Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích đánh giá thực trạng đồng thời chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế nguyên nhân công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên Môi trường Quảng Bình theo cơ chế tự chủ tài chính. Đề xuất một số phương hướng và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình theo cơ chế tự chủ tài chính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ THƠM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng – Năm 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đoàn Ngọc Phi Anh Phản biện 1: TS. Nguyễn Hữu Cường Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Bích La Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, việc chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp có thu theo xu hướng tự chủ tài chính là tất yếu nhằm mục tiêu hướng tới việc tăng mức tự chủ cao hơn và nâng cao chất lượng và hiệu quả các dịch vụ công của các đơn vị này. Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính quy định cơ chế tự chủ của các ĐVSNCL(ĐVSNCL) trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác ra đời đã tạo ra sự tự chủ về thực hiện nhiệm vụ đối với các ĐVSNCL, về tài chính, nhân sự... Các đơn vị này được quyết định phương thức thực hiện nhiệm vụ, lĩnh vực chuyên môn của đơn vị và của cấp trên giao theo đúng quy định của Pháp luật, luôn bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, khối lượng, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ công để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội. Trong bối cảnh, chế độ kế toán tại các ĐVSNCL cũng phải dần dần được hoàn thiện, và công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình cũng không nằm ngoài qui luật đó. Đặc biệt chế độ kế toán đối với ĐVSNCL đã và đang thực hiện theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC về việc hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (HCSN) của Bộ Tài chính ngày 10/10/2017 phù hợp với định hướng đổi mới hoạt động, quản lý của các ĐVSNCL theo hướng tự chủ trong bối cảnh hiện nay. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình là đơn vị dự toán cấp I có 5đơn vị có thu trực thuộc. Theo đề án 981/ĐA-UBND ngày 20/06/2018 của UBND tỉnhQuảng Bình về việc sắp xếp, kiện toàn nâng cao hiệu quả hoạt động của các ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2020, tăng mức độ tự chủ cho 5 đơn vị
- 2 sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình, trong đó có 2 đơn vị tăng mức độ tự chủ lên 40%, 3 đơn vị tự chủ lên 30%. Xuất phát từ những bối cảnh ở trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình” nhằm việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng, nêu ra các định hướng và giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng đồng thời chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế nguyên nhân công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên Môi trường Quảng Bình theo cơ chế tự chủ tài chính. Đề xuất một số phương hướng và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình theo cơ chế tự chủ tài chính. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình. - Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình trong năm 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các đơn vị trong năm 2018 và năm 2019, ngoài ra, tác giả còn khảo cứu các tài liệu, khảo sát thực tế kết hợp mô tả, giải thích để tổng hợp liên quan về công tác tài chính kế toán của các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
- 3 Phương pháp lập luận cũng được áp dụng để phân tích so sánh giữa lý thuyết với thực trạng, đưa ra các nhận định đánh giá thực trạng và đưa ra một số định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kế toán theo hướng chủ tài chính. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Tổng hợp và hệ thống hóa những lý luận về công tác kế toán đối vớiđơn vị sự nghiệp có thu. - Phân tích, đánh giá thực trạng của các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình theo cơ chế tự chủ tài chính. Chỉ ra những hạn chế, tồn tại và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại các đơn vị. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1.1 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập a. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Theo quy định tại Điều 9, Luật 58/2010/QH12 quy định: “ĐVSNCL là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”. b. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Đơn vị sự nghiệp công lập được phân loại theo các tiêu chí: - Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động. - Căn cứ theo tính chất của dịch vụ, sản phẩm cung cấp. - Căn cứ theo phân cấp quản lý tài chính. - Căn cứ theo cấp ngân sách. - Căn cứ theo mức độ tự chủ. c. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập. d. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập e. Cơ chế tài chính áp dụng Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 thì phạm vi điều chỉnh cơ chế tự chủ của ĐVSNCL trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. f. Tổ chức bộ máy kế toán Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở các ĐVSNCL có thể
- 5 lựa chọn một trong các hình thức dưới đây: - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán. - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung, vừa phân tán 1.1.2. Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ các đơn vị sự nghiệp công lập a. Khái niệm cơ chế tự tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập b. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập c. Tác động của cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập d. Lập dự toán thu chi trongđơn vị sự nghiệp công lập - Lập dự toán thu chi - Chấp hành dự toán thu, chi - Quyết toán thu, chi e. Nội dung quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập * Nguồn kinh phí hoạt động của ĐVSNCL - Kinh phí do NSNN cấp:Chi thường xuyên và không thường xuyên; - Kinh phí từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công. - Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định;. - Kinh phí từ nguồn vốn vay viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật và nguồn thu khác. * Nội dung các khoản chi - Chi thường xuyêngồm: Chi tiền lương, chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, trích khấu hao TSCĐ theo quy định.
