intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường tại TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường; Đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường tại TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum; Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường tại TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường tại TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HOÀNG HỮU TÂN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NINH THỊ THU THỦY Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH Phản biện 2: GS.TS. NGUYỄN VĂN SONG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong gi i đoạn 2014-2018, việc quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường tại TP on Tum đã đạt được nhi u ết quả như: việc qu đ nh chi và chi thường xu n ng n s ch t ng ước đã được ph n cấp r ràng, chi đ ng đối tượng, tiết iệm, hiệu quả, đảm ảo công ng xã hội và ph hợp với tình hình th c tiễn c TP on Tum, góp ph n th c đ T- Hc t nh on Tum ph t triển h n Tu nhi n, trong chi thường xu n NSNN cấp xã, phường tại TP on Tum v n c n một số hạn chế như: một số xã, phường x c đ nh nhiệm v chi chư ph hợp; t ch c th c hiện nhiệm v chi chư đ ng qu trình; năng l c c quản lý chi ng n s ch c một ộ phận C ,CC c n hạn chế; việc iểm tr , gi m s t hoạt động chi ng n s ch chư được tiến hành thường xu n và li n t c n đến một số thất tho t ng n s ch và quản lý tài ch nh công chư th c s hiệu l c, hiệu quả Vì vậ , với mong muốn hệ thống ho và làm s ng t h n một số vấn đ ho học v quản lý chi thường xu n NSNN, qu đó nghi n c u và đ nh gi th c trạng quản lý chi thường xu n NSNN tại đ phư ng nh m làm căn c qu n trọng để đ xuất một số giải ph p hoàn thiện công t c quản lý tr n lĩnh v c nà tại TP on Tum, t nh on Tum, t c giả chọn đ tài: “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường tại TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum” để làm luận văn thạc sĩ chu n ngành Quản lý inh tế 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đ xuất c c giải ph p hoàn thiện công t c quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường tại TP. Kon Tum, t nh Kon Tum. 2.2. Mục tiêu cụ thể
  4. 2 Hệ thống hó những vấn đ lý luận v quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường; Đ nh gi th c trạng quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường tại TP on Tum, t nh on Tum; Đ xuất một số giải ph p hoàn thiện công t c quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường tại TP on Tum, t nh on Tum. 3. Câu hỏi nghiên cứu: Quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường o gồm những nội ung gì? Công t c quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường tr n đ àn TP on Tum, t nh on Tum hiện n iễn r như thế nào? Có những thành công, hạn chế gì? C n có những giải ph p nào để hoàn thiện công t c quản lý chi thường xu n NSNN tại c c xã, phường tr n đ àn TP on Tum? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghi n c u c đ tài là những vấn đ lý luận và th c tiễn v công t c quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường tại TP on Tum, t nh on Tum 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: đ tài nghi n c u công t c quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường theo c c nội ung như: lập to n, chấp hành to n, qu ết to n chi thường xu n và th nh tr , iểm tr , xử lý vi phạm; Phạm vi về không gian: đ tài nghi n c u tại c c xã, phường thuộc TP on Tum, t nh on Tum; Phạm vi về thời gian: đ tài nghi n c u và đ nh gi th c trạng quản lý quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường tại TP on Tum trong 5 năm (t năm 2014 đến 2018); c c giải ph p có ý nghĩ đến năm 2025, t m nhìn đến 2030 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu th p th ng tin: Phư ng ph p thu thập thông tin th cấp; Phư ng ph p thu thập thông tin s cấp; Phư ng ph p đi u tr xã hội học.
  5. 3 5.2. Phương pháp phân t ch: Phư ng ph p thống mô tả; Phư ng ph p so s nh; Phư ng ph p iễn giải; Phư ng pháp phân tích t ng hợp 6. Ý ngh a hoa học và thực tiễn của uận v n: hung lý thu ết được x ng trong luận văn có thể là tài liệu th m hảo cho việc nghi n c u, học tập ho c những i qu n t m đến công t c quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường V th c tiễn, c c ết luận, c ng như những giải ph p được đ xuất trong luận văn là căn c ho học có thể hữu ch cho c c nhà quản lý để hoàn thiện quản lý chi thường xu n NSNN cấp xã, phường 7. Sơ ƣợc tài iệu ch nh s ụng trong uận v n PGS TS ư ng Đăng Chinh và tg (2009), i o tr nh u n t i h nh ông, N Tài ch nh, Hà Nội; PGS TS Tr n Đình T (ch i n) và tg (2006), i o tr nh u n nh n về t i h nh, NXB. Gi o c, Hà Nội; GS TS Đỗ Hoàng Toàn và PGS TS M i Văn ưu (ch i n) và tg (2005), i o tr nh u n nh n về kinh tế, N o động xã hội, Hà Nội; PGS TS V u n Tiến (2013), Giáo trình Chính sách công, N ho học xã hội, Hà Nội; uật Ng n s ch nhà nước 2015: uật nà qu đ nh v lập, chấp hành, iểm to n, qu ết to n, giám sát NSNN; Ngh đ nh số 163 2016 NĐ-CP: Ngh đ nh qu đ nh chi tiết và hướng n thi hành uật ng n s ch nhà nước 2015; Thông tư số 344/2016/TT-BTC. 8. Tổng quan tài iệu nghiên cứu - T c giả Ngu ễn Th Hoàng O nh (2015) trong ài “ i i ph p ho n thiện ông t qu n hi ngân s h nh n tại quận H i Châu, TP. Đ Nẵng”, uận n Tiến s inh tế ph t triển, Đại học Đà Nẵng: Công trình đã hệ thống hó một số vấn đ v lý luận c ản và th c tiễn v chi NSNN; qu đó đ nh gi th c trạng công t c quản lý chi NSNN
  6. 4 tr n đ àn quận Hải Ch u, TP Đà Nẵng và đ xuất một số giải ph p ch ếu hoàn thiện quản lý chi NSNN tại quận Hải Ch u, TP Đà Nẵng - h c Th Ph ng (2014), Ho n thiện ông t qu n hi ngân s h , ph ờng tr n a n P. u Nh n, t nh nh Đ nh, uận văn Thạc sĩ inh tế, Đại học Đà Nẵng: Công trình nghi n c u đã hệ thống hó một số vấn đ v lý luận c ản và th c tiễn v chi ng n s ch cấp xã, phường và quản lý chi ng n s ch cấp xã, phường; đ nh gi th c trạng công t c quản lý chi ng n s ch cấp xã, phường tr n đ àn TP Qu Nh n, t nh ình Đ nh và đ xuất một số giải ph p ch ếu hoàn thiện quản lý chi ng n s ch cấp xã, phường tr n đ àn TP Qu Nh n, t nh ình Đ nh - Th im Thư (2015), Ho n thiện ông t qu n hi ngân s h nh n tại th S n â , uận văn Thạc sĩ inh o nh và Quản lý, Đại học Thăng ong: Công trình nghi n c u đã hệ thống hó những lý luận c ản v quản lý chi NSNN cấp hu ện; ph n t ch th c trạng quản lý chi NSNN tại th xã S n T trong gi i đoạn 2011-2014 và đ xuất một số giải ph p nh m hoàn thiện quản lý chi NSNN tại th xã S n T , TP Hà Nội 9. Kết cấu của uận v n Ngoài ph n mở đ u, ết luận, tài liệu th m hảo và c c ph l c, nội ung ch nh c uận văn gồm có 03 chư ng: Chƣơng 1: C sở lý luận v quản lý chi thường xu n ng n s ch nhà nước cấp xã, phường; Chƣơng 2: Th c trạng công t c quản lý chi thường xu n ng n s ch nhà nước cấp xã, phường tại TP on Tum, t nh on Tum; Chƣơng 3: Giải ph p hoàn thiện công t c quản lý chi thường xu n ng n s ch nhà nước cấp xã, phường tại TP on Tum, t nh on Tum
  7. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG 1.1. QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG 1.1.1. Khái quát về chi thƣờng u ên ngân sách nhà nƣớc cấp , phƣờng . Đơn v hành ch nh cấp xã, phường: Đ n v hành ch nh cấp xã (gồm xã, phường, th trấn) là một trong 03 đ n v hành ch nh cấp đ phư ng c Việt N m; là đ n v hành ch nh thấp nhất c ộm nhà nước CH HCN Việt N m b. Khái niệm chi ngân sách nhà nước: Chi NSNN là quá trình Nhà nước ph n phối và sử ng qu NSNN vào việc th c hiện c c ch c năng, nhiệm v c Nhà nước theo những ngu n tắc nhất đ nh. c. Khái niệm và n i dung chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường: Chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường là các khoản chi cho c c đ n v hành chính cấp xã, phường nh m bảo đảm hoạt động c a bộ m nhà nước, t ch c chính tr , t ch c CT-XH, hỗ trợ hoạt động c a các t ch c khác và th c hiện các nhiệm v thường xuyên c a Nhà nước v phát triển KT-XH, bảo đảm QP, AN. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm quản ý chi thƣờng u ên ngân sách nhà nƣớc cấp , phƣờng . Khái niệm quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường: Quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường là qu trình Nhà nước sử ng c c phư ng ph p, c c công c th ch hợp nh m hướng n, đi u hiển c c hoạt động NSNN cấp xã thường xu n tr n đ àn vận động, ph t triển ph hợp với c c qu luật h ch qu n và đạt được c c m c ti u T- H đã đ nh
  8. 6 b. Đặc điểm quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường: Quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường c n có c c đ c điểm ri ng như s u: (1) M ng t nh độc lập tư ng đối; (2) hó t c n đối trong thu chi; (3) M ng t nh ế hoạch; (4) Chư th c hiện chế độ ho n i n chế và inh ph 1.2.3. Mục tiêu, ngu ên tắc của quản ý chi thƣờng u ên ngân sách nhà nƣớc cấp , phƣờng . Mục tiêu quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường: Đảm ảo luật tài ho ; đảm ảo công ng trong sử ng NSNN; đạt được hiệu quả hoạt động ph n tài ch nh và thu, chi ng n s ch đ phư ng; ngăn ng và xử lý c c hành vi vi phạm pháp luật v chế độ chi NSNN; phát hiện các nội ung chư ph hợp trong c c văn ản pháp quy v chi ng n s ch đ phư ng so với th c tiễn. b. guyên t c quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường: ột , ngu n tắc chi theo to n; Hai , nguyên tắc tiết iệm và hiệu quả; a , ngu n tắc ết hợp hài hoà c c lợi ch; n , ngu n tắc chi tr c tiếp qu NN; N m , ngu n tắc chi theo đ ng chế độ, ti u chu n đ nh m c qu đ nh 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG 1.2.1. Lập dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách cấp xã, phƣờng Lập d to n chi thường xuyên NSNN có thể hiểu là d trù các khoản chi thường xuyên NSNN b ng ti n trong một khoảng thời gian x c đ nh. D to n chi thường xuyên NSNN có nhi u phư ng ph p lập, tuỳ vào ch thể quản lý l a chọn phư ng th c chi như thế nào; hiện nay, có 02 phư ng ph p ph biến như: (1) Phư ng ph p lập d toán chi
  9. 7 NSNN truy n thống; (2) Lập d toán theo khuôn kh chi tiêu trung hạn (MTEF). * M t số tiêu ch đánh giá hoạt đ ng l p dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường: (1) Căn c lập d to n chi thường xuyên; (2) Phư ng th c lập d to n chi thường xuyên; (3) Trình t lập, quyết đ nh d to n chi thường xu n; (4) Việc đi u ch nh d toán chi thường xuyên; (5) T lệ chi c n đối NS xã, phường trong t ng d toán chi; (6) T lệ chi thường xu n trong to n chi c n đối ngân sách cấp xã, phường 1.2.2. Chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách cấp , phƣờng Chấp hành d toán chi NSNN cấp xã, phường là quá trình chuyển t những nội dung ghi trên bảng d toán thành hiện th c. Theo qu đ nh c a pháp luật, việc chấp hành d to n chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường được th c hiện như s u: (1) Căn c d toán ngân sách cấp xã, phường và phư ng n ph n ngân sách cả năm đã được HĐN cấp xã, phường qu ết đ nh, UBND cấp xã, phường qu ết đ nh phân b chi tiết d to n chi thường xu n ng n s ch cấp xã, phường theo t ng bộ phận ; (2) Ch t ch UBND cấp xã, phường (ho c người được y quy n) là ch tài khoản chi thường xu n ng n s ch; (3) ã, phường có qu ti n m t tại xã, phường để thanh toán các khoản chi có giá tr nh . Riêng những xã, phường ở x NN, đi u kiện đi lại khó hăn, chư thể th c hiện việc nộp tr c tiếp, k p thời các khoản thu c ng n s ch xã, phường vào NN thì cho ph p để lại để ch động chi theo chế độ qu đ nh; (4) T ch c th c hiện nhiệm v chi thường xu n ngân sách. * M t số tiêu ch đánh giá hoạt đ ng chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường
  10. 8 (1) Căn c c a việc chấp hành chi ngân sách; (2) Ch thể quyết đ nh chi; (3) Đ nh m c, chế độ và tiêu chu n chi NSNN; (4) Qu ti n m t tại xã, phường; (5) Việc kiểm tra, bảo đảm khoản chi đ p ng các đi u kiện qu đ nh; (6) Tính hợp lệ, hợp pháp c a ch ng t , hồ s th nh toán; (7) Việc bố trí nguồn theo d to n năm; (8) T nh ưu ti n chi trả NSNN trong chi thường xuyên; (9) Kiểm tra, giám sát việc th c hiện chi thường xu n ng n s ch; (10) Việc phân b , giao d to n chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường; (11) Tình hình th c hiện d toán NS cấp xã, phường; (12) Tình hình th c hiện d to n chi thường xuyên; (13) Kết quả kiểm so t chi thường xuyên qua KBNN. 1.2.3. Quyết toán chi thƣờng u ên ngân sách nhà nƣớc cấp , phƣờng Quyết toán ngân sách chi thường xu n được hiểu là khi kết thúc một năm, c c c qu n quản lý ngân sách và sử d ng ngân sách chi thường xuyên phải tập hợp số inh ph được cấp đã sử d ng để lập báo cáo theo m u biểu gửi c qu n cấp trên t ng hợp và gửi cấp có th m quy n phê duyệt. Để công tác quản lý NSNN hiệu quả thì quyết toán chi thường xuyên NSNN phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Một là, số quyết toán NSNN phải được phép hạch to n chi theo qu đ nh và phải là th c chi; Hai là, số liệu BCQT phải chính xác, trung th c, đ đ , theo đ ng nội dung d to n được giao. Th trưởng đ n v sử d ng NSNN phải ch u trách nhiệm v tính chính xác, trung th c, đ đ c a BCQT; Ba là, CQT đảm bảo nguyên tắc thu lớn h n chi và phải được KBNN xác nhận số liệu. * M t số tiêu ch đánh giá hoạt đ ng quyết toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường (1) Tính chính xác, trung th c, đ đ số liệu BCQT; (2) Việc đảm bảo nguyên tắc chi nh h n thu c a BCQT; (3) Ch thể t ch c,
  11. 9 th c hiện công tác hạch toán kế toán, quyết to n ng n s ch xã, phường; (4) Mốc thời gian ch nh lý quyết to n ng n s ch xã, phường; (5) Việc th c hiện công tác khóa s và quyết to n hàng năm; (6) Quy trình quyết to n ng n s ch xã, phường hàng năm; (7) Tình hình xây d ng TMBCTC hàng năm 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra và x lý vi phạm trong chi thƣờng xuyên ngân sách cấp , phƣờng: Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường nh m phòng ng a và xử lý vi phạm gồm c c nội ung theo qu đ nh c a pháp luật. * Để hoạt đ ng thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường đạt hiệu quả, cần bám sát các tiêu chí sau: (1) Ch thể thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường; (2) Quy trình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường; (3) Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƢỜNG 1.3.1. Yếu tố khách quan: Đi u kiện t nhiên; Đi u kiện kinh tế - xã hội; Phân cấp quản lý và đi u hành chi NSNN. 1.3.2. Yếu tố chủ quan: Công tác t ch c bộ máy quản lý chi ngân sách cấp xã, phường; C sở hạ t ng truy n thông và phư ng tiện quản lý chi. 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƢỜNG 1.4.1. Kinh nghiệm của TP. Qu Nhơn, tỉnh Bình Định 1.4.2. Kinh nghiệm của Quận 1, thành phố Hồ Ch Minh
  12. 10 1.4.4. Bài học r t ra cho thành phố Kon Tum TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ CÁC NHÂN TỒ CỦ THÀNH PHỐ KON TUM ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG 2.1.1. Điều kiện tự nhiên a. V tr đ a lý: TP. Kon Tum có diện tích t nhi n 43 298,15 h , ph ắc gi p với hu ện Đă Hà, ph đông gi p với hu ện on R , ph t gi p với hu ện S Th , ph n m gi p với t nh Gi i b. Đ a hình: Đ hình c TP on Tum h đ ạng: đồi n i, c o ngu n và v ng tr ng xen nh u; nhờ qu hoạch ph t triển đô th n nđ hình TP on Tum h ng ph ng h n so với c c đ n v hành ch nh cấp hu ện h c trong t nh c. Khí h u: TP. Kon Tum n m trong v ng h hậu nhiệt đới gió m Nhiệt độ trung ình trong năm thường hoảng 22 – 230C. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội a. Đặc điểm về kinh tế: Trong gi i đoạn 2014-2018, tốc độ tăng trưởng G P ình qu n hàng năm đạt 18,29%. T lệ l o động phi nông nghiệp c ng có t lệ xấp x 85% trong t ng nguồn nhân l c xã hội, b. Tổ chức hành ch nh: TP. on Tum có có 21 đ n v hành ch nh cấp xã, phường: 10 phường và 11 xã.
  13. 11 c. ân cư và dân t c: TP on Tum có n số 143 099 người (thống năm 2018) gồm nhi u n tộc c ng sinh sống như: inh, Đ , Đăng, Gi R i; Người Ba Na; Giẻ - Triêng; r u; R Măm c. Giao thông: Thành phố có tr c huyết mạch kết nối vùng mi n là Quốc lộ 14 (đường Ph n Đình Ph ng) đi c c t nh Bắc - Nam, và quốc lộ 24 (đường u T n) đi t nh Quảng Ngãi c ng như u n hải Nam Trung Bộ. d. ề giáo dục, v n hoá, xã h i: Hiện n , ngoài trường ph thông các cấp, TP on Tum đã có 01 trường c o đ ng cộng đồng và phân hiệu đại học c ĐH Đà Nẵng. e. Y tế: Tr n đ a bàn TP. Kon Tum hiện có 01 Bệnh viện đ khoa, 01 Bệnh viện ược c tru n - Ph c hồi ch c năng và 01 Bệnh viện quốc tế Vạn An (Bệnh viện tư nh n chất lượng c o) đ ng x ng, cùng hệ thống trung tâm kiểm soát bệnh tật, các trạm y tế xã, phường đ ng được đ u tư đạt chu n quốc gi . T n giáo: TP on Tum có nhi u tôn gi o hoạt động như Tin ành, Thi n ch gi o, C o Đài, Phật gi o, 2.1.3. máy quản lý và đ i ng cán b , c ng chức quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường: Theo số liệu c a Phòng Nội v TP. Kon Tum, tính tới thời điểm ngày 01/01/2019 thì số lượng CB, CC làm công tác tài chính - kế toán tại c c xã, phường là 42 người, trong đó công ch c là 21 người, hợp đồng chờ thi tuyển công ch c là 21 người. V trình độ chu n môn: 15 người. 2.2. THỰC TRẠNG CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM 2.2.1. Tình hình chi so với ự toán: Chi ngân sách cấp xã, phường đ àn TP on Tum trong gi i đoạn 2014-2018 không ng ng
  14. 12 tăng l n T ng chi ng n s ch năm 2014 đạt 57.610 triệu đồng, đến năm 2018 m c chi đã đạt con số 85.332 triệu đồng, tăng gấp 1,48 l n. Trong gi i đoạn 2014 – 2018, tại c c xã, phường c a TP. Kon Tum, chi ngân s ch vượt nhẹ so với d to n được giao, so với d to n o HĐN cấp xã, phường gi o thì chi vượt ở m c t 100,1% đến 100,4%, so với d toán do UBND Thành phố gi o thì chi vượt ở m c t 100,1 đến 100,4%. 2.2.2. Tình hình chi thƣờng u ên: Trong gi i đoạn 2014- 2018, tại c c xã, phường c a TP. Kon Tum, chi thường xuyên chiếm t lệ lớn trong t ng chi NSNN cấp xã, phường (t 73,8% đến 90,4%, trung bình chiếm t lệ 81,9%); chi d phòng chiếm t lệ nh (t 2,3% đến 2,6%, trung bình: 2,5%); chi khác chiếm t lệ v a (t 7,1% đến 23,8%, trung bình 15,4%). Tuy nhiên, chi thường xuyên t năm 2014 đến 2016 tăng hông lớn, tuy nhiên đến 2017, 2018 tăng h lớn (2017: 71.806 triệu đồng; 2018: 77.204 triệu đồng). Sở ĩ có s tăng lớn này vì d toán chi c n đối NS xã, phường trong năm 2017, 2018 tăng c o o nhu c u v chi thường xuyên các các khoản chi h c tăng c o h n 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM 2.3.1. Thực trạng lập dự toán chi thƣờng u ên ngân sách nhà nƣớc cấp , phƣờng * Đánh giá các tiêu ch l p dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường củ TP. Kon Tum gi i đoạn 2014-2018: (1) Ti u ch căn c lập d to n chi thường xu n: Có căn c theo qu đ nh pháp luật; (2) Ti u ch phư ng th c lập d toán chi thường xuyên: Ch yếu lập d to n theo chu trình ng n s ch (01 năm); (3) Tiêu chí trình t lập, quyết đ nh d to n chi thường xu n: Đảm bảo đ ng trình t ; (4) Tiêu chí việc đi u ch nh d to n chi thường xuyên: Có
  15. 13 th c hiện đi u ch nh d toán; (5) Tiêu chí t lệ chi cân đối NS xã, phường trong t ng d toán chi: T lệ trung ình trong gi i đoạn 2014- 2018 chiếm 96.4%; (6) Tiêu chí t lệ chi thường xu n trong toán chi c n đối ngân sách cấp xã, phường: T lệ trung ình trong gi i đoạn 2014-2018 là 80,7%. 2.3.2. Thực trạng chấp hành dự toán chi thƣờng u ên ngân sách nhà nƣớc cấp , phƣờng a. Phân bổ, giao dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường: Qua theo dõi việc chấp hành qu đ nh v phân b d toán, thời gian phân b d toán cấp xã, phường ở đ a bàn TP. Kon Tum v n còn một số hạn chế nhất đ nh. Việc phân b , giao d to n chi thường xu n ngân sách cấp xã, phường c TP on Tum gi i đoạn 2014-2018 được th c hiện nghiêm túc. T lệ trung bình d to n chi thường xu n tăng qu c c năm và trung ình là 77,8%. b. Quản lý chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách: Gi i đoạn 2014-2018, việc th c hiện chi thường xu n c o h n so với d toán chi. Việc chi vượt d to n thường r i và chi sung và một số khoản chi khác. Việc th c hiện chi c o h n so với d toán chi ch ng t d to n chi chư th c s sát với th c tế, chư t nh to n hết các khả năng chi khác và thiếu tính d báo trong d toán chi. c. Kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qu ho bạc nhà nước: Thông qua kiểm so t chi thường xuyên, KBNN TP. Kon Tum đã ph t hiện nhi u khoản chi c c c đ n v sử d ng ngân sách chư chấp hành đ ng th t c, chế độ qu đ nh và t chối thanh toán nhi u t đồng. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý, kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên c a ngân sách cấp xã, phường qua KBNN TP. Kon Tum v n còn một số vấn đ c n phải được
  16. 14 UBND TP. Kon Tum, Phòng Tài chính - Kế hoạch, KBNN TP. Kon Tum và U N c c xã, phường c n quan tâm, tháo gỡ. * Đánh giá các tiêu ch chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường củ TP. Kon Tum gi i đoạn 2014-2018: (1) Căn c c a việc chấp hành chi ng n s ch: Đã căn c vào d to n ng n s ch được UBND huyện và HĐN xã, phường quyết đ nh; (2) Ch thể quyết đ nh chi: UBND cấp xã, phường phân b chi tiết d toán chi thường xu n, Ch t ch UBND cấp xã, phường là ch tài khoản; (3) Đ nh m c, chế độ và tiêu chu n chi NSNN: Đ ng qu đ nh c a pháp luật; (4) Qu ti n m t tại xã, phường: Đảm bảo; (5) Việc kiểm tra, bảo đảm khoản chi đ p ng c c đi u kiện qu đ nh: Được tiến hành thường xuyên; (6) Tính hợp lệ, hợp pháp c a ch ng t , hồ s th nh to n: Đảm bảo đ ng, đ theo qu đ nh 2.3.3. Thực trạng quyết toán chi thƣờng u ên ngân sách nhà nƣớc cấp , phƣờng Việc lập CQT chi ng n xã, phường TP. Kon Tum hiện nay do n Tài ch nh xã, phường th c hiện, có s đối chiếu, thống nhất số liệu với NN TP on Tum o c o được trình U N xã, phường xem x t để trình HĐN xã, phường phê chu n, đồng thời gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch TP on Tum để t ng hợp. Ngoài ra, số liệu quyết toán thường theo báo cáo KBNN TP. Kon Tum cung cấp, chư căn c vào số liệu th m tra quyết to n đối với c c đ n v th hưởng ngân sách. Vì vậy, số liệu quyết toán ngân sách cấp xã, phường thường ch đ ng r i ro và sai sót trong hạch toán m c l c ngân sách, sai nội dung, tính chất các khoản chi so với th c tế, chất lượng CQT chư c o, chư p thời phát hiện những sai sót trong chấp hành d toán. V d ph ng chi: theo qu đ nh, ngân sách cấp xã, phường được bố trí 3% t ng số chi để chi phòng chống, khắc ph c hậu quả thiên tai,
  17. 15 hoả hoạn, các nhiệm v quan trọng v QP, AN và nhiệm v cấp bách khác phát sinh. Trên th c tế, do nguồn thu ngân sách cấp xã, phường hạn hẹp, đôi hi U N xã, phường phải tạm sử d ng nguồn d ph ng để đ p ng cho các nhiệm v chi thường xuyên phát sinh. V TMBCTC: Qua khảo sát b ng phiếu đi u tra xã hội học thì có 13 21 xã, phường có xây d ng TM CTC để giải thích và b sung thông tin tình hình ngân sách và tình hình tài chính khác c xã, phường trong năm o c o mà các BCTC khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được trước HĐN xã, phường có thể được giải thích b ng lời ho c b ng số liệu. Số liệu 13/21 cho thấy, còn nhi u c qu n cấp xã, phường chư chi tiết và c n thận trong quản lý NSNN. * Đánh giá các tiêu ch thực hiện quyết toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường củ TP. Kon Tum gi i đoạn 2014- 2018: Tiêu chí 1: Tính chính xác, trung th c, đ đ số liệu BCQT: Đảm bảo chính xác, trung th c, số liệu đ u đ . Tiêu chí 2: Việc đảm bảo nguyên tắc chi nh h n thu c a CQT: Chư đảm bảo, chi v n lớn h n thu. Tiêu chí 3: Ch thể t ch c, th c hiện công tác hạch toán kế toán, quyết to n ng n s ch xã: U N xã, phường. Tiêu chí 4: Mốc thời gian ch nh lý quyết to n ng n s ch xã, phường: Tất cả đ u vào ngày 31 tháng 01 năm sau. Tiêu chí 5: Việc th c hiện công tác khóa s và quyết toán hàng năm: Đảm bảo theo qu đ nh 2.3.4. Thực trạng c ng tác thanh tra, iểm tra và x lý vi phạm về chi thƣờng u ên ngân sách nhà nƣớc cấp , phƣờng: Hàng năm, trong ế hoạch thanh tra c a Phòng Thanh tra TP. Kon Tum đ u có nội ung th nh tr lĩnh v c quản lý chi thường xuyên NSNN nh m phòng ng a, chấn ch nh những sai sót, những vi phạm trong việc sử d ng NSNN, hạn chế thất thoát và tiêu c c trong sử d ng NSNN.
  18. 16 * Đánh giá các tiêu ch th nh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường của TP. Kon Tum gi i đoạn 2014-2018: Tiêu chí 1: Ch thể thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường: HĐN xã, phường giám sát; Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố kiểm tra chuyên ngành; Thanh tra Thành phố tiến hành thanh tra nhà nước Tiêu chí 2: Quy trình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường: Đảm bảo đ ng qu trình luật đ nh. Tiêu chí 3: Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách cấp xã, phường: Không xảy ra các v việc vi phạm; ch yếu là phòng ng , đôn đốc, nhắc nhở và rút kinh nghiệm. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc Thứ nhất, trong quản lý chi thường xuyên NSNN, các xã, phường c ản đảm bảo các nguyên tắc quản lý; Thứ hai, đảm bảo các nguyên tắc c ản trong quản lý chi thường xuyên NSNN; Thứ ba, việc lập, phân b , giao d to n chi thường xu n NSNN đã có những phát triển tích c c. Quản lý kiểm soát và thanh toán các khoản chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường đã được quan tâm, chú trọng; Thứ t , việc chi thường xu n NSNN c ản đảm bảo đ ng qu trình; Thứ n m, đội ng C ,CC quản lý và kế to n tài ch nh, ng n s ch xã, phường ngà càng hoàn thiện. 2.4.2. Những hạn chế: Một là, trong quản lý, việc phân b và giao d toán cho các ban, t ch c thuộc U N xã, phường còn lúng t ng, chư đ ng qu đ nh; Hai là, chất lượng d toán, số liệu không
  19. 17 chính xác, còn chậm so với thời gi n qu đ nh và chư đ đ nội dung; Ba là, s phối hợp giữa các ngành, các cấp, trong công tác quản lý chi ngân sách còn hạn chế; B n là, công tác kiểm tra và giám sát việc chấp hành d to n có l c, có n i c n chư được coi trọng đ ng m c; N m , một số c qu n chư có TM CTC 2.4.3. Ngu ên nhân của những hạn chế * Nguyên nhân khách quan: Hệ thống c c văn ản quy phạm pháp luật c c qu n có th m quy n li n qu n đến công tác quản lý chi NSNN nói chung, quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường nói riêng trong thời gi n qu thường xu n được sử đ i, b sung n n đã g hó hăn trong công tác quản lý; Hệ thống tiêu chu n, đ nh m c phân b d to n chi ng n s ch chi thường xuyên v n còn một số tiêu chu n đ nh m c chư ph hợp với th c tế như đ nh m c chi ti n ăn hội ngh , chi công tác phí, chi tiếp khách, * Nguyên nhân chủ quan: Một là, cán bộ lãnh đạo ch chốt và CB,CC tài chính, kế to n thường xuyên biến động th đ i; Hai là, c chế “xin - cho” trong quản lý, đi u hành ng n s ch trong gi i đoạn 2014-2018 tại TP. Kon Tum v n còn diễn ra; Ba là, công tác lập d toán, chấp hành d toán và quyết to n chi thường xuyên còn yếu; B n là, trình độ quản lý c a công ch c NN hông đồng đ u; N m , chính sách, pháp luật qu đ nh v quản lý chi thường xu n NSNN đối với cấp xã, phường đã được đi u ch nh thường xu n, nhưng nhi u m t c n chư ph hợp. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
  20. 18 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN C NG TÁC QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP 3.1.1. Quan điểm phát triển của Trung ƣơng đối với tỉnh Kon Tum: Một là, quy hoạch t ng thể phát triển KT-XH t nh Kon Tum đến năm 2020 phải phù hợp với Chiến lược phát triển KT-XH c a cả nước; Hai là, khai thác có hiệu quả ti m năng, lợi thế c đ phư ng và hu động, sử d ng tốt mọi nguồn l c để phát triển KT-XH nhanh, b n vững; Ba là, t ng ước hoàn thiện kết cấu hạ t ng và đô th hó ; đ y mạnh phát triển một số vùng kinh tế động l c để tạo đi u kiện thuận lợi th c đ y các khu v c hó hăn tr n đ a bàn T nh phát triển; B n là, th c hiện tiến bộ và công b ng xã hội trong t ng ước phát triển; N m , gắn phát triển KT-XH với bảo đảm QP, AN. 3.1.2. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum a. Mục tiêu tổng quát: Tập trung cải thiện và phát triển môi trường đ u tư, inh o nh; t i c cấu n n kinh tế gắn với chuyển đ i mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng l c cạnh tr nh; đ y mạnh ng d ng KH – CN và tận d ng có hiệu quả cuộc Cách mạng công nghiệp l n th 4. Phát triển văn hó