thụ; NTL: nitơ tích lũy; W0,75: khối lượng trao đổi chất; *: g/kgW0,75; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c, d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Kết quả từ Bảng 4.1 và Bảng 4.2 cho thấy, tỷ lệ tiêu hoá các dưỡng chất và phần lớn các acid amin, lượng nitơ tích lũy của nghiệm thức sử dụng đậu nành hạt tương đương với nghiệm thức sử dụng khô dầu đậu nành ly trích (P>0,05). Trong khi đó, tỷ lệ tiêu hoá DM, OM, EE, CF, NDF, ADF và phần lớn AA, lượng nitơ tích lũy đạt cao nhất ở nghiệm thức CP20 (P<0,05).
NTL NTL/NTT, % NTL/W0,75* 0,66 48,6 0,98 0,65 48,5 0,97 Mức CP CP 20 0,75a 53,1a 1,11a CP 18 0,60b 47,5bc 0,90b CP 16 0,47c 43,3c 0,71c CP 22 0,79a 50,3ab 1,16a 0,779 0,911 0,837 0,001 0,001 0,001
Giai đoạn 10 tuần tuổi
Tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất biểu kiến và AA và Lượng nitơ tích lũy của
gà Sao GĐ 10 tuần tuổi được trình bày qua Bảng 4.3 và Bảng 4.4.
11
Bảng 4.3: Tỷ lệ tiêu hóa (%) biểu kiến các dưỡng chất và acid amin
Mức CP P
Chỉ tiêu DM OM CF NDF Arg Lys Met His Thr Val Nguồn CP KD ĐN 81,9 82,1 83,2 83,6 40,1 42,2 49,9 51,4 88,2 90,3 89,4 89,4 87,2 87,2 83,2 76,1 85,4 82,3 80,9 78,9 CP16 80,1b 81,5b 35,3b 45,5b 85,4b 84,5b 82,0b 71,2b 75,7b 71,3b CP18 82,5a 83,9a 42,4a 52,2ab 89,8a 90,3a 87,9a 83,0ab 84,6a 81,7a CP20 82,8a 84,4a 43,6a 52,6a 89,8a 90,6a 89,4a 85,2a 87,4a 82,6a CP22 82,6a 83,8a 43,2a 52,2ab 91,8a 92,2a 89,4a 79,1ab 87,6a 84,0a Nguồn CP 0,389 0,236 0,250 0,374 0,011 0,913 0,980 0,045 0,031 0,275 Mức CP 0,001 0,001 0,009 0,023 0,001 0,001 0,001 0,038 0,001 0,001 Arg: arginine; Lys: lysine; Met: methionine; His: histidine; Thr: threonine; Val: valine
Bảng 4.4: Lượng nitơ tích lũy (g/con/ngày) của gà Sao GĐ 10 tuần tuổi
Mức CP P Chỉ tiêu Nguồn CP KD ĐN
Kết quả Bảng 4.3 và Bảng 4.4 cho thấy, tỷ lệ tiêu hoá DM, các dưỡng chất, phần lớn acid amin; lượng nitơ tích lũy ở nghiệm thức sử dụng đậu nành hạt tương đương với nghiệm thức sử dụng khô dầu đậu nành ly trích (P>0,05). Tỷ lệ tiêu hoá DM, OM, CF, NDF, ADF, phần lớn các acid amin; lượng nitơ tích lũy của các NT CP18, CP20 và CP22 cao hơn NT CP16 (P<0,05). Tuy nhiên, khi mức CP vượt quá 18% thì tỷ lệ tiêu hóa DM và các dưỡng chất này, lượng nitơ tích lũy có tăng nhưng không đáng kể (P>0,05).
NTL NTL/NTT, % NTL/W0,75 1,04 66,9 1,07 1,04 67,8 1,07 CP 16 0,79b 61,1c 0,82b CP 18 1,10a 75,6a 1,14a CP 20 1,12a 69,0b 1,15a CP 22 1,15a 63,7c 1,18a Nguồn CP 0,877 0,264 0,895 Mức CP 0,001 0,001 0,001
4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất và acid amin của khẩu phần có sử dụng bột cá biển, bột cá tra ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng
Giai đoạn 8 tuần tuổi
Tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất và acid amin; lượng nitơ tích lũy được
trình bày qua Bảng 4.5 và Bảng 4.6.
