Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Quy Nhơn
lượt xem 78
download
Mục tiêu của đề tài" Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Quy Nhơn" nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai ở một địa phương cấp huyện đang quá trình đô thị hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Quy Nhơn
- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG LÊ VĂN TÙNG HOÀN THI N CÔNG TÁC QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI TRÊN Đ A BÀN THÀNH PH QUY NHƠN Chuyên ngành: Kinh t Phát tri n Mã s : 60.31.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T Ngư i HDKH: PGS.TS. Bùi Quang Bình Đà N ng - 2011
- Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i HDKH: PGS.TS. Bùi Quang Bình Ph n bi n 1: PGS.TS. Lê Th Gi i Ph n bi n 2: TS. Đ Ng c M Lu n văn ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p th c sĩ Kinh t phát tri n h p t i Đ i h c Đà N ng ngày 5 tháng 11 năm 2011 Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm thông tin – h c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Đà N ng
- 1 M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Đ t ñai là ngu n n i l c quan tr ng c a quá trình ñô th hoá, không ch ñ ñáp ng nhu c u v m t b ng cho s n xu t, mà còn là hàng hoá ñ c bi t ñ khai thác nh m t o ra ngu n v n ñ u tư xây d ng và phát tri n ñô th . Sau khi có Lu t Đ t ñai năm 1993, t c ñ ñô th hoá thành ph Quy Nhơn di n ra ngày càng nhanh. Do nh hư ng c a ñô th hoá, ñ t ñai Quy Nhơn bi n ñ ng c v m c ñích và ñ i tư ng s d ng. Di n tích ñ t nông nghi p ngày càng thu h p d n, trong khi ñó di n tích ñ t phi nông nghi p tăng lên nhanh chóng. Tuy nhiên, v n ñ khai thác ngu n l c ñ t ñai chưa mang l i hi u qu cao, vai trò c a Nhà nư c trong qu n lý, s d ng ñ t v i ch c năng là ñ i di n cho ch s h u toàn dân v ñ t ñai chưa th hi n rõ, hi u qu qu n lý th p, có nơi còn ñ x y ra vi ph m ñ t ñai. Nh m góp ph n làm sáng t nh ng v n ñ nêu trên, tác gi ch n ñ tài nghiên c u “Hoàn thi n công tác qu n lý nhà nư c v ñ t ñai trên ñ a bàn thành ph Quy Nhơn” ñ làm ñ tài nghiên c u cho lu n văn c a mình. 2. M c tiêu nghiên c u - H th ng hoá các v n ñ lý lu n và th c ti n liên quan ñ n qu n lý nhà nư c v ñ t ñai m t ñ a phương c p huy n ñang trong quá trình ñô th hoá. - Nh n di n ñư c các v n ñ v qu n lý nhà nư c v ñ t ñai cùng v i các nguyên nhân c a nó thành ph Quy Nhơn. - Tr l i ñư c câu h i “ph i làm th nào ñ công tác qu n lý nhà nư c v ñ t ñai t t hơn góp ph n vào s phát tri n thành ph Quy Nhơn ñ n năm 2020”.
- 2 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u - Đ i tư ng nghiên c u: công tác qu n lý nhà nư c v ñ t ñai c a chính quy n thành ph Quy Nhơn. - Ph m vi nghiên c u: ho t ñ ng qu n lý nhà nư c v ñ t ñai trên ñ a bàn thành ph Quy Nhơn t năm 2005 ñ n năm 2020. 4. Phương pháp nghiên c u Đ th c hi n m c tiêu ñ tài s d ng các phương pháp như: Phân tích th ng kê, chi ti t hoá, so sánh, ñánh giá, t ng h p, khái quát, theo nhi u cách riêng r t i k t h p v i nhau. 5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài - Đ i tư ng nghiên c u là ñ a phương m i v i nh ng ñ c ñi m nh t ñ nh. - Nghiên c u ñã v n d ng lý lu n chính sách qu n lý, s d ng ñ t ñai trong n n kinh t qu c dân vào m t ñ a phương c p huy n khu v c mi n Trung trong b i c nh ñang ñô th hoá m nh m . - L n ñ u tiên m t nghiên c u ch ñ này ñư c ti n hành thành ph Quy Nhơn nói riêng và t nh Bình Đ nh nói chung. - Các gi i pháp ñ xu t trong lu n văn phù h p v i tính ñ c thù c a thành ph Quy Nhơn và có ý nghĩa t nay ñ n năm 2020. 6. N i dung c a ñ tài Ngoài ph n m ñ u và k t lu n, ñ tài g m có ba chương: Chương 1. Qu n lý nhà nư c v ñ t ñai trong n n kinh t Chương 2. Th c tr ng qu n lý nhà nư c v ñ t ñai trên ñ a bàn thành ph Quy Nhơn Chương 3. Đ nh hư ng và gi i pháp hoàn thi n công tác qu n lý nhà nư c v ñ t ñai thành ph Quy Nhơn ñ n năm 2020.
- 3 Chương 1 QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI TRONG N N KINH T 1.1. VAI TRÒ, Đ C ĐI M C A Đ T ĐAI 1.1.1. Khái ni m ñ t ñai Đ t theo nghĩa th như ng là v t th thiên nhiên có c u t o ñ c l p lâu ñ i, hình thành do k t qu c a nhi u y u t : ñá m , ñ ng th c v t, khí h u, ñ a hình, th i gian. Giá tr tài nguyên ñ t ñư c ñánh giá b ng s lư ng di n tích (m2, ha, km2) và ñ phì nhiêu, màu m . Đ t ñai ñư c nhìn nh n là m t nhân t sinh thái, v i khái ni m này ñ t ñai bao g m t t c các thu c tính sinh h c và t nhiên c a b m t trái ñ t có nh hư ng nh t ñ nh ñ n ti m năng và hi n tr ng s d ng ñ t. 1.1.2. Vai trò c a ñ t ñai Đ t ñai có vai trò r t quan tr ng trong s nghi p phát tri n kinh t - xã h i ñ t nư c. L i m ñ u c a Lu t Đ t ñai năm 1993 ñã xác ñ nh vai trò c a ñ t ñai: “Đ t ñai là tài nguyên qu c gia vô cùng quá giá, là tư li u s n xu t ñ c bi t, là thành ph n quan tr ng hàng ñ u c a môi trư ng s ng, là ñ a bàn phân b các khu dân cư, xây d ng cơ s kinh t , văn hoá, xã h i, an ninh và qu c phòng; tr i qua nhi u th h , nhân dân ta ñã t n bao công s c, xương máu m i t i l p, b o v ñư c v n ñ t như ngày nay”. 1.1.3. Đ c ñi m c a ñ t ñai Đ t là giá ñ cho toàn b s s ng c a con ngư i và là tư li u s n xu t ch y u c a ngành nông nghi p. Đ c ñi m ñ t ñai nh hư ng l n ñ n quy mô, cơ c u và phân b c a ngành nông nghi p. Vai trò c a ñ t ñai càng l n hơn khi dân s ngày càng ñông, nhu c u dùng ñ t làm nơi cư trú, làm tư li u s n xu t,… ngày càng tăng.
- 4 1.2. QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI 1.2.1. Khái ni m qu n lý nhà nư c v ñ t ñai Qu n lý nhà nư c v ñ t ñai là t ng h p các ho t ñ ng c a cơ quan Nhà nư c v ñ t ñai. Đó là các ho t ñ ng trong vi c n m và qu n lý tình hình s d ng ñ t ñai, trong vi c phân b ñ t ñai vào các m c ñích s d ng ñ t theo ch trương c a Nhà nư c, trong vi c ki m tra, giám sát quá trình s d ng ñ t ñai. M c tiêu cao nh t c a qu n lý nhà nư c v ñ t ñai là b o v ch ñ s h u toàn dân v ñ t ñai, ñ m b o s qu n lý th ng nh t c a Nhà nư c, ñ m b o cho vi c khai thác s d ng ñ t ti t ki m, h p lý, b n v ng và ngày càng có hi u qu cao. 1.2.2. Vai trò qu n lý nhà nư c v ñ t ñai - B o ñ m s d ng ñ t ñai h p lý, ti t ki m và có hi u qu . - Đánh giá, phân lo i, phân h ng ñ t ñai, Nhà nư c n m ñư c qu ñ t t ng th và cơ c u t ng lo i ñ t. - Ban hành các chính sách, các quy ñ nh n i dung còn thi u, chưa phù h p v i th c t v s d ng ñ t ñai t o ra m t hành lang pháp lý cho vi c s d ng ñ t ñai, b o ñ m l i ích chính ñáng c a ngư i s d ng ñ t. Đ ng th i, cũng b o ñ m l i ích c a Nhà nư c trong vi c s d ng, khai thác qu ñ t. - Ki m tra, giám sát qu n lý và s d ng ñ t ñai; phát hi n nh ng m t tích c c ñ phát huy, ñi u ch nh và gi i quy t nh ng sai ph m. 1.2.3. Nguyên t c qu n lý nhà nư c v ñ t ñai - Nguyên t c th ng nh t v qu n lý nhà nư c. - Nguyên t c phân c p g n li n v i các ñi u ki n b o ñ m hoàn thành nhi m v . - Nguyên t c t p trung dân ch . - Nguyên t c k t h p qu n lý theo ngành v i ñ a phương và vùng lãnh th . - Nguyên t c k th a và tôn tr ng l ch s .
- 5 1.2.4. S c n thi t ph i qu n lý nhà nư c v ñ t ñai Ho t ñ ng c a th trư ng luôn có hai m t tích c c và tiêu c c, do ñó c n có s qu n lý, can thi p, ñi u ch nh c a Nhà nư c b ng các công c và chính sách thích h p nh m phát huy tính tích c c và h n ch nh ng tiêu c c c a th trư ng. Vì v y, qu n lý nhà nư c v ñ t ñai là nh m ñ m b o 3 m c ñích cơ b n: - Đ m b o s d ng ñ t có hi u qu . - Đ m b o tính công b ng trong qu n lý và s d ng. - Đ m b o ngu n thu cho ngân sách nhà nư c. 1.3. N I DUNG QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI Qu n lý nhà nư c v ñ t ñai bao g m có 13 n i dung ñư c quy ñ nh t i Đi u 6, Lu t Đ t ñai năm 2003 và áp d ng cho các c p chính quy n t trung ương ñ n ñ a phương, trong ph m vi ñ tài, tác gi ñ xu t 13 n i dung thành 7 nhóm n i dung chính nh m phù h p v i th c ti n ñ a phương như sau: - Ban hành các văn b n quy ph m pháp lu t v qu n lý, s d ng ñ t ñai và t ch c th c hi n các văn b n ñó. - Công tác k thu t và nghi p v ñ a chính. - Qu n lý quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t. - Qu n lý vi c giao ñ t, cho thuê ñ t, thu h i và chuy n m c ñích s d ng ñ t. - Qu n lý tài chính v ñ t ñai. - Qu n lý, giám sát vi c th c hi n quy n và nghĩa v c a ngư i s d ng ñ t và qu n lý các ho t ñ ng d ch v công v ñ t ñai. - Thanh tra, ki m tra vi c ch p hành các quy ñ nh c a pháp lu t v ñ t ñai; gi i quy t tranh ch p v ñ t ñai; gi i quy t khi u n i, t cáo trong qu n lý và s d ng ñ t. 1.4. KINH NGHI M QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI C A CÁC Đ A PHƯƠNG KHÁC
- 6 Chương 2 TH C TR NG QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI TRÊN Đ A BÀN THÀNH PH QUY NHƠN 2.1. ĐI U KI N T NHIÊN, KINH T - XÃ H I C A THÀNH PH QUY NHƠN 2.1.1. Đi u ki n t nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Quy Nhơn là thành ph ven bi n, n m v phía Đông t nh Bình Đ nh. T ng di n tích t nhiên: 28.552,85 ha, chi m 4,77% di n tích ñ t t nhiên t nh Bình Đ nh. - V trí thành ph Quy Nhơn có nhi u thu n l i trong giao lưu, quan h v i các vùng và trong c nư c. 2.1.2. Tình hình kinh t - xã h i 2.1.2.1. Dân s và lao ñ ng - Dân s c a thành ph có s tăng ñ u qua các năm. M t ñ dân s năm 2009 kho ng 10 ngư i/ha và phân b không ñ ng ñ u gi a khu v c n i thành và ngo i thành. - Lao ñ ng: tính ñ n năm 2009, s ngư i trong ñ tu i lao ñ ng có 174.746 ngư i, chi m 62,2% t ng dân s c a thành ph . 2.1.2.2. Th c tr ng phát tri n h t ng k thu t: các công trình h t ng k thu t trong thành ph , nh t là m ng lư i giao thông ñư c quy ho ch b sung, ñ u tư khá hoàn ch nh. Vi c ñ u tư xây d ng các công trình h t ng k thu t ñã t o ra b m t ñô th m i ñ p hơn, hi n ñ i hơn. 2.1.2.3. Tăng trư ng kinh t và chuy n d ch cơ c u kinh t - Tăng trư ng kinh t : Quy Nhơn luôn duy trì m c tăng trư ng n ñ nh, cao hơn so v i các huy n trong t nh, ñ t bình quân c giai ño n 2001 - 2010 là 12,27% (trong ñó: giai ño n 2001 - 2005 là 11,53%; giai ño n 2006 - 2010 là 13,02%). Ch s tăng trư ng khu v c kinh t nông - lâm thu s n,
- 7 Công nghi p - xây d ng và d ch v năm 2010 tương ng là: 1,12% - 14,48% - 13,58%. - Chuy n d ch cơ c u kinh t : t ng s n ph m trên ñ a bàn thành ph trên 3 khu v c kinh t nông - lâm - thu s n, công nghi p - xây d ng và d ch v có s chuy n d ch theo hư ng tích c c. Quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t c a thành ph trong th i gian qua tương ñ i h p lý, t tr ng công nghi p - xây d ng và d ch v ngày càng tăng phù h p v i ti m năng là thành ph du l ch. - Th c tr ng phát tri n các khu v c kinh t : + Khu v c kinh t nông nghi p. + Khu v c kinh t công nghi p - xây d ng. + Khu v c kinh t d ch v . 2.1.2.4. Th c tr ng phát tri n ñô th và các khu dân cư Thành ph ñã cơ b n xây d ng hoàn thi n h t ng k thu t nhi u khu dân cư theo quy ho ch chung. S m r ng ranh gi i ñô th là m t hi n tư ng t t y u c a quá trình ñô th hoá, ñ t ra nhi u v n ñ cho vi c t ch c không gian các khu ch c năng, trong ñó có nhà và qu n lý, s d ng ñ t ñai. Theo s li u th ng kê có ñư c thì dân s n i thành chi m t i 89,5%, trong khi ñó khu v c ngo i thành chi m 10,5% m t ñ dân cư cao khu trung tâm làm cho m t ñ xây d ng khá dày ñ c, ch y u nhà do dân t xây; khu v c các phư ng ngoài trung tâm m t ñ xây d ng th p hơn. Đ c bi t trong toàn thành ph t l nhà kiên c r t cao, ñ t 98%. 2.1.2.5. Đánh giá chung v th c tr ng ñi u ki n t nhiên, kinh t - xã h i c a thành ph - Nh ng l i th - Nh ng h n ch và thách th c.
- 8 2.2. HI N TR NG S D NG Đ T VÀ BI N Đ NG Đ T ĐAI 2.2.1. Hi n tr ng s d ng ñ t 2.2.1.1. Hi n tr ng s d ng ñ t theo m c ñích s d ng * Đ t nông nghi p: di n tích 13.585,08ha, chi m 48% di n tích ñ t t nhiên thành ph Quy Nhơn. - Đ t s n xu t nông nghi p: di n tích 2.943,51ha, chi m 10,31% so v i di n tích t nhiên và chi m 21,53% so v i di n tích ñ t nông nghi p. - Đ t lâm nghi p: di n tích 10.270,09ha, chi m 35,97% so v i di n tích ñ t t nhiên và chi m 75,60% so v i di n tích ñ t nông nghi p. * Đ t phi nông nghi p: di n tích 8.388,81ha, chi m 29,38% so v i di n tích ñ t t nhiên. * Đ t chưa s d ng: Đ t chưa s d ng c a thành ph còn khá l n 6.578,96ha, chi m 23,04% so v i di n tích ñ t t nhiên. 2.2.1.2. Hi n tr ng s d ng ñ t theo ñ i tư ng s d ng Tính ñ n ngày 01/01/2010, thành ph Quy Nhơn có di n tích t nhiên là 28.552,85 ha, trong ñó ñ t ñã giao quy n s d ng 15.947,35ha, chi m 55,85% di n tích t nhiên. * Hi n tr ng s d ng ñ t c a t ch c: Đ n ngày 01/01/2010, trên ñ a bàn thành ph Quy Nhơn có t ng s 706 t ch c ñang s d ng ñ t, v i di n tích là 10.275,69ha, chi m 35,98% di n tích ñ t t nhiên và chi m 64,43% di n tích ñ t c a các ñ i tư ng s d ng. Đây là lo i ñ i tư ng s d ng ñ t nhi u nh t. * Hi n tr ng s d ng ñ t c a h gia ñình, cá nhân:
- 9 Đ n ngày 01/01/2010, t ng s h gia ñình, cá nhân ñang s d ng ñ t trên ñ a bàn thành ph là 88.687 h , v i di n tích 5.671,66ha, chi m 19,86% di n tích ñ t t nhiên và chi m 35,57% di n tích ñ t các ñ i tư ng ñang s d ng. Trong ñó: - Đ t nông nghi p 9.610 h , v i di n tích 4.725,00ha, g m: + Đ t s n xu t nông nghi p 8.291 h , v i di n tích 2.288,58ha. + Đ t lâm nghi p 871 h , v i di n tích 2.145,93ha. + Đ t nuôi tr ng thu s n 446 h , v i di n tích 280,71ha. + Đ t nông nghi p khác 2 h , di n tích 9,78ha. - Nhóm ñ t phi nông nghi p 79.077 h , v i di n tích 946,66ha, g m: +Đ t ñô th 73.652 h , v i di n tích 813,68ha. +Đ t nông thôn 5.396 h , v i di n tích 128,77ha. + Đ t chuyên dùng 27 h , v i di n tích 1,56ha. + Đ t sông su i và m t nư c chuyên dùng 1 h , di n tích 2,16ha. + Đ t phi nông nghi p khác 1 h , di n tích 0,49ha 2.2.2. Bi n ñ ng ñ t ñai giai ño n 2005 - 2010 * Bi n ñ ng ñ t nông nghi p: Qua phân tích bi n ñ ng ñ t nông nghi p cho ta th y r ng, năm 2005 di n tích 12.942,85ha, ñ n năm 2010 là 13.585,08ha, tăng 642,33ha. Lý do tăng là do trong 5 năm qua chính quy n ñ a phương tăng cư ng vi c khoanh nuôi tái sinh r ng, trong ñó có xác l p 2.330,34ha ñ t r ng phòng h . Tuy nhiên, có th th y ñ t s n xu t nông nghi p ñã gi m ñáng k , v i di n tích 424,67ha ñ chuy n sang ñ t phi nông nghi p, trong ñó: ñ t lúa gi m 138,04ha, ñ t tr ng cây hàng năm gi m 220,52ha. Đi u này ch ng t trong 5 năm ñ t nông nghi p nói chung ñã gi m khá nhanh. * Bi n ñ ng ñ t phi nông nghi p :
- 10 Năm 2005, ñ t phi nông nghi p 6.225,65ha, ñ n năm 2010 di n tích 8.388,81ha, tăng 2.163,14ha. Trong th i kỳ này, riêng ñ t chuyên dùng tăng 2.062,59ha là khá cao, cho th y quá trình phát tri n ñô th m r ng trung tâm thành ph v vùng ngo i thành, không ng ng quy ho ch xây d ng m i các khu h t ng k thu t. * Bi n ñ ng ñ t chưa s d ng: Năm 2005, ñ t chưa s d ng là 9.384,33ha, năm 2010 di n tích là 6.578,96ha, gi m 2.805,37ha. Qua phân tích ñ t chưa s d ng cho th y có xu hư ng ngày càng gi m, ñi u này th hi n s quan tâm c a chính quy n ñ a phương trong vi c khai thác tài nguyên ñ t ñai ñưa vào s d ng s n xu t có hi u qu . 2.3. TÌNH HÌNH QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI 2.3.1. Tri n khai thi hành Lu t Đ t ñai Sau khi Lu t Đ t ñai năm 2003 có hi u l c thi hành, tình hình qu n lý s d ng ñ t t ng bư c ñi vào n n p, n ñ nh, khai thác s d ng ngu n tài nguyên ñ t ñai ngày càng có hi u qu . 2.3.2. Công tác k thu t và nghi p v ñ a chính - Xác ñ nh ñ a gi i hành chính: ñ t ñai ñư c qu n lý theo ñơn v hành chính c p xã, phư ng. - Kh o sát, ño ñ c, ñánh giá, phân h ng ñ t: thành ph Quy Nhơn m i th c hi n ñư c vi c ñ nh giá các lo i ñ t theo ñư ng ph , v trí th a ñ t và ñư c ban hành áp d ng t ngày 01 tháng 01 hàng năm cùng v i giá ñ t toàn t nh Bình Đ nh. Riêng vi c ñánh giá, phân h ng ñ t ñ n t ng th a ñ t chưa ñư c th c hi n. - L p b n ñ ñ a chính, b n ñ hi n tr ng s d ng ñ t và b n ñ quy ho ch s d ng ñ t: trư c năm 1996, Quy Nhơn không có b n ñ ñ a chính. T năm 1996, ñ n năm 2002 ti n hành ño ñ c l p b n ñ ñ a chính chính quy trên ph m vi 18/21 phư ng xã (tr Nhơn Lý, Nhơn
- 11 Châu và Nhơn H i). Còn 7.647,36ha, chi m 26,78 di n tích t nhiên chưa có b n ñ ñ a chính. - V công tác c p gi y ch ng nh n quy n s d ng ñ t: + Đ i v i các t ch c: cơ b n hoàn thành c p gi y ch ng nh n quy n s d ng ñ t cho các H p tác xã nông nghi p, ñ t an ninh, qu c phòng. Riêng các cơ quan hành chính s nghi p c p ñư c kho ng 60% di n tích. T ng s gi y ch ng nh n quy n s d ng ñ t ñã c p là 574 gi y, v i di n tích là 8.393,49ha, ñ t 81,68% di n tích ñ t c a các t ch c ñang s d ng. + Đ i v i h gia ñình, cá nhân: tính ñ n ngày 01/01/2010, trên ñ a bàn thành ph Quy Nhơn t ng s gi y ch ng nh n quy n s d ng ñ t ñã c p là 30.682 gi y, v i di n tích 2.373,14ha, ñ t 41,84% di n tích ñ t h gia ñình, cá nhân ñang s d ng. 2.3.3. Qu n lý quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t và quy ho ch ñô th Thành ph Quy Nhơn chưa có quy ho ch s d ng ñ t (k c c p thành ph và các phư ng, xã). Đi u này ñã nh hư ng r t l n trong quá trình ñô th hoá và qu n lý, s d ng ñ t ñai. 2.3.4. Qu n lý vi c giao ñ t, cho thuê ñ t, thu h i và chuy n m c ñích s d ng ñ t - Giao ñ t: Theo quy ñ nh c a Lu t Đ t ñai năm 2003, thì th m quy n giao ñ t ñ i v i h gia ñình, cá nhân trên ñ a bàn thu c th m quy n c a UBND thành ph . Do ñó, chính quy n thành ph Quy Nhơn ñã t p trung tri n khai th c hi n các d án quy ho ch các khu dân cư ñ v a b trí ñ t tái ñ nh cư t i ch , v a t ch c tái ñ nh cư cho các d án phát tri n kinh t - xã h i và ph c v nhu c u nhà c a nhân dân. - Cho thuê ñ t: Đ i v i nh ng doanh nghi p, t ch c thuê ñ t do S Tài nguyên và Môi trư ng tham mưu UBND t nh; ñ i v i h gia
- 12 ñình, cá nhân thuê ñ t thu c th m quy n c a UBND thành ph Quy Nhơn. - Chuy n m c ñích s d ng ñ t: t c ñ ñô th hoá nhanh ñã làm cho nhu c u xin chuy n m c ñích s d ng ñ t c a ngư i dân tăng lên ñáng k , nh t là vi c chuy n m c ñích ñ t nông nghi p sang làm ñ t . 2.3.5. Qu n lý tài chính v ñ t ñai Ngu n thu t ñ t có xu hư ng tăng d n qua các năm, nhưng chưa n ñ nh và t tr ng ti n s d ng ñ t chi m ph n quan tr ng trong các kho n thu t ñ t c a thành ph . Năm 2009, ti n s d ng ñ t chi m 25% và các kho n thu t ñ t chi m 29% thu ngân sách thành ph . Tuy nhiên, trong ti n s d ng ñ t, ngu n thu ch y u v n là giao ñ t thu ti n theo giá ñ t do Nhà nư c quy ñ nh, thu t ti n s d ng ñ t thông qua ñ u giá quy n s d ng ñ t c a năm 2009 chi m t l ch 9,3%. 2.3.6. Qu n lý, giám sát vi c th c hi n quy n và nghĩa v c a ngư i s d ng ñ t và Qu n lý các ho t ñ ng d ch v công v ñ t ñai * Th c hi n các quy n c a ngư i s d ng ñ t: S lư ng h sơ ñăng ký th c hi n các quy n năm 2005 ch có 3.075 trư ng h p, ñ n năm 2006 ñã tăng lên 6.398 trư ng h p, g p hơn 2 l n và so v i năm 2009 s lư ng h sơ ñăng ký tăng hơn 3,1 l n. Nhu c u ñăng ký th c hi n các quy n c a ngư i s d ng ñ t ch y u là ñăng ký th ch p quy n s d ng ñ t t i các ngân hàng ñ vay v n chi m kho ng 65% h sơ; chuy n như ng, chuy n m c ñích kho ng 20%, còn l i là các giao d ch khác. - Căn c Lu t Đ t ñai, Ngh ñ nh s 197/2004/NĐ-CP, UBND t nh Bình Đ nh ñã c th hoá m t s ñi u ñ b sung chính sách b i thư ng, h tr và tái ñ nh cư khi Nhà nư c thu h i ñ t trên ñ a bàn t nh. Trong ñó, t p trung vào m t s n i dung nh m quy ñ nh sao cho b o ñ m quy n c a ngư i s d ng ñ t khi b thu h i ñ t ñư c b i thư ng, h tr và tái ñ nh cư cho phù h p v i ñi u ki n ñ a phương.
- 13 * Qu n lý các ho t ñ ng d ch v công v ñ t ñai: Các cơ quan ho t ñ ng d ch v công v ñ t ñai như: Văn phòng ñăng ký quy n s d ng ñ t, Trung tâm phát tri n qu ñ t, các cơ quan có ch c năng ñ nh giá và th m ñ nh giá ñ t, Trung tâm thông tin,…có ch c năng h tr cung c p thông tin v ñ t ñai cho các t ch c ho t ñ ng kinh doanh b t ñ ng s n và ngư i dân. Các t ch c này ho t ñ ng t t s t o ra môi trư ng phát tri n th trư ng b t ñ ng s n lành m nh. 2.3.7. Thanh tra, ki m tra vi c ch p hành các quy ñ nh c a pháp lu t v ñ t ñai; gi i quy t tranh ch p v ñ t ñai; gi i quy t khi u n i, t cáo trong qu n lý và s d ng ñ t - Thanh tra, ki m tra vi c ch p hành quy ñ nh c a pháp lu t v ñ t ñai: Thanh tra, ki m tra ch p hành pháp lu t ñ t ñai ñư c chính quy n thành ph quan tâm, nhưng th c t k t qu mang l i còn nhi u v n ñ c n ph i xem xét, s qu n lý c a chính quy n còn l ng l o, chưa nghiêm kh c d n ñ n vi ph m ñ t ñai ngày càng nhi u. 2.4. K T QU Đ T ĐƯ C VÀ H N CH TRONG QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI THÀNH PH QUY NHƠN 2.4.1. K t qu ñ t ñư c Giai ño n t năm 2005 -2010, quá trình ñô th hoá thành ph Quy Nhơn di n ra nhanh hơn. Ho t ñ ng qu n lý nhà nư c v ñ t ñai thành ph Quy Nhơn ñã có nh ng chuy n bi n cơ b n theo t ng th i ñi m. Bư c ñ u ñã t o ra nh ng cơ s quan tr ng giúp Nhà nư c qu n lý ñư c ngu n tài nguyên ñ t ñai, ñ m b o phân b qu ñ t ñai cho s phát tri n toàn di n c a t t c các ngành, các lĩnh v c c a ñ i s ng xã h i, góp ph n tích c c thúc ñ y s phát tri n c a thành ph theo hư ng n ñ nh, b n v ng, văn minh s ch ñ p. Sau khi Lu t Đ t ñai 2003 có hi u l c thi hành, chính quy n thành ph ñã ch ñ o t ch c tri n khai Lu t Đ t ñai, các văn b n thi hành Lu t. Nh ñó, trong qu n lý, s d ng ñ t tuy chưa hoàn ch nh, còn
- 14 khi m khuy t, nhưng ñã t o ra ñ ng l c quan tr ng thúc ñ y công tác qu n lý nhà nư c v ñ t ñai trên ñ a bàn thành ph t ng bư c ñi vào n n p, ngày càng t t hơn. 2.4.2. H n ch y u kém Trong qu n lý nhà nư c v ñ t ñai c a chính quy n thành ph cũng b c l nhi u m t y u kém, nh hư ng x u t i ch t lư ng và hi u qu phát tri n ñô th theo hư ng b n v ng. Công tác qu n lý ñô th còn nhi u m t h n ch ; h t ng cơ s ñ u tư xây d ng chưa theo k p yêu c u phát tri n và t c ñ tăng dân cư. Khai thác s d ng ngu n l c ñ t ñai chưa hi u qu , các trư ng h p vi ph m ñ t ñai di n ra nhi u phư ng, xã, nh t là ñ t ñai b l n, chi m nhi u. Qu n lý th trư ng b t ñ ng s n, nh t là th trư ng quy n s d ng ñ t còn y u, Nhà nư c chưa ki m soát ñư c các giao d ch ñ t ñai, ngu n thu t ñ t thông qua thu b th t thoát làm cho th trư ng b t ñ ng s n phát tri n thi u lành m nh. T nh ng h n ch y u kém nên trên, có th tác ñ ng tr c ti p ñ n quá trình phát tri n kinh t - xã h i và phát tri n ñô th c a thành ph Quy Nhơn, trư c h t là t o ra thách th c l n cho công tác qu n lý nhà nư c v ñ t ñai mà chính quy n thành ph Quy Nhơn c n ph i ñư c quan tâm hàng ñ u. 2.4.3. Nguyên nhân t n t i qu n lý nhà nư c v ñ t ñai Nguyên nhân khách quan: - H th ng pháp lu t ñ t ñai chưa th c s hoàn ch nh, chưa rõ ràng và còn ph c t p. - Lu t Đ t ñai ñã phân c p th m quy n gi i quy t th t c hành chính c a c p t nh, huy n, xã, nhưng v trách nhi m qu n lý v n chưa rõ ràng. - S ñ i m i ho t ñ ng qu n lý nhà nư c v ñ t ñai chưa theo k p t c ñ ñô th hoá g n v i s gia tăng dân s và phát tri n kinh t - xã h i.
- 15 - Các v n ñ t n t i trong qu n lý ñ t ñai do l ch s ñ l i chưa ñư c tháo g d t ñi m, gây nhi u lúng túng cho công tác qu n lý c a chính quy n ñ a phương. Nguyên nhân ch quan: - Công tác lãnh ñ o, ch ñ o c a chính quy n thành ph trong qu n lý nhà nư c v ñ t ñai chưa ñư c chú tr ng. - T ch c th c hi n Lu t Đ t ñai c a chính quy n thành ph chưa t t, còn th ñ ng. - C i cách th t c hành chính k t qu mang l i chưa rõ nét, chưa xác ñ nh ñư c các khâu then ch t ñ có bi n pháp ñ t phá. - Công tác thanh tra, ki m tra, giám sát vi c thi hành pháp lu t, thi hành công v c a công ch c và cơ quan hành chính chưa ch t ch . Thi u ki m tra, ñánh giá c a cơ quan chuyên môn c p trên. - Kinh phí ñ u tư cho s nghi p ñ a chính chưa b o ñ m cho ho t ñ ng. - Công tác cán b còn thi u và y u, m t b ph n cán b công ch c năng l c, ñ o ñ c chưa ñáp ng ñư c nhu c u công vi c. - Công tác tuyên truy n ph bi n pháp lu t chưa t t, pháp lu t v ñ t ñai chưa th t s ñi vào cu c s ng. - Trong qu n lý thi u nh ng nghiên c u phát tri n, kh năng nghiên c u, t ñ i m i và áp d ng công ngh tin h c trong qu n lý ñ t ñai c a chính quy n thành ph còn m c th p.
- 16 Chương 3 Đ NH HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N CÔNG TÁC QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI THÀNH PH QUY NHƠN Đ N NĂM 2020 3.1. D BÁO XU HƯ NG VÀ NHU C U S D NG Đ T C A THÀNH PH QUY NHƠN Đ N NĂM 2020 3.1.1. Đ nh hư ng và m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i c a thành ph Quy Nhơn ñ n năm 2020 - Đ nh hư ng phát tri n - M c tiêu t ng quát - Các nhi m v ch y u 3.1.2. Ti m năng ñ t ñai - Ti m năng ñ t ñai ñ ph c v s n xu t nông, lâm nghi p. - Ti m năng ñ t ñai ñ ph c v cho vi c phát tri n công nghi p, ñô th , xây d ng khu dân cư nông thôn. - Ti m năng ñ t ñai ñ ph c v cho vi c phát tri n d ch v - du l ch. - Ti m năng ñ t ñai ñ ph c v cho vi c chuy n ñ i cơ c u s d ng ñ t và phát tri n cơ s h t ng. 3.1.3. D báo nhu c u s d ng ñ t ñ n năm 2020 - Quan ñi m s d ng ñ t - Nhu c u s d ng ñ t ñ n năm 2020 3.1.4. Thách th c và cơ h i trong qu n lý nhà nư c v ñ t ñai c a thành ph Quy Nhơn 3.2. GI I PHÁP HOÀN THI N QU N LÝ NHÀ NƯ C V Đ T ĐAI C A CHÍNH QUY N THÀNH PH QUY NHƠN 3.2.1. Nhóm gi i pháp hoàn thi n công c và phương pháp qu n lý nhà nư c v ñ t ñai c a chính quy n thành ph
- 17 3.2.1.1. Tăng cư ng tuyên truy n giáo d c pháp lu t và thông tin ñ t ñai - Rà soát toàn b các văn b n pháp lu t v ñ t ñai, h th ng thành t p các văn b n ñang có hi u l c thi hành và các văn b n ñã thay th . - Thi t l p các t rơi có n i dung liên quan ñ n quy n và nghĩa v c a ngư i s d ng ñ t, th m quy n gi i quy t các th t c hành chính c a các cơ quan. - Xây d ng Website và thư ng xuyên ñăng t i nh ng văn b n m i, nh ng thông tin liên quan ñ n ñ t ñai. Đ ng th i, thi t l p email (thư ñi n t ) có b ph n chuyên trách ti p nh n và gi i ñáp cho các nhà ñ u tư và ngư i dân. - T ng bư c xây d ng cơ s d li u ñ t ñai (xác l p ñ y ñ thông tin trên t ng th a ñ t như: giá ñ t, di n tích, hình th , v trí, m c ñích s d ng, c p công trình xây d ng,…ngu n g c s d ng), mã hoá s li u, thay th qu n lý th công b ng h th ng tin h c có ñ chính xác cao. - Đ y m nh công tác ph bi n, giáo d c pháp lu t v ñ t ñai thông qua nhi u hình th c Báo, Đài Phát thanh truy n hình. - V n ñ ng t ng khu v c, t dân ph xây d ng “hương ư c” trên ñ a bàn, trong ñó có quy ñ nh khen thư ng, phê bình c th . 3.2.1.2. Tăng cư ng qu n lý cán b và ki n toàn b máy qu n lý nhà nư c v ñ t ñai - Ki n toàn các cơ quan chuyên môn c a b máy qu n lý ñ t ñai c a chính quy n thành ph . - T ng cơ quan rà soát ch c năng, nhi m v theo tinh th n c i cách th t c hành chính, tăng cư ng trách nhi m và t ch u trách nhi m. - Xây d ng các tiêu chu n thi tuy n công ch c, thi tuy n các ch c v trong các phòng chuyên môn.
- 18 - Xây d ng các tiêu chu n ñánh giá k t qu công tác; khen thư ng, k lu t ph i rõ ràng, khoa h c, tránh khen thư ng hình th c, cào b ng. - Đ nh kỳ ho c khi có thay ñ i chính sách, pháp lu t ñ t ñai ph i t p hu n, ñào t o nghi p v chuyên môn có s ph i h p v i các Trư ng, vi n nghiên c u chuyên ngành. - T o kênh giao lưu tr c tuy n, trao ñ i chuyên môn nghi p v ho c trao ñ i kinh nghi m qu n lý thông qua di n ñàn n i b trên m ng internet. - C ng c và ki n toàn cán b ñ a chính c a c p phư ng, xã. 3.2.1.3. Ti p t c th c hi n c i cách th t c hành chính v ñ t ñai - Rà soát các văn b n pháp quy thu c th m quy n c p trên ban hành, ñ xu t lo i b ho c s a ñ i, b sung nh ng văn b n không còn hi u l c; nh ng quy ñ nh ch ng chéo, b t h p lý, không phù h p th c t , gây phi n hà cho nhà ñ u tư và ngư i dân. - Sơ k t ñánh giá mô hình “m t c a”, rút ra bài h c kinh nghi m; c ng c và hoàn thi n vi c th c hi n mô hình “m t c a liên thông”. - Xây d ng Văn phòng Đăng ký quy n s d ng ñ t thành ph là nơi t p trung ñ u m i th c hi n nghi p v chuyên môn, là cơ quan gi i quy t các d ch v công, cung c p m i thông tin ñ t ñai. Đ ñ m b o tính h th ng cung c p d ch v công, thì Văn phòng Đăng ký quy n s d ng ñ t thành ph cũng như Văn phòng Đăng ký quy n s d ng ñ t các huy n nên tr c thu c Văn phòng Đăng ký quy n s d ng ñ t c a t nh, dư i mô hình là m t chi nhánh k t n i m i thông tin t t nh ñ n thành ph . 3.2.1.4. Tăng cư ng quy n h n và trách nhi m qu n lý nhà nư c v ñ t ñai c a các c p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn