intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Cấu trúc tinh thể và tính chất từ của hợp chất từ nhiệt với cấu trúc loại NaZn13

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu vào công nghệ chế tạo các mẫu với cấu trúc loại NaZn13, ảnh hưởng của sự thay thế Si vào vị trí Fe lên cấu trúc và tính chất từ trong hệ vật liệu La(Fe, Si)13. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Cấu trúc tinh thể và tính chất từ của hợp chất từ nhiệt với cấu trúc loại NaZn13

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Nguyễn Thị Hoa CẤU TRÚC TINH THỂ VÀ TÍNH CHẤT TỪ CỦA HỢP CHẤT TỪ NHIỆT VỚI CẤU TRÚC LOẠI NaZn13 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Nguyễn Thị Hoa CẤU TRÚC TINH THỂ VÀ TÍNH CHẤT TỪ CỦA HỢP CHẤT TỪ NHIỆT VỚI CẤU TRÚC LOẠI NaZn13 Chuyên ngành: Vật lý Nhiệt Mã số: LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐỖ THỊ KIM ANH Hà Nội – 2014
  3. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa Lời cảm ơn! Lời đầu tiên, cho phép em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Kim Anh, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Vật lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và đặc biệt tới các thầy cô ở Bộ môn Vật lý Nhiệt độ thấp – Khoa Vật lý đã cung cấp cho em kiến thức, kỹ năng làm nghiên cứu khoa học và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập và hoàn thành luận văn. Nhân dịp này em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em trong thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn. Luận văn được sự hỗ trợ của Đề tài Đại học Quốc gia, mã số QG.14.16. Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2014 Học viên Nguyễn Thị Hoa Ngành Vật lý Nhiệt Khóa 2011-2013
  4. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 - MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƢNG CỦA HỆ VẬT LIỆU TỪ NHIỆT CÓ CẤU TRÚC LOẠI NaZn13 ........................................................................3 1.1. Cấu trúc tinh thể của hệ hợp chất La(Fe1-xMx)13..............................................3 1.2. Tính chất từ của hệ hợp chất La(Fe1-xMx)13 .....................................................5 1.3. Hiệu ứng từ nhiệt và ứng dụng ...................... Error! Bookmark not defined. 1.4. Một số lý thuyết liên quan ............................. Error! Bookmark not defined. 1.5. Các phương pháp xác định hiệu ứng từ nhiệt: ............. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2 - PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM .. Error! Bookmark not defined. 2.1. Chế tạo mẫu ................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Phương pháp nóng chảy hồ quang ......... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Quy trình nấu mẫu. ................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Ủ nhiệt. ................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Các phương pháp nghiên cứu. ....................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Nhiễu xạ bột tia X. ................................. Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Giao thoa kế lượng tử siêu dẫn (SQUID) ............. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............. Error! Bookmark not defined. 3.1. Cấu trúc tinh thể của hợp chất La(Fe1-xSix)13. Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Ảnh hưởng của điều kiện ủ lên sự hình thành pha 1:13 ................ Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ Si lên cấu trúc 1:13 ....... Error! Bookmark not defined. 3.2. Ảnh hưởng của nồng độ Si lên tính chất từ của hệ hợp chất La(Fe1-xSix)13. ............................................................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ................................................................ Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................7 Ngành Vật lý Nhiệt Khóa 2011-2013
  5. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa Ngành Vật lý Nhiệt Khóa 2011-2013
  6. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Bảng 1.1. Vị trì các nguyên tử trong cấu trúc loại NaZn13 của hợp chất LaCo13 ......3 Bảng 1.2. Một số thông số về nhiệt độ chuyển pha Curie và hiệu ứng từ nhiệt trong các hợp chất La(Fe1-xAlx)13 và La(Fe1-xCox)11,7Al1,3 ..................................................6 Bảng 3.1. Hằng số mạng, nhiệt độ Curie và mômen từ bão hòa của các hợp chất La(Fe1-xSix)13 với x = 0,12; 0,14, 0,15; 0,18 và 0,21. . Error! Bookmark not defined. Hính 1.1: Cấu trúc lập phƣơng NaZn13: (a) cấu trúc tinh thể và (b) cấu trúc của một ô đơn vị. ................................................................................................................ 4 Hính 1.2: Cấu trúc tứ diện đều. ..................................................................................5 Hính 1.3: Đồ thị mô tả nửa độ rộng lớn nhất với các giá trị ΔSm khác nhau ..................................................................................... Error! Bookmark not defined. Hính 1.4: (a) Sự sắp xếp các mômen từ của vật liệu từ giả bền: dƣới tác dụng của từ trƣờng ngoài. (b) Đƣờng cong từ hóa của vật liệu từ giả bền. .. Error! Bookmark not defined. Hính 1.5: Đồ thị biển diễn sự phụ thuộc của năng lƣợng tự do vào từ độ. ....... Error! Bookmark not defined. Hính 2.1: Sơ đồ nguyên lý của hệ nấu mẫu bằng phƣơng pháp nóng chảy hồ quang tại Bộ môn Vật lý Nhiệt độ thấp. ................................. Error! Bookmark not defined. Hính 2.2: Minh họa vùng hồ quang. ........................... Error! Bookmark not defined. Hính 2.3: Sơ đồ mô tả nguyên lý hoạt động của phƣơng pháp nhiễu xạ tia X .. Error! Bookmark not defined. Hính 2.4: (a) Sơ đồ buồng mẫu thiết bị đo hệ số cảm từ SQUID. (b) Cuộn dây đo độ cảm xoay chiều. (c) Sơ đồ buồng đo của từ kế SQUID. ............ Error! Bookmark not defined. Hính 3.1: Phổ nhiễu xạ tia X của các hợp chất La(Fe1-xSix)13 với x = 0,12; 0.14; 0,15; 0,18; 0,21 chƣa qua xử lý nhiệt. ........................ Error! Bookmark not defined. Hính 3.2: Phổ nhiễu xạ tia X của hợp chất La(Fe1-xSix)13 với x = 0,12 trƣớc và sau khi ủ trong những điều kiện khác nhau. ...................... Error! Bookmark not defined. Ngành Vật lý Nhiệt Khóa 2011-2013
  7. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa Hính 3.3: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu La(Fe0,86Si0,14)13 trong những điều kiện ủ khác nhau. ................................................................... Error! Bookmark not defined. Hính 3.4: Phổ nhiễu xạ tia X của hợp chất La(Fe0,79Si0,21)13 trong những điều kiện ủ khác nhau. ................................................................... Error! Bookmark not defined. Hính 3.5: Sự phụ thuộc của hằng số mạng vào nồng độ Si của các hợp chất La(Fe1-x Six )13 . ............................................................. Error! Bookmark not defined. Hính 3.6: (a) Sự phụ thuộc của từ độ vào nhiệt độ ở từ trƣờng H = 1 kOe và (b) đƣờng cong từ hóa ở nhiệt độ T = 1,8 K của hệ hợp chất La(Fe1-xSix)13........... Error! Bookmark not defined. Hính 3.7: Sự phụ thuộc vào nồng độ Si của nhiệt độ Curie (a) và mômen từ bão hòa (b) đối với các hợp chất La(Fe1-xSix)13. ....................... Error! Bookmark not defined. Hính 3.8: Đƣờng cong từ hóa của các hợp chất La(Fe0,82Si0,18)13 (a) và La(Fe0,79Si0,21)13 (b) ở T = 1,8 K và T = 300 K. .......... Error! Bookmark not defined. Hính 3.9: (a) Các đƣờng cong từ hóa đẳng nhiệt và (b) các đƣờng Arrott plots tại các nhiệt độ khác nhau trong hợp chất La(Fe0,88Si0,12)13. ......... Error! Bookmark not defined. Hính 3.10: Các đƣờng Arrott plots tại các nhiệt độ khác nhau trong hợp chất La(Fe0,85Si0,15)13. .......................................................... Error! Bookmark not defined. Hính 3.11: Các đƣờng Arrott plots tại các nhiệt độ khác nhau trong hợp chất La(Fe0,82Si0,18)13. .......................................................... Error! Bookmark not defined. Hính 3.12: Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ trong hợp chất La(Fe0,88Si0,12)13. .......................................................... Error! Bookmark not defined. Hính 3.13: Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ đối với hợp chất La(Fe0,88Si0,12)13 trong biến thiên (a) H = 7 T và (b) H = 3 T. .. Error! Bookmark not defined. Ngành Vật lý Nhiệt Khóa 2011-2013
  8. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa MỞ ĐẦU Hiệu ứng từ nhiệt (MCE) được nghiên cứu từ khoảng 130 năm về trước. Warburg lần đầu tiên khám phá ra hiệu ứng này trên kim loại khi nó được đặt trong từ trường vào năm 1881. Vào năm 1930, trong chu trình làm lạnh người ta đã sử dụng vật liệu là Hidrô và Hêli [17-18]. Năm 1976, Brown lần đầu tiên tìm thấy sự làm lạnh từ ở nhiệt độ phòng bằng kim loại đất hiếm Gd. Xuất phát từ bản chất bên trong mỗi vật liệu từ, hiệu ứng từ nhiệt là sự biến đổi nhiệt độ của vật liệu từ dưới tác dụng của từ trường ngoài trong quá trình đoạn nhiệt hay đó chính là sự biến đổi entropy của vật liệu dưới sự biến đổi của từ trường trong quá trình đẳng nhiệt. Trong những năm gần đây, hiệu ứng từ nhiệt đã được ứng dụng để làm lạnh và đạt đến nhiệt độ phòng. Năm 1997, tại Mỹ máy làm lạnh từ thử nghiệm sử dụng kim loại Gd như một tác nhân làm lạnh từ đã chạy suốt 14 năm và đạt được công suất cỡ 600W [12]. Cũng trong năm này, hai nhà vật lý người Mỹ là K.A. Gschneidner và V.A. Pecharsky đã công bố hiệu ứng từ nhiệt khổng lồ trong các hợp chất Gd5(Si1-xGex)4 (với 0,05 ≤ x ≤ 0,5) [15]. Vật liệu này có MCE lớn gấp 2 lần so với kim loại Gd. Điều này đã mở ra cho các nhà khoa học một hướng nghiên cứu mới về hiệu ứng từ nhiệt và kỹ thuật làm lạnh từ nhất là trên các vật có chuyển pha từ ở gần nhiệt độ phòng. Việc nghiên cứu để chế tạo vật liệu có MCE lớn mà có nhiệt độ chuyển pha từ gần với vùng ứng dụng và sử dụng từ trường thấp, độ rộng của sự thay đổi entropy từ nhỏ (tính đơn pha cao) là vấn đề đang thu hút sự chú ý của các nhà khoa học trên thế giới. Công nghệ làm lạnh từ không sử dụng các loại hóa chất độc hại với môi trường. Một sự khác biệt then chốt giữa các thiết bị làm lạnh theo chu trình nén hơi và khí với thiết bị làm lạnh từ là ở lượng nhiệt hao phí có thể tránh được trong chu trình làm lạnh. Hiệu suất làm lạnh trong kỹ thuật làm lạnh từ đã cho thấy có thể đạt đến 60% của giới hạn lý thuyết trong khi đó thiết bị làm lạnh theo chu trình nén khí cũng chỉ đạt khoảng 40%. Trong số các vật liệu đã được nghiên cứu như: các hợp chất perovskite La1-xCaxMnO3 và La1-xSrxCoO3 [13] được xem là những vật liệu đầy tiềm năng ứng Ngành Vật lý Nhiệt 1 Khóa 2011-2013
  9. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa dụng trong kỹ thuật làm lạnh từ bởi giá thành thấp, công nghệ chế tạo đơn giản và hiệu ứng từ nhiệt lớn. Song song với quá trình phát triển việc nghiên cứu MCE trên các loại vật liệu từ khác, hiện nay vật liệu từ nhiệt có chuyển pha bậc nhất như Gd5(Si1-xGex)4 [15], La(Fe1-xMx)13 [1], MnAs, MnFe(P1-xAsx) [8], hợp kim Heusler,…[11] đã thu hút sự chú ý do MCE của chúng lớn. Trong số các loại vật liệu đó, hợp chất giả lưỡng nguyên La(Fe1-xMx)13 xuất phát từ vật liệu hai nguyên loại LaT13 với cấu trúc lập phương loại NaZn13 có thể ổn định nhờ việc thay thế một phần Fe bởi các kim loại M như Si, Al, Co, …. Tính chất từ của hệ hợp chất này phụ thuộc rất mạnh vào nguyên tố thay thế, nồng độ của M và độ đơn pha của mẫu. Trên cơ sở đó, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu vào công nghệ chế tạo các mẫu với cấu trúc loại NaZn13, ảnh hưởng của sự thay thế Si vào vị trí Fe lên cấu trúc và tính chất từ trong hệ vật liệu La(Fe, Si)13. Luận văn bao gồm các phần sau: Mở đầu Chƣơng I: Một số tính chất đặc trƣng của hệ vật liệu từ nhiệt có cấu trúc loại NaZn13. Chƣơng II: Phƣơng pháp thực nghiệm. Chƣơng III: Kết quả và thảo luận. Kết luận Ngành Vật lý Nhiệt 2 Khóa 2011-2013
  10. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa CHƢƠNG 1 MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƢNG CỦA HỆ VẬT LIỆU TỪ NHIỆT CÓ CẤU TRÚC LOẠI NaZn13 1.1. Cấu trúc tinh thể của hệ hợp chất La(Fe1-xMx)13 Hợp chất liên kim loại R(Fe,M)13 (R = La, Nd; M = Si, Co, Al) đã được nghiên cứu nhiều. Thực tế là do các hợp chất này có hàm lượng kim loại chuyển tiếp cao nhất trong các hợp chất đất hiếm – kim loại chuyển tiếp. Một trong những chủ đề hấp dẫn nhất của các hợp chất từ tính là liên kết kim loại của hợp chất La(Fe1-xSix)13 có cấu trúc lập phương đặc trưng của NaZn13 - kiểu cấu trúc thuộc nhóm không gian Fm3c. Trong cấu trúc này, các ion Na nằm ở vị trí 8a còn có các ion Zn nằm ở các vị trí 8b và 96i, do vậy mỗi ô nguyên tố chứa 8 đơn vị công thức NaZn13 [14]. Kiểu cấu trúc lập phương NaZn13 chỉ thấy duy nhất trong trường hợp chất nhị nguyên đất hiếm – kim loại chuyển tiếp, đó là hợp chất LaCo13 (Hình 1). Hơn nữa, các hợp chất này không chỉ có hàm lượng kim loại chuyển tiếp cao nhất trong các hợp chất đất hiếm - kim loại chuyển tiếp mà còn được dự kiến mômen từ cao ở mỗi nguyên tử. Trong hợp chất liên kim loại LaCo13, mômen từ rất lớn và nhiệt độ Curie cao (4πMs = 13kG, TC = 1290 K). Các vị trí của các nguyên tử Co và La được đưa ra trong Bảng 1, nguyên tử Co chiếm hai vị trí khác nhau theo tỉ lệ CoI : CoII = 1 : 12 [12]. Bảng 1.1. Vị trì các nguyên tử trong cấu trúc loại NaZn13 của hợp chất LaCo13 Nguyên tử Vị trí 8La  (1/4, 1/4, 1/4) 8CoI (0, 0, 0); (1/2, 1/2, 1/2) 96CoII  (0, y, z);  (1/2, z, y) y = 0,112; z = 0,178 Ngành Vật lý Nhiệt 3 Khóa 2011-2013
  11. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa Mỗi nguyên tử CoI được bao quanh bởi 12 nguyên tử CoII do đó có đối xứng không gian giống như lập phương tâm mặt (fcc). Và mỗi nguyên tử La có 24 nguyên tử CoII gần nhất. Trên thực tế không tồn tại hợp chất LaFe13 với cấu trúc lập phương loại NaZn13. Tuy nhiên, pha 1:13 giữa La với Fe có thể được tạo thành khi thay thế một phần Fe bởi các kim loại khác như Si, Co, Al, …. Như vậy, một lượng nhỏ nguyên tố thứ ba sẽ tạo ra một hợp chất giả nhị nguyên với cấu trúc 1:13. Trong trường hợp La(Fe1- xSix)13, pha 1:13 ổn định với 0,12 ≤ x ≤ 0,19. Khi nồng độ Si tăng (0,24 ≤ x ≤ 0,38), hợp chất La(Fe1-xSix)13 biểu hiện cấu trúc tứ diện đều giống với cấu trúc lập phương loại NaZn13 [18]. Hay nói cách khác, chúng ta có thể ổn định hệ nhị nguyên đất hiếm – kim loại chuyển tiếp với cấu trúc lập phương loại NaZn13 khi thay thế nguyên tử FeII bởi kim loại thứ ba. Cấu trúc kiểu NaZn13 cũng được hình thành khi thay thế một phần kim loại La bởi nguyên tố đất hiếm khác như trong hệ La0,7Ry(Fe0,.88Si12)13 với R = Nd, Pr và Gd khi y = 0,2 [12]. Hính 1.1: Cấu trúc lập phƣơng NaZn13: (a) cấu trúc tinh thể và (b) cấu trúc của một ô đơn vị. Ngành Vật lý Nhiệt 4 Khóa 2011-2013
  12. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa Na ZnI II Zn Hính 1.2: Cấu trúc tứ diện đều. Loại cấu trúc tứ diện đều có ô nguyên tố dịch chuyển dọc theo trục z từ cấu trúc lập phương NaZn13 như minh họa trong hình 1.2. Các ô lập phương được kéo ra theo trục z để tạo thành các ô tứ diện qua mối quan hệ: 1 x’ = x + y – y’ = y – x z’ = z (1.1) 2 Trong đó: x’, y’, z’ là tọa độ phân tử của cấu trúc tứ diện; x, y, z là tọa độ phân tử của cấu trúc lập phương. Mối quan hệ giữa các hằng số mạng trong cấu trúc tứ diện và lập phương: a a tet  cub , c tet  ccub (1.2) 2 1.2. Tính chất từ của hệ hợp chất La(Fe1-xMx)13 Tính chất từ của hợp chất La(Fe1-xMx)13 phụ thuộc mạnh vào hai yếu tố đó là nguyên tố M và nồng độ của nguyên tố M trong các hợp chất. Với M = Al, trạng thái từ trong hợp chất La(Fe1-xAlx)13 là vật liệu sắt từ với 0,14 ≤ x ≤ 0,38; và là vật Ngành Vật lý Nhiệt 5 Khóa 2011-2013
  13. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa liệu phản sắt từ với 0,08 ≤ x ≤ 0,13 [15]. Trạng thái từ trong hợp chất La(Fe1-xAlx)13 được ổn định khi 0,08 ≤ x ≤ 0,54 và giá trị lớn nhất của TC trong các loại hợp chất có thể lên tới 250 K và sau đó giảm dần [18]. Khi nồng độ Fe tăng thì nhiệt độ chuyển pha Curie TC giảm và mômen từ bão hòa Ms tăng. Trong hợp chất sắt từ La(Fe1-xMx)13 biểu hiện một tính chất từ giả bền điện tử linh động. Tính chất này ảnh hưởng mạnh đến hiệu ứng từ nhiệt, hiệu ứng từ thể tích, từ giảo khổng lồ và một số tính chất khác của vật liệu. Các thông số từ của hệ hợp chất La(FexSi1-x)13 được thống kê trong Bảng 1.2 [14]. So với hợp chất ban đầu LaCo13, việc thay thế Co bởi Fe và Si đã làm giảm nhiệt độ chuyển pha TC một cách đáng kể và đồng thời làm tăng mômen từ. Bảng 1.2. Một số thông số về nhiệt độ chuyển pha Curie và hiệu ứng từ nhiệt trong các hợp chất La(Fe1-xAlx)13 và La(Fe1-xCox)11,7Al1,3 [14] Các hợp chất TC (K) LaFe11,12Co0,71Al1,17 279 2 4,6 LaFe11,12Co0,71Al1,17 279 5 9,1 LaFe10,88Co0,95Al1,17 303 2 4,5 LaFe10,88Co0,95Al1,17 303 5 9,0 La(Fe0,98Co0,02)11,7Al1,3 203,00 5 10,65 La(Fe0,96Co0,04)11,7Al1,3 243,62 5 9,38 La(Fe0,94Co0,06)11,7Al1,3 277,78 5 9,00 La(Fe0,92Co0,08)11,7Al1,3 308,80 5 8,33 La(Fe0,98Co0,02)11,7Al1,3 197,00 2 5,93 La(Fe0,96Co0,04)11,7Al1,3 237,96 2 4,80 La(Fe0.94Co0,06)11,7Al1,3 277,78 2 4,50 La(Fe0,92Co0,08)11,7Al1,3 307,41 2 4,18 Ngành Vật lý Nhiệt 6 Khóa 2011-2013
  14. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa Trong các hợp chất La(Fe1-xCox)11,7Al1,3 nhiệt độ TC tăng dần và đạt giá trị lớn nhất cỡ nhiệt độ phòng khi nồng độ Co tăng từ x = 0,02 đến 0,08. Đồng thời độ biến thiên entropy từ giảm nhẹ khi tăng nồng độ Co. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Đỗ Thị Kim Anh và Nguyễn Phú Thùy, Cấu trúc tinh thể và hiệu ứng từ nhiệt trong hệ vật liệu có chuyển pha từ giả bền, Hội nghị Khoa học nữ lần thứ 6, Hà Nội 12/2001, 1-7. 2. Nguyễn Hữu Đức (2003), Vật liệu từ liên kim loại, NXB ĐHQG Hà Nội. 3. Nguyễn Hữu Đức (2003), Vật lý chuyển pha, NXB ĐHQG Hà Nội. 4. Phạm Hồng Quang (2007), Các phép đo từ, NXB ĐHQG Hà Nội. 5. Nguyễn Phú Thùy (2003), Vật lý các hiện tƣợng từ, NXB ĐHQG Hà Nội. 6. Vũ thị Hoàng Yến (2010), Ảnh hƣởng của sự thay thế Si cho Fe lên cấu trúc và một số tình chất vật lý trong hệ hợp chất La(Fe1-xSix)13, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội. Tiếng Anh 7. A. Fujita, S. Fujieda, K. Fukamichi (2007), Relative cooling power of after controlling the Curie temperature by hydrogenation and partial substitution of Ce, J. Magn. Magn. Mater. 310 (2007) e1006–e1007. 8. A. Fujita, S. Fujieda, Y. Hasegawa, K. Fukamichi, Itinerant-electron metamagnetic transition and large magnetocaloric effects in compounds and their hydrides, Phys. Rev. B 67 (2003) 104416. Ngành Vật lý Nhiệt 7 Khóa 2011-2013
  15. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa 9. B.F.Yu, Q. Gao, B. Zhang, X. Z. Meng, Z. Chen, Review on research of room temperature magnetic refrigeration, International of Refrigeration 26 (2003), 622. 10. D.T. Kim Anh, N.P. Thuy, N.H. Duc, T.T. Nhien and N.V. Nong, Magnetism and magnetocaloric effect in La1-yNdy(Fe0.88Si0.12)13 compounds, J. Magn. Magn. Mater., 262 (2003) 427-431. 11. Do Thi Kim Anh, Vuong Van Hiep (2012), Samples preparation, structure and magnetic properties of La(Fe1-xSix)13 compounds, VNU Journal of Science, Mathematics – Physics 28, No.15 (2012) 1-5. 12. E. Bruck, Developments in magnetocaloric refrigeration, J. Phys. D. Appl. Phys. 38 (2005) R381. 13. FU Bin, LONG Yi, SHI Puji, BAO Bo, ZHANG Min, CHANG Yongqin, YE Rongchang, Effect of praseodymium and cobalt substitution on magnetic properties and structures in La(Fe1-xSix)13 compounds, Journal of Rare Earths, Vol. 28, No. 4, Aug. 2010, p. 611. 14. Karl G. Sandeman, Magnetocaloric materials: The search for new systems, Scripta Materialia 67 (2012) 566–571. 15. Palstra T T M, Nieuwenhuys G J, Mydosh J A and Buschow K H, Rare-earth transition-metal intermetallics: Structure-bonding-property relationships, J. Phys. Rev. B 31 (1985) 4622. 16. T.Y. Zhao, L. Jia, J.R. Sun, J. Shen, B. Gao, H.W. Zhang, F.X. Hu and B.G. Shen, Influence of interstitial and substitutional atoms on the crystal structure of La(FeSi)13, J. Alloys Compd. 509 (2011) 5804-5809. Ngành Vật lý Nhiệt 8 Khóa 2011-2013
  16. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hoa 17. V.K. Pecharsky, K.A. Gschneidner. Jr (1999), Magnetocaloric effect from indirect measurements: Magnetization and heat capacity, J. Appl. Phys. Vol. 86 (1999), pp. 565. 18. V.K. Pecharsky, K.A. Gschneidner. Jr (1999), Magnetocaloric effect from indirect measurements: Magnetization and heat capacity, J. Appl. Phys. Vol. 86 (1999), pp. 565. 19. Warburg, E. Magnetische Untersuchungen. I. Über einige Wirkungen der Coërcitivkraft Ann, Phys 13 (1881) 141-164. Ngành Vật lý Nhiệt 9 Khóa 2011-2013
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2