12
Bảng 4.5: Tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất biểu kiến và AA (%)
Mức CP P
Chỉ tiêu DM OM CF NDF Arg Lys Met Thr Val Nguồn CP BCB BCT 79,4 80,1 83,4 83,8 39,4 40,7 50,7 59,5 75,8 82,4 80,1 87,2 74,7 81,8 72,1 78,8 61,8 74,8 CP16 78,0c 82,1c 35,4c 50,4b 71,3c 76,3c 69,3c 64,3c 53,2c CP18 78,8bc 83,3bc 37,6bc 52,8b 76,6bc 82,7b 76,8b 72,7b 63,1bc CP20 81,7a 84,8a 45,1a 59,9a 82,8ab 86,5a 81,8a 80,6a 74,1ab CP22 80,5ab 84,2ab 42,1ab 57,3ab 85,7a 89,1a 85,1a 84,3a 82,7a Nguồn CP 0,168 0,266 0,364 0,001 0,003 0,001 0,001 0,002 0,002 Mức CP 0,001 0,001 0,001 0,005 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 Arg: arginine; Lys: lysine; Met: methionine; His: histidine; Thr: threonine; Val: valine
Bảng 4.6: Lượng nitơ tích lũy của gà Sao GĐ 8 tuần tuổi (g/con/ngày)
Nguồn CP Mức CP P Chỉ tiêu BCB BCT
Kết quả Bảng 4.5 và Bảng 4.6 cho thấy, tỷ lệ tiêu hóa EE, CF, NDF và phần lớn AA; lượng nitơ tích lũy của NT sử dụng bột cá biển cao hơn so với NT sử dụng bột cá tra có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Khi tăng mức CP trong khẩu phần, tỷ lệ tiêu hóa DM, OM, CF, NDF và phần lớn AA, lượng nitơ tích lũy tăng dần và đạt cao nhất ở NT CP20 (P<0,05).
NTL NTL/NTT, % NTL/W0,75 0,83 66,6 1,07 0,76 60,2 0,99 CP 16 0,56c 54,5d 0,75c CP 18 0,69b 59,2c 0,91b CP 20 0,98a 74,7a 1,26a CP 22 0,93a 65,1b 1,21a Nguồn CP 0,001 0,001 0,006 Mức CP 0,001 0,001 0,001
Giai đoạn 10 tuần tuổi
P Mức CP
Bảng 4.7: Tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất biểu kiến và AA (%) Chỉ tiêu DM OM CF NDF Arg Lys Met Thr Val
Nguồn CP BCT 81,5 84,4 44,9 55,7 77,2 83,1 78,2 77,3 69,6 Nguồn CP 0,001 0,002 0,016 0,006 0,004 0,001 0,001 0,001 0,001 CP22 81,3b 85,4ab 47,9ab 59,0a 79,4ab 88,1a 83,6a 82,2a 78,3a CP20 84,1a 86,1a 50,4a 63,5a 85,3a 89,3a 85,7a 86,3a 83,4a CP16 81,2b 83,7b 41,3b 52,0b 73,4b 79,6b 73,5b 71,0b 62,7b BCB 83,8 86,1 49,5 60,9 84,2 89,3 85,1 84,8 82,5 Mức CP 0,001 0,010 0,008 0,001 0,003 0,001 0,001 0,001 0,001
13
CP18 84,0a 85,8a 49,2a 58,7a 84,7a 87,8a 83,7a 84,7a 79,8a Arg: arginine; Lys: lysine; Met: methionine; His: histidine; Thr: threonine; Val: valine
Nguồn CP Mức CP P
Bảng 4.8: Lượng nitơ tích lũy của gà Sao GĐ 10 tuần tuổi (g/con/ngày) Chỉ tiêu NTL NTL/NTT, % NTL/W0,75
Kết quả từ Bảng 4.7 và Bảng 4.8 cho thấy, tỷ lệ tiêu hoá DM, OM, CF, NDF, phần lớn các acid amin, lượng nitơ tích lũy của NT sử dụng bột cá biển cao hơn so với NT sử dụng bột cá tra có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Khi tăng mức CP trong khẩu phần, tỷ lệ tiêu hoá DM, OM, CF, NDF, phần lớn acid amin; lượng nitơ tích lũy tăng cao hơn ở NT CP18, CP20 và CP22 so với NT CP16 (P<0,05), tuy nhiên, không tìm thấy sự khác biệt giữa có ý nghĩa thống kê giữa các NT CP18, CP20 và CP22 (P>0,05).
BCB BCT CP16 CP18 CP20 CP22 Nguồn CP 1,16 76,9 1,14 Mức CP 0,001 0,001 0,001 0,008 0,001 0,039 1,15b 80,4a 1,13a 0,90c 70,7b 0,90b 1,24a 70,8b 1,22a 1,23a 77,1a 1,19a 1,10 72,6 1,08
4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi trong KP đến tăng trọng, tiêu thụ dưỡng chất, chất lượng quầy thịt và tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất ở gà Sao tăng trưởng.
Thí nghiệm nuôi sinh trưởng
Giai đoạn (GĐ) 5-8 tuần tuổi
P
Bảng 4.9: Lượng dưỡng chất (g/con/ngày) và ME tiêu thụ (kcal/con/ngày) Nghiệm thức ME2800 ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 53,1ab 47,7ab 10,6ab 5,42a 2,67ab 9,90a 159b
Chỉ tiêu DM OM CP EE CF NDF ME 50,2bc 46,2b 10,1bc 4,17b 1,82c 8,14b 161ab 49,1bc 43,5bc 9,84bc 5,49a 2,84ab 9,90a 142bc 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,005 0,001 58,2a 52,9a 11,7a 5,32a 2,47b 9,92a 180a 44,2c 38,7c 8,83c 5,34a 2,86a 9,47a 124c
Chỉ tiêu
Bảng 4.9 cho thấy, lượng DM, OM, CP, ME tiêu thụ tăng dần từ nghiệm thức ME2800 và đạt cao nhất ở nghiệm thức ME3100 có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Bảng 4.10: Tăng KLCT (g/con/ngày) và FCR của gà Sao 5-8 tuần tuổi P 0,001 0,001 0,361
14
KLCT cuối TN Tăng KLCT FCR 873bc 16,0bc 3,42 919b 17,7b 3,21 849c 15,2c 3,25 979a 19,9a 3,31 Nghiệm thức ME2800 ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 905b 17,2b 3,46 KLCT: khối lượng cơ thể (g/con); các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.10 cho thấy khối lượng cơ thể gà cuối TN, tăng khối lượng cơ thể tăng dần từ NT ME2800 và đạt mức cao nhất ở NT ME3100 (P<0,05).
Giai đoạn 9–14 tuần tuổi
Lượng dưỡng chất và ME tiêu thụ của gà Sao TN trong giai đoạn 9-14 tuần tuổi và KLCT cuối TN, tăng KLCT (g/ngày), hệ số FCR và hiệu quả kinh tế của gà Sao GĐ 9-14 tuần tuổi được trình bày qua Bảng 4.11 và 4.12.
Bảng 4.11: Lượng dưỡng chất và ME tiêu thụ của gà Sao TN trong giai đoạn 9 - 14 tuần tuổi (g/con/ngày)
Chỉ tiêu P
Kết quả Bảng 4.11 cho thấy, lượng DM, OM, CP và ME tiêu thụ tăng
dần từ nghiệm thức ME2900, đạt cao nhất ở NT ME3200 (P<0,05).
DM OM CP EE CF NDF ME, kcal/con/ngày ME 2900 48,2e 42,9e 8,69e 5,22ab 2,80a 9,63b 140d Nghiệm thức ME 3100 56,1c 51,2c 10,1c 4,98c 2,42b 9,57b 174b ME 3200 64,3a 59,4a 11,6a 5,11bc 2,32c 10,1a 206a ME 3000 53,0d 47,8d 9,56d 5,30a 2,74a 10,1a 159c ME 3300 61,5b 57,6b 11,1b 4,29d 1,77d 8,79c 203a 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001
Bảng 4.12: Tăng KLCT (g/con/ngày), FCR và hiệu quả kinh tế của gà Sao GĐ 9-14 tuần tuổi
Chỉ tiêu
Nghiệm thức ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 ME3300 1.669b 1.660b 17,7b 17,5b 3,94a 3,61b 136.880 131.569 183.627 182.545 46.747 50.976 KLCT cuối TN Tăng KLCT FCR Tổng chi, đồng Tổng thu, đồng Chênh lệch, đồng 1.545d 14,8d 3,65b 125.667 169.968 44.301 1.727a 19,1a 3,81ab 136.909 189.988 53.079 1.609c 16,3c 3,65b 128.839 177.027 48.187
Kết quả Bảng 4.12 cho thấy, khối lượng cơ thể gà khi kết thúc thí
nghiệm, hiệu quả kinh tế cao nhất ở nghiệm thức ME3200 (P<0,05).
P 0,001 0,001 0,004 - - - KLCT: khối lượng cơ thể (g/con); các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c, d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05
Bảng 4.13: Thành phần thân thịt qua các nghiệm thức (g/con)
Nghiệm thức Chỉ tiêu P
15
KL sống,g/con KL thân thịt ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 ME3300 1.728b 1.660d 1.226b 1.168c 1743b 1.230b 1.690c 1.190c 1.770a 1.260a 0,001 0,001
Nghiệm thức Chỉ tiêu P
Bảng 4.13 cho thấy, khối lượng sống, khối lượng thân thịt ở nghiệm thức ME3200 là cao nhất (P<0,05), tuy nhiên tỷ lệ thân thịt, tỷ lệ thịt ức+ đùi là tương đương nhau giữa các nghiệm thức (P>0,05).
Tỷ lệ thân thịt,% Tỷ lệ thịt ức+đùi, % ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 ME3300 71,0 46,3 71,2 48,5 70,4 46,0 70,4 46,1 70,6 47,1 0,269 0,068
Thí nghiệm tiêu hoá
Giai đoạn (GĐ) 8 tuần tuổi
Bảng 4.14: Tỷ lệ tiêu hóa (%) biểu kiến các dưỡng chất của gà 8 tuần tuổi
Chỉ tiêu P
Các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c và d trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05
DM OM EE CF NDF ADF Nghiệm thức ME2800 ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 80,5ab 83,1ab 84,9a 31,6a 45,3a 39,3a 74,1c 77,7c 82,8ab 26,5bc 34,7b 29,4b 78,7b 80,7b 83,3ab 30,4ab 38,5ab 35,4ab 71,2d 72,9d 80,7b 25,3c 30,7b 27,6b 82,8a 84,2a 85,0a 34,2a 45,6a 39,4a 0,001 0,001 0,024 0,001 0,003 0,005
Bảng 4.15: Lượng nitơ tích lũy của gà Sao GĐ 8 tuần tuổi (g/con/ngày)
Chỉ tiêu P
Các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c và d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Tỷ lệ tiêu hóa DM, OM, CF, NDF và ADF; lượng nitơ tích lũy đạt cao
nhất ở nghiệm thức ME3100 có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
NTL NTL/NTT, % NTL/W0,75 Nghiệm thức ME2800 ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 0,95ab 68,1ab 1,19ab 0,90bc 64,2bc 1,13bc 0,76d 53,9d 0,99d 1,01a 72,0a 1,25a 0,85c 60,8c 1,09c 0,001 0,001 0,001
Giai đoạn 10 tuần tuổi
Tỷ lệ tiêu hoá biểu kiến các dưỡng chất được trình bày qua Bảng 4.16.
16
Bảng 4.16: Tỷ lệ tiêu hóa (%) biểu kiến các dưỡng chất ở gà 9-14 tuần tuổi
Chỉ tiêu P
DM OM EE CF NDF ADF Nghiệm thức ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 ME3300 81,9ab 84,1ab 85,8 40,0a 58,8a 41,6a 80,6bc 82,5bc 85,5 30,6ab 47,2b 40,5ab 78,2c 79,9c 84,4 29,6b 41,6bc 32,3bc 72,9d 74,5d 83,7 28,3b 37,0c 30,5c 84,0a 85,6a 85,9 39,8a 59,3a 42,7a 0,001 0,001 0,102 0,004 0,001 0,002
Bảng 4.17: Lượng nitơ tích lũy của gà Sao GĐ 10 tuần tuổi (g/con/ngày)
Chỉ tiêu P
NTT: nitơ tiêu thụ; NTL: nitơ tích lũy; W0.75: khối lượng trao đổi chất; *: g/kgW0,75; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c, d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
NTL NTL/NTT, % NTL/W0,75 Nghiệm thức ME2900 ME3000 ME3100 ME3200 ME3300 1,19b 80,9b 1,15ab 0,86d 58,5d 0,85d 1,16b 78,7b 1,12b 1,06c 72,0c 1,03c 1,27a 85,6a 1,21a 0,001 0,001 0,001
Kết quả của Bảng 4.16 và Bảng 4.17 cho thấy, tỷ lệ tiêu hoá DM, OM, CF, NDF và ADF, lượng nitơ tích lũy tăng dần và đạt cao nhất ở nghiệm thức ME3200 có ý nghĩa thống kê (P<0,05). 3.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng các mức lysine và methionine trong khẩu phần đến tăng trọng, chất lượng quầy thịt, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và acid amin của gà Sao nuôi lấy thịt ở giai đoạn tăng trưởng.
Thí nghiệm nuôi sinh trưởng
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Bảng 4.18: Lượng dưỡng chất (g/con/ngày) và ME tiêu thụ (kcal/con/ngày)
Nghiệm thức Chỉ tiêu P
*: năng lượng trao đổi tiêu thụ (kcal/con/ngày)
17
1,04L 0,46M 54,9 11,0a 5,14a 3,12a 9,57a 0,57b 0,25b 170 0,91L 0,40M 52,6 8,94b 3,96b 2,48b 8,54b 0,48c 0,21d 163 1,10L 0,45M 52,0 8,85b 3,91b 2,46b 8,54b 0,57b 0,23c 161 1,10L 0,55M 52,0 8,84b 3,91b 2,46b 8,58b 0,57b 0,28a 161 1,40L 0,45M 52,8 8,98b 3,98b 2,50b 8,89b 0,74a 0,24bc 164 1,40L 0,55M 53,0 9,01b 3,99b 2,51b 8,94b 0,74a 0,29a 164 0,153 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,158 DM CP EE CF NDF Lys Met ME*
Bảng 4.19: Tăng khối lượng cơ thể (g/ngày) và FCR của gà Sao 5-8 tuần tuổi
Chỉ tiêu Nghiệm thức P
Bảng 4.19 cho thấy, khối lượng cơ thể cuối TN cao nhất ở nghiệm thức
1,04L0,46M và 1,40L0,55M (P<0,05).
KLCT cuối TN Tăng KLCT FCR 1,04L 0,46M 942a 19,1a 3,16d 0,91L 0,40M 827d 14,9d 3,91a 1,10L 0,45M 862c 16,2c 3,63b 1,10L 0,55M 881c 16,9c 3,42bc 1,40L 0,45M 905b 17,8b 3,29cd 1,40L 0,55M 938a 18,9a 3,10d 0,001 0,001 0,001
Giai đoạn 9-14 tuần tuổi
Bảng 4.20: Lượng dưỡng chất (g/con/ngày) và ME tiêu thụ (kcal/con/ngày) của gà Sao TN ở GĐ 9-14 tuần tuổi
Nghiệm thức P Chỉ tiêu
0,98L 0,43M 60,6 10,9a 4,47a 2,70 9,06 0,60b 0,26b 194 0,80L 0,37M 62,1 9,32b 3,89b 2,57 9,10 0,50c 0,23c 199 0,90L 0,40M 63,4 9,52b 3,97b 2,63 9,39 0,57b 0,25bc 203 0,90L 0,50M 62,2 9,34b 3,90b 2,58 9,28 0,56bc 0,31a 199 1,20L 0,40M 63,9 9,59b 4,00b 2,66 9,64 0,77a 0,26bc 204 1,20L 0,50M 60,6 9,08b 3,80b 2,52 9,20 0,73a 0,30a 194 0,516 0,001 0,004 0,405 0,467 0,001 0,001 0,513 DM CP EE CF NDF Lys Met ME
Các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c, d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05. Bảng 4.21: Tăng khối lượng cơ thể (g/ngày), FCR và hiệu quả kinh tế của gà Sao GĐ 9-14 tuần tuổi
Nghiệm thức Chỉ tiêu P
KLCT cuối TN Tăng KLCT FCR Tổng chi, đ Tổng thu, đ Chênh lệch, đ 0,98L 0,43M 1.690a 18,6a 3,63c 137.306 185.940 48.635 1,20L 0,40M 1.626b 17,1b 4,19b 136.993 178.860 41.867 0,80L 0,37M 1.527c 14,7c 4,73a 134.784 167.952 33.167 0,90L 0,50M 1.604b 16,5b 4,21b 135.901 176.407 40.506 1,20L 0,50M 1.688a 18,5a 3,65c 135.860 185.713 49.853 0,001 0,001 0,001 - - -
18
0,90L 0,40M 1.598b 16,4b 4,34b 135.881 175.747 39.866 KLCT: khối lượng cơ thể (g/con); đ: đồng Việt Nam; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.22: Thành phần thân thịt qua các nghiệm thức (g/con)
Chỉ tiêu Nghiệm thức P
0,98L 0,43M 1.700a 1.264a 74,4 23,6 23,2 0,80L 0,37M 1.532c 1.101c 71,9 22,5 22,7 0,90L 0,40M 1.615b 1.169b 72,4 22,7 22,8 0,90L 0,50M 1.621b 1.187b 73,3 23,0 22,8 1,20L 0,40M 1.623b 1.190b 73,3 23,4 23,0 1,20L 0,50M 1.695a 1.257a 74,2 23,5 23,1 KL sống KL thân thịt Tỷ lệ thân thịt, % Tỷ lệ thịt ức, % Tỷ lệ thịt đùi, %
Kết quả Bảng 4.21 và Bảng 4.22 cho thấy, khối lượng gà lúc kết thúc thí nghiệm, khối lượng thân thịt cao nhất ở nghiệm thức 0,98L0,43M và 1,20L0,50M (P<0,05). Tuy nhiên, tỷ lệ thân thịt, tỷ lệ thịt đùi, ức giữa các nghiệm thức này không tìm thấy sự khác biệt (P>0,05).
0,001 0,001 0,126 0,180 0,913 KL: khối lượng; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Thí nghiệm tiêu hoá
Giai đoạn 8 tuần tuổi
Bảng 4.23: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến dưỡng chất và AA (%)
Chỉ tiêu Nghiệm thức P
1,40L 0,55M 80,1ab 83,1ab 83,8 28,8 41,2ab 82,2ab 82,5a 88,2a 74,1ab 76,8ab 1,10L 0,55M 79,1cd 81,1bc 83,7 23,9 37,1bc 80,0b 81,2ab 88,0a 65,3b 75,8ab 1,40L 0,45M 79,3bc 81,7b 83,7 25,2 37,8bc 80,0b 82,4a 83,6ab 67,0ab 76,2ab 1,04L 0,46M 80,6a 84,1a 85,4 26,7 45,3a 89,6a 82,6a 85,6ab 77,5a 80,5a 0,91L 0,40M 78,4d 79,9d 83,5 23,8 34,0c 78,4b 78,2b 72,9c 64,1b 73,5b DM OM EE CF NDF Arg Lys Met Thr Val 0,001 0,001 0,089 0,091 0,001 0,008 0,004 0,001 0,006 0,014 1,10L 0,45M 78,8cd 80,6bc 83,7 23,2 35,8c 79,9b 80,6ab 75,7bc 64,8b 75,7ab Arg: arginine; Lys: lysine; Met: methionine; His: histidine; Thr: threonine; Val: valine
Bảng 4.24: Lượng nitơ tích lũy ở gà Sao GĐ 8 tuần tuổi (g/con/ngày)
Chỉ tiêu P
NTT: nitơ tiêu thụ; NCT: nitơ trong chất thải; NTL: nitơ tích lũy; W0,75: khối lượng trao đổi chất; *: g/kgW0,75; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
19
NTT NCT NTL NTL/NTT, % NTL/kgW0,75 1,04L 0,46M 1,45a 0,43b 1,02a 70,5b 1,26a 0,91L 0,40M 1,23b 0,52a 0,71c 57,5c 0,91c Nghiệm thức 1,10L 0,45M 1,23b 0,50a 0,73c 59,2c 0,92c 1,10L 0,55M 1,23b 0,49a 0,74c 60,0c 0,94c 1,40L 0,45M 1,25b 0,41b 0,84b 67,4b 1,04b 1,40L 0,55M 1,25b 0,30c 0,95a 76,3a 1,17a 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001
Bảng 4.23, Bảng 4.24 cho thấy, tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất, phần lớn các acid amin và nitơ tích lũy của NT 1,04L0,46M và 1,40L0,55M cao hơn so với các nghiệm thức còn lại. Trong khi đó, lượng nitơ trong chất thải của NT 1,40L0,55M thấp hơn NT 1,04L0,46M (P<0,05).
Giai đoạn 10 tuần tuổi TLTH biểu kiến các dưỡng chất và acid amin, lượng nitơ tích lũy của
gà Sao GĐ 10 tuần tuổi được trình bày qua Bảng 4.25 và 4.26.
Bảng 4.25: TLTH (%) biểu kiến các dưỡng chất và acid amin GĐ 10 tuần tuổi
P Chỉ tiêu
Các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c và d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05
DM OM EE CF NDF Arg Lys Met Thr Val 0,98L 0,43M 85,5a 88,1a 88,3 38,5a 59,8a 90,4a 89,3a 88,4a 80,0a 85,0 0,80L 0,37M 72,5d 77,4d 86,3 26,5b 35,2c 78,5e 77,2c 74,1c 61,9c 72,0 Nghiệm thức 0,90L 0,50M 82,0c 83,6c 86,2 31,2ab 45,7bc 85,8c 80,4b 89,7a 65,8bc 76,5 0,90L 0,40M 81,4c 83,2c 86,3 28,8ab 38,1c 83,2d 77,6c 80,6b 65,3bc 75,3 1,20L 0,40M 82,7bc 85,4bc 86,8 33,5ab 47,4bc 88,4b 87,3a 82,7b 69,0abc 80,3 1,20L 0,50M 84,8ab 86,9ab 87,2 36,3ab 57,6ab 90,0ab 89,5a 89,4a 76,1ab 82,8 0,001 0,001 0,063 0,033 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,219
Bảng 4.26: Lượng nitơ tích lũy của gà Sao TN GĐ 10 tuần tuổi (g/con/ngày)
Chỉ tiêu Nghiệm thức P
0,98L 0,43M 1,49a 0,38b 1,11a 74,7bc 1,10a NTT NCT NTL NTL/NTT, % NTL/kgW0,75 0,80L 0,37M 1,24b 0,50a 0,74e 60,0d 0,74e 0,90L 0,50M 1,24b 0,32bc 0,92cd 74,2bc 0,91cd 1,20L 0,40M 1,25b 0,26cd 0,99bc 79,0ab 0,98bc 1,20L 0,50M 1,25b 0,22d 1,02ab 82,2a 1,01ab 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001
Bảng 4.25 và Bảng 4.26 cho thấy, tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất, phần lớn các acid amin, lượng nitơ tích lũy của NT 0,98L0,43M cao nhất (P<0,05). Tuy nhiên, các giá trị này không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với NT 1,20L0,50M (P>0,05), trong khi lượng nitơ có trong chất thải của NT 1,20L0,50M là thấp nhất (P<0,05).
20
0,90L 0,40M 1,23b 0,35b 0,89d 71,8c 0,88d NTT: nitơ tiêu thụ; NCT: nitơ trong chất thải; NTL: nitơ tích lũy; W0.75: khối lượng trao đổi chất; *: g/kgW0.75; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c, d trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Thí nghiệm 5: Đánh giá các phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất và acid amin ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng
TLTH biểu kiến các dưỡng chất và acid amin, lượng nitơ tích lũy của NT tiêu hóa toàn phần (THTP) và tiêu hóa cắt bỏ manh tràng (THCMT) được trình bày qua Bảng 4.27.
Bảng 4.27: Tỷ lệ tiêu hóa (%) biểu kiến các dưỡng chất và nitơ tích lũy (g/con/ngày) của nghiệm thức THTP và nghiệm thức THCMT
Chỉ tiêu (%) Nghiệm thức SEM P Chênh lệch THTP/THCMT
DM OM EE CF NDF ADF NTL NTL/NTT, % NTL/kgW0,75 THTP 84,7 85,6 86,9 41,2 55,4 43,8 1,47 82,8 1,18 THCMT 82,6 83,8 85,8 21,0 38,9 21,8 1,41 80,7 1,13 0,58 0,55 0,58 2,31 1,92 2,77 0,02 0,72 0,02 0,033 0,045 0,225 0,001 0,001 0,001 0,084 0,078 0,097 2,10 1,80 1,10 20,2 16,5 22,0 - - -
Chỉ tiêu (%) SEM P
Bảng 4.28: Tỷ lệ tiêu hóa (%) biểu kiến acid amin của nghiệm thức THTP, THCMT và tiêu hóa hồi tràng (THHT) Nghiệm thức THCMT 84,7ab 78,1b 84,0b 82,6b 66,6b 71,8b 71,4b 80,2b 73,1b
Các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.27 cho thấy, tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến CF, NDF và ADF của NT THTP cao hơn so với NT THCMT có ý nghĩa thống kê (P<0,05) do quần thể vi sinh vật sống ở manh tràng lên men phân hủy chất xơ làm cho TLTH các chất này ở NT THTP tăng lên. TLTH biểu kiến acid amin ở NT THTP hầu hết cao hơn so với NT THHT (P<0,05). TLTH biểu kiến của 9 acid amin (isoleucine, lysine, methionine, histidine, threonine, valin, acid glutamic, tyrosine và proline) ở NT THTP cao hơn so với NT THCMT (P<0,05), trong khi TLTH các acid amin còn lại ở NT THTP và THCMT là tương đương nhau (P>0,05).
21
Arginine Isoleucine Lysine Methionine Histidine Threonine Valine Acid glutamic Tyrosine THHT 84,0b 76,5b 83,6b 82,3b 66,0b 71,2b 70,9b 78,3b 72,7b THTP 87,8a 82,9a 86,3a 87,5a 78,3a 81,9a 78,9a 83,4a 79,1a 0,036 0,003 0,003 0,008 0,001 0,001 0,001 0,001 0,016 0,97 1,04 0,46 1,06 1,24 1,66 1,17 0,62 1,47
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1 Kết luận
(1) Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến DM, hầu hết các dưỡng chất và acid amin, lượng nitơ tích lũy ở nghiệm thức sử dụng đậu nành hạt tương đương với nghiệm thức sử dụng khô dầu đậu nành ly trích.
(2) Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến DM, hầu hết các dưỡng chất và acid amin, lượng nitơ tích lũy ở nghiệm thức sử dụng bột cá biển cao hơn so với nghiệm thức sử dụng bột cá tra.
(3) Mức năng lượng trao đổi là 3.100 và 3.200 kcal/kg DM thức ăn phù hợp cho khẩu phần nuôi gà Sao lấy thịt tương ứng với giai đoạn 5-8 tuần tuổi và 9-14 tuần tuổi.
(4) Khẩu phần ở giai đoạn 5-8 tuần tuổi có mức 1,40% lysine, 0,55% methionine và 17% protein thô; giai đoạn 9-14 tuần tuổi, khẩu phần có mức 1,20% lysine, 0,50% methionine và 15% protein thô cho tăng khối lượng cơ thể, tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất, lượng nitơ tích lũy, các chỉ tiêu về thân thịt, hiệu quả kinh tế cao và lượng nitơ trong chất thải thấp hơn.
(5) Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến CF, NDF và ADF của phương pháp tiêu
hóa toàn phần cao hơn phương pháp tiêu hóa cắt bỏ manh tràng.
Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến của hầu hết các acid amin ở phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa toàn phần cao hơn cao hơn phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa hồi tràng. Tỷ lệ tiêu hóa acid amin của phương pháp tiêu hóa toàn phần cao hơn phương pháp cắt bỏ manh tràng trên 9 acid amin (isoleucine, lysine, methionine, histidine, threonine, valin, acid glutamic, tyrosine, prolin) trong khi các acid amin còn lại cho tỷ lệ tiêu hóa tương đương nhau.
4.2 Đề nghị
Sử dụng đậu nành hạt, bột cá biển trong các thí nghiệm nghiên cứu và sử dụng khô dầu đậu nành, bột cá tra (có kết hợp với bột cá biển) trong thực tiễn sản xuất chăn nuôi gà Sao giai đoạn tăng trưởng.
Sử dụng khẩu phần có mức ME là 3.100 kcal/kg DM và 3.200 kcal/kg
DM để nuôi gà Sao giai đoạn 5-8 và 9-14 tuần tuổi.
22
Sử dụng khẩu phần có 17% protein thô, 1,40% lysine và 0,55% methionine; khẩu phần có 15% protein thô, 1,20% lysine và 0,50% methionine để nuôi gà Sao giai đoạn 5-8 và 9-14 tuần tuổi.
Sử dụng phương pháp tiêu hóa toàn phần bằng cách thu phân tổng số trên gà Sao không cắt bỏ manh tràng để nghiên cứu tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến dưỡng chất cho thực liệu hay khẩu phần. Sử dụng phương pháp tiêu hóa hồi tràng để nghiên cứu tỷ lệ tiêu hóa acid amin trên thực liệu đặc biệt là các thực liệu cung cấp protein để nhận được giá trị tỷ lệ tiêu hóa cao hơn.
Tiếp tục nghiên cứu giá trị dinh dưỡng các loại thực liệu khác, trên thí
nghiệm nuôi sinh trưởng, thí nghiệm tiêu hóa ở gà Sao.
23
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Đông Hải và Nguyễn Thị Kim Đông (2014). Ảnh hưởng của các mức năng lượng trong khẩu phần đến tăng khối lượng, tiêu thụ dưỡng chất và chất lượng thịt ở gà Sao tăng trưởng. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, số 49, trang 23–33. ISSN 1859 – 0802.
2. Nguyễn Đông Hải và Nguyễn Thị Kim Đông (2016). Ảnh hưởng các mức lysine và methionine trong khẩu phần đến tăng khối lượng và chất lượng quầy thịt của gà Sao nuôi lấy thịt. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, số 61, trang 86-100. ISSN 1859 – 0802.
3. Nguyễn Đông Hải và Nguyễn Thị Kim Đông (2016). Đánh giá các phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa acid amin ở gà Sao giai đoạn sinh trưởng. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, số 66, trang 52-63. ISSN 1859 – 0802.
4. Nguyễn Đông Hải và Nguyễn Thị Kim Đông (2016). Nghiên cứu sự tiêu hóa dưỡng chất của khẩu phần có đậu nành hạt và khô dầu đậu nành ly trích ở gà Sao tăng trưởng. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số 46(b):8-16. ISSN 1859 - 2333
24