- 6 - Chi không thường xuyên: Là khoản chi theo quy định đối với từng nguồn kinh phí không thường xuyên được cấp. * Cơ chế xác định kết quả hoạt động sự nghiệp SXKD, dịch vụ Căn cứ vào mức độ tự chủ tài chính mà ĐVSNCL sẽ có cơ chế xác định kết quả hoạt động sự nghiệp SXKD, dịch vụ khác nhau. 1.2.1. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.2.1. Khái niệm và nhiệm vụ của công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập a. Khái niệm tổ chức công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập b. Nhiệm vụ của công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập 1.2.2. Nội dung công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập a. Công tác tổ chức chứng từ - Chứng từ bao gồm 3 loại: Chứng từ thuộc loại bắt buộc, chứng từ kế toán hướng dẫn, chứng từ tự thiết kế . b. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống TK kế toán được thực hiện theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán HCSN. c. Hình thức kế toán và Sổ kế toán áp dụng - Hình thức kế toán: Nhật ký – Sổ cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, và trên máy vi tính. - Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng theo Thông tư 107/2017/TT- BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính và mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- 7 d. Báo cáo kế toán Báo cáo kế toán của các đơn vị sự nghiệp bao gồm báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị e. Tổ chức công tác quyết toán kế toán Đơn vị dự toán cấp dưới lập báo cáo quyết toán ngân sách năm theo quy định và gửi đơn vị dự toán cấp trên. 1.3. CÔNG TÁC KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1.3.1. Kế toán nguồn thu Kế toán doanh thu do ngân sách cấp: - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511, TK 337 và các TK ghi đơn… - Hệ thống Sổ sách và báo cáo nguồn thu: Sổ chi tiết TK 511, Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước… Đối với thu viện trợ,vay nợ nước ngoài - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 512,, TK 336 - Hệ thống Sổ sách và báo cáo nguồn thu: Sổ chi tiết tài khoản 512,Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước… Thu phí được khấu trừ, để lại - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 514, TK 337. - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn thu: Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để lại, sổ chi tiết thu phí được khấu trừ, để lại. Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 531 - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn thu: Sổ chi tiết 531, sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ chi tiết phải thu khách hàng, Báo cáo kết quả hoạt động… 1.3.2. Kế toán các khoản chi Các khoản chi của đơn vị HCSN bao gồm các khoản chi về
- 8 hoạt động (gồm thường xuyên, không thường xuyên); chi viện trợ, vay nợ nước ngoài; chi quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ; và nguồn chi khác. Chi hoạt động do NSNN cấp - Tài khoản kế toán sử dụng:611, các TK ghi đơn khác. - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn chi: Sổ chi tiết tài khoản 6111, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động. Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài - Tài khoản kế toán sử dụng: 612 và các TK ghi đơn khác và báo cáo nguồn chi: Sổ cái TK 612, Sổ theo dõi nguồn viện trợ, Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài. Chi từ hoạt động thu phí - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 614, TK 014. - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn chi: Sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để lại,báo cáo tình hình thu chi tại đơn vị. Chi từ hoạt động SXKD dịch vụ - Tài khoản kế toán nguồn chi: TK 154, TK 632, TK 642. - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn chi: Sổ nhật ký chi, Sổ chi tiết tài khoản 632, Sổ chi tiết tài khoản 642, Sổ chi tiết tài khoản 154. 1.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động sự nghiệp, sản xuất kinh doanh, dịch vụ KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CƠ CHẾTỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓTHU CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNGQUẢNG BÌNH 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG QUẢNG BÌNH 2.1.1. Khái quát về Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Bình - Sở Tài nguyên và Môi trường bao gồm 5 đơn vị sự nghiệp có thu của có trụ sở đặt tại tỉnh Quảng Bình: + Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường; + Trung tâm Phát triển quỹ đất + Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường; + Văn phòng Đăng ký đất đai + Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và Môi trường 2.1.2. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của các đơn vị của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Bình a. Đặc điểm hoạt động b. Tổ chức quản lý 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của các đơn vị của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Bình 2.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG QUẢNG BÌNH 2.2.1. Nội dung quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Bình a. Cơ chế tự chủ về nguồn thu: - Những điểm chung về nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp của Sở:Nguồn kinh phí do NSNN cấp phục vụ cho hoạt động chi
