B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO B Y T
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
-------------------------
NGUYỄN ĐỨC TUN
BIU HIN KI-67, VEGF VÀ CD73
LIÊN QUAN BNH HỌC VÀ TIÊN LƯỢNG
UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN NƯỚC BT
Ngành: RĂNG - HÀM - MT
Mã s: 62720601
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. H Chí Minh, năm 2024
Công trình được hoàn thành ti:
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc:
PGS.TS. NGUYN TH HNG
TS. BÙI XUÂN TRƯNG
Phn biện 1: …………………………………………
Phn bin 2: …………………………………………
Phn biện 3: …………………………………………
Lun án s đưc bo v trước Hội đng chm lun án
cấp trường hp tại Đi hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
vào lúc gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp TP. HCM
- Thư viện Đại học Y Dược TP. HCM
DANH MC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B CA
TÁC GI LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Nguyễn Đc Tun, Nguyn Th Hồng, Bùi Xuân Trường. Dch t
lâm sàng ung thư tuyến nước bt. Tp Chí Y hc Vit Nam.
2024;536(1):351-355. doi:10.51298/vmj.v536i1.8718
2. Nguyn Đức Tun, Nguyn Th Hồng, Bùi Xuân Trưng. Biu
hin Ki-67 trong ung thư tuyến nước bt. Tp Chí Y hc Vit
Nam. 2024;536(1B):363-367. doi:10.51298/vmj.v536i1B.8847
1
GII THIU LUN ÁN
A. LÝ DO VÀ TÍNH CN THIT CA NGHIÊN CU
Ung thư tuyến nước bt (TNB) chiếm 0,5% tt c các loi
ung thư xp x 5% ung thư vùng đầu c. Ti Vit Nam, xut
độ chun theo tui của ung thư TNB là 0,32/100.000 dân. Theo
mt s kho sát gần đây trên thế gii, t l sng còn toàn b 5
năm của ung thư TNB khoảng 72 - 85%. Theo phân loi ca T
chc Y tế Thế giới (WHO) năm 2017 có hơn 20 loại u ác,
với các đặc điểm mô bnh học đa dạng và có din tiến sinh hc,
tiên lượng cũng khác nhau. Do đó, việc chẩn đoán chính xác giải
phu bệnh để lp kế hoạch điều tr phù hp tr thành mt thách
thc không nh.
Nhiu du n giá tr được nghiên cu ng dng
không ch trong chn đoán phân loại bnh những trường
hp khó còn trong liu pháp nhm trúng đích. Bên cnh đó,
các du n sinh học liên quan tiên lượng ung thư TNB vẫn chưa
nhận được nhiu s quan tâm t các nhà nghiên cứu như các bệnh
lý ác tính khác. Trong s các du n sinh hc, Ki-67, VEGF
CD73 đưc xem nhng du n quan trọng trong ung thư. Ki-
67 du n sinh hc ca s sinh sn tế bào do ch hin din trong
chu k tế bào. Ki-67 giá tr trong việc đánh giá mức độ tăng
sinh ca tế bào ung thư. CD73 mt enzym chính trên b mt
tế bào, th chuyển đổi adenosine monophosphate (AMP)
ngoại bào thành adenosine. Trong ung thư, tăng biu hin CD73
trong vi môi trường bướu dẫn đến tăng nồng độ adenosine, t đó
c chế min dch giúp tế bào bướu trn tránh h thng min dch
2
để tn ti, phát trin, xâm lấn, di căn kh năng kháng lại các
liệu pháp điều tr. Bên cạnh đó, adenosine ch thích hoạt động
sn xut và chế tiết VEGF t tế bào bướu, t đó để thúc đy các
tế bào ni mc mch máu phân chia, di chuyển và làm tăng sinh
mch. Ngoài ra, VEGF cũng khả năng làm suy giảm chc
năng của các tế bào min dch. Kết qu t nhng hoạt động này
đã cung cấp cho bướu nguồn dinh ng cn thiết để tn ti, phát
trin to điều kin thun lợi để c tế bào di n. Hơn nữa,
liu pháp nhắm trúng đích kháng yếu t tăng sinh mạch VEGF,
liu pháp c chế CD73 cho mt s kết qu kh quan.
Trong nước, phn ln các nghiên cu v ung thư TNB tập
trung vào lâm sàng, gii phu bệnh điều trị, chưa có nhiều
nghiên cu bnh hc phân tử. Đến nay, chưa có nghiên cu v
tiên lượng ung thư TNB.
Xut phát t nhng vấn đề trên, nhm tìm kiếm yếu t h
tr cho chn đoán, điều tr và tiên lượng ung thư TNB, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu Biểu hin Ki-67, VEGF CD73 liên
quan bnh học tiên lượng ung thư biểu tuyến c bọt”.
Nghiên cu y tr li u hi: T l tăng biểu hin Ki-67, VEGF
CD73 trong ung thư TNB nước ta bao nhiêu và liên
quan vi lâm sàng, gii phu bệnh và tiên lượng hay không?
B. MC TIÊU NGHIÊN CU
1. Kho t t l biu hin Ki-67 mi liên quan vi lâm sàng,
gii phu bnh của ung thư TNB.
2. Kho sát t l biu hin quá mc VEGF, CD73 và mi liên
quan vi lâm sàng, gii phu bnh của ung thư TNB.