- 10 thường xuyên, nguồn thu từ hoạt động SXKD dịch vụ, nguồn thu từ tiền lãi ngân hàng. - Đặc thù riêng về nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp của Sở + Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai có nguồn thu phí, lệ phí được để lại đơn vị chi theo quy định. + Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai có nguồn kinh phí do NSNN cấp phục vụ cho hoạt động chi không thường xuyên b. Về nội dung các khoản chi: - Những điểm chung về nội dung chi tiêu của các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở: Chi thanh toán tiền lương cho công chức, viên chức và hợp đồng lao động hưởng lương NSNN; chi phụ cấp làm thêm giờ; chế độ thanh toán nghỉ phép hàng năm; phụ cấp công tác phí; chi mua sắm quản lý tài sản nhà nước tại các đơn vị có thu của Sở. - Đặc thù riêng của các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở: Ngoài những điểm chung về nội dung chi tiêu như trên, các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở còn có những định mức chi khác nhau được thể hiện qua các những nội dung:.Định mức thanh toán tiền dầu nhờn, xe ô tô; định mức sử dụng văn phòng phẩm, dụng cụ, vật tư và chi tiếp khách, ăn uống; tiền công, tiền lương từ kinh phí NSNN cấp cho hoạt động không thường xuyên, phí lệ phí được để lại đơn vị và từ hoạt động SKXD dịch vụ. c. Cơ chế xác định kết quả hoạt động SXKD dịch vụ Hằng năm, chênh lệch thu lớn hơn chi của các đơn vị có thu của Sở đều nhỏ hơn một lần quỹ lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong năm nên các đơn vị được quyết định mức trích vào các quỹ cho phù hợp theo tình hình hoạt động thực tế của đơn vị.
- 11 2.2.2. Công tác lập dự toán thu chi a. Lập dự toán thu chi ngân sách b. Tổ chức chấp hành dự toán thu chi ngân sách c. Quyết toán thu chi ngân sách 2.3. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰNGHIỆP CÓ THU CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG QUẢNG BÌNH 2.3.1. Tổ chức chứng từ Chứng từ của các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở sử dụng hầu hết áp dụng hệ thống được quy định theo Thông tư số 107/2017/TT - BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính từ năm 2018. Ngoài ra các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở có một số điều chỉnh với chứng từ kế toán hướng dẫn cho phù hợp với đặc thù, như: Hợp đồng thuê khoán, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng chuyên môn, bảng chấm công, giấy báo làm thêm giờ.. Đối với chứng từ tự thiết kế tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình, yêu cầu quản lý cụ thể của từng đơn vị để xây dựng những chứng từ nội bộ, phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý của đơn vị: Phiếu giao nhiệm vụ, giấy đề nghị thanh toán tiền công công trình, biên bản họp phân chia tiền công công trình... Chứng từ được phân loại theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao gồm: Chứng từ tiền mặt, chứng từ kho bạc, chứng từ ngân hàng, chứng từ tài sản cố định, chứng từ khác. 2.3.2. Tổ chức hệ thống TK kế toán Để phục vụ kế toán các khoản thu, chi tại đơn vị mình, các đơn vị đã vận dụng hệ thống TK kế toán ban hành theo Thông tư 107/2017/TT- BTC. Căn cứ tình hình thực tế và đặc thù của từng đơn vị hoạt động của các đơn vị, kế toán đã mở chi tiết các TK cấp 2, cấp 3 cho phù hợp. 2.3.3. Hình thức kế toán và sổ kế toán áp dụng
- 12 - Hình thức kế toán đang áp dụng tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở là hình thức chứng từ ghi sổ. - Các đơn vị có thu của Sở đã mở sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổnghợp theo hệ thống mẫu sổ kế toán của Thông tư 107/2017/TT- BTC của Bộ Tài chính. 2.3.4. Báo cáo kế toán - Công tác lập báo cáo tài chính của các đơn vị chỉ thực hiện vào cuối năm mà chưa thực hiện lập báo cáo tài chính hàng quý. Báo cáo của các đơn vị theo Thông tư 107/2017/TT-BTC được in từ phần mềm kế toán HCSN DAS 10.0. - Báo cáo kế toán quản trị: Hiện nay, bộ phận kế toán của các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở đã lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo quy định và lập được một số báo cáo quản trị đơn giản như báo cáo tình hình công nợ của khách hàng, báo cáo tăng giảm tài sản… 2.4. KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG QUẢNG BÌNH 2.4.1. Kế toán các nguồn thu * Kế toán nguồn thu do ngân sách nhà nước cấp phục vụ cho hoạt động thường xuyên. - Tài khoản sử dụng: TK 5111, TK 0082. - Chứng từ kế toán sử dụng: Quyết định giao dự toán. - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn thu: - Sổ chi tiết: Sổ chi tiết doanh thu ngân sách cấp 511, sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước 0082, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động. * Kế toán nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và thu từ tiền lãi ngân hàng, - Tài khoản sử dụng: TK 531
- 13 - Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu khối lượng, biên bản nghiệm thu thanh lý, hóa đơn bán hàng, giấy báo có ngân hàng, phiếu thu. - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn thu: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động SXKD dịch vụ 531., sổ quỹ tiền mặt 1111, sổ tiền gửi ngân hàng 1121, Sổ chi tiết phải thu khách hàng 13, báo cáo kết quả hoạt động… * Kế toán nguồn thu do ngân sách nhà nước cấp phục vụ cho hoạt động không thường xuyên. - Tài khoản sử dụng: TK 5112, TK 0082 - Chứng từ kế toán sử dụng: Quyết định giao dự toán. - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn thu: Sổ chi tiết TK 511, sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước 0082, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động… * Kế toán nguồn thu phí, lệ phí - Tài khoản sử dụng: TK 514, TK 337 (3373) - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng... - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn thu: Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để lại, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động… 2.4.2. Kế toán các khoản chi * Kế toán các khoản chi do ngân sách nhà nước cấp phục vụ cho hoạt động thường xuyên. - Tài khoản sử dụng: TK 6111, TK 0082. - Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy rút dự toán kèm theo chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: Bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn hàng hóa dịch vụ.... - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn chi: Sổ chi tiết chi phí, sổ chi tiết tài khoản 6111, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động.
- 14 * Kế toán các khoản chi từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ - Tài khoản sử dụng: TK154, TK 632, TK 642 - Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi tiền mặt, hóa đơn các hàng hóa, dịch vụ, phiếu giao nhiệm vụ, bảng thanh toán tiền công trình…. - Hệ thống sổ sách và báo cáo nguồn chi: Sổ nhật ký chi, Sổ chi tiết TK 642, Sổ chi tiết TK 154, Sổ chi tiết TK 632, Báo cáotình hình thu chi tại đơn vị.. * Kế toán các khoản chi từ nguồn thu phí, lệ phí - Tài khoản sử dụng: TK 614, TK 014. - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn các hàng hóa dịch vụ.... - Hệ thống sổ sách: Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để lại, sổ chi tiết thu phí được khấu trừ, để lại, báo cáo tình hình thu chi tại đơn vị. 2.4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, dịch vụ - Tài khoản sử dụng: TK 911 - Hệ thống sổ sách : Sổ chi tiết TK 9111, Sổ chi tiết TK 9112 , báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động…. 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG QUẢNG BÌNH 2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc a. Đối với cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu của Sở - Các đơn vị có thu của Sở đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công gắn liền với đặc thù của từng đơn vị, trong
- 15 đó quy định đầy đủ các chế độ, tiêu chuẩn định mức các khoản chi theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trước khi ban hành. b. Đối với công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu của Sở - Các đơn vị đã vận dụng các TK tổng hợp, TK chi tiết và hệ thống sổ sách kế toán và lập đầy đủ các báo cáo theo đúng quy định của Chế độ kế toán hiện hành. - Các đơn vị đã mở mã ở các mã đối tượng để theo dõi công nợ các khoản phải thu,các khoản phải trả, tạm ứng của các cán bộ viên chức trong đơn vị. - Các đơn vị đã cập nhật đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh trên phần mềm kế toán HCSN DAS 10.0. - Hệ thống chứng từ của các đơn vị đủ để phản ánh các hoạt động thu chi của đơn vị, và các biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc theo đúng quy định hiện hành. Các đơn vị đã bổ sung các chứng từ nội bộ và và bổ sung các biểu mẫu hướng dẫn để phù hợp với đặc thù của đơn vị mình. - Đơn vị đã lập báo cáo tài chính của các đơn vị theo đúng biểu mẫu được quy định theo Thông tư 107/2017/TT-BTC. - Đơn vị đã lập được các báo cáo phục vụ cho công tác quản trị như: Báo cáo tăng giảm tài sản công cụ dụng cụ, báo cáo tình hình công nợ của khách hàng….. c. Đối với công tác kế toán một số hoạt động chủ yếu tại đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Kế toán tại các đơn vị có thu của Sở đã thực hiện tốt các nguyên tắc trong việc việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu của đơn vị. Đơn vị đã chấp hành tốt việc theo dõi, hạch toán các chi phí phát sinh tại đơn vị theo từng hoạt động, bên cạnh đó tại đơn vị cũng
- 16 đã thực hiện việc mở sổ theo dõi chi phí phát sinh cho hoạt động sự nghiệp. 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Bình a. Những tồn tại, hạn chế - Đối với cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu của Sở + Nguồn thu thấp: Nguồn kinh phí NSNN cấp hàng năm cho hoạt động thường xuyên năm sau thấp hơn năm trước, nguồn thu từ hoạt động SXKD dịch vụ thấp + Việc xây dựng dự toán thu chi tại các đơn vị chưa sát với thực tế phát sinh, còn theo ý chí chủ quan của người lập và biểu mẫu chưa đúng so với quy định của Nhà nước. + Việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công của các đơn vị có thu của Sở đã quy định đầy đủ các chế độ, tiêu chuẩn định mức các khoản chi theođúng quy định nhưng còn chung chung và chưa thể hiện chi tiết một số khoản chi. - Đối với công tác kế toán theo cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu của Sở. + Tổ chức chứng từ: Việc lập chứng từ liên quan tới chứng từ gốc nhiều khi thông tin không chính xác, nội dung một số các khoản chi còn chung chung, chưa rõ ràng chi tiết theo từng hoạt động dịch vụ. + Tổ chức TK kế toán: Hệ thống TK đơn vị đang sử dụng chủ yếu phục vụ thông tin kế toán tài chính mà chưa quan tâm nhiều tới nhu cầu thông tin phục vụ quản trị nội bộ. Các đơn vị đã mở mã đối tượng theo dõi công nợ các khoản phải thu, các khoản phải trả, và tạm ứng của các cán bộ viên chức nhưng lại không theo dõi chi
- 17 tiết đến từng công trình để quản lý chặt chẽ tình hình công nợ của đơn vị. + Tổ chức hệ thống báo cáo: Việc lập hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo Quyết toán và các báo cáo còn trình bày tổng quát và chung nhất, không trình bày chi tiết tình hình tài chính và chưa phân tích được hiệu quả hoạt động và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính theo cơ chế tự chủ. Công tác báo cáo kế toán quản trị còn chưa được chú trọng và quan tâm đúng mức nên việc đề xuất các giải pháp và cơ chế quản lý tài chính của các đơn vị hầu như còn rất hạn chế. + Tổ chức bộ máy kế toán: Do có sự hạn chế về số lượng của đội ngũ nhân viên kế toán trong khi cơ chế tài chính đã có nhiều thay đổi thì bộ phận kế toán chỉ có thực hiện việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài chính theo quy định mà không quan tâm đến công tác phân tích kinh tế, kế toán quản trị. - Đối với công tác kế toán một số hoạt động chủ yếu tại đơn vị sự nghiệp có thu của Sở + Trong hoạt động sản xuất dịch vụ, các đơn vị chưa theo dõi chi tiết TK531 và chưa mở chi tiết TK 154 để theo dõi chi phí từng công trình nên khó khăn trong việc theo dõi hiệu quả kinh doanh của từng công trình, khi cần thông tin chi tiết thì khó cung cấp kịp thời chính xác. b. Nguyên nhân - Nguyên nhân khách quan Việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công gắn liền với đặc thù của từng đơn vị nhưng không nhận được sự hướng dẫn cụ thể của Sở mà chỉ đa số các nội dung của các đơn vị chỉ được góp ý chung chung và còn mang tính chủ quan chưa thực sự phù hợp dẫn đến sự thụ động của các đơn vị sự nghiệp trong việc áp dụng.
- 18 Nguồn lực đầu tư cho các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở còn hạn hẹp, đây là nguyên nhân khiến cho quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp còn hạn chế. Những định mức chi tiêu do nhà nước quy định sau một thời gian trở nên bất cập, ít phù hợp với thực tế nên có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động của đơn vị. - Nguyên nhân chủ quan Việc xây dựng quy chế nội bộ của các đơn vị có thu của Sở vẫn đang còn mang tính cứng nhắc chưa thể hiện được tính tự chủ tài chính. Một số văn bản hướng dẫn của Nhà nước phải đợi cấp trên ban hành rồi đơn vị này phải chờ đơn vị khác áp dụng như thế nào rồi mới áp dụng ở đơn vị mình. Do bộ máy kế toán của các đơn vị sự nghiệp có thu của Sở chưa đủ nguồn lực để đảm đương hết công việc từ việc lập dự toán thu chi, ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài chính để công tác kế toán quản trị…chưa đáp ứng được yêu cầu sau khi các đơn vị chuyển sang cơ chế tự chủ tài chính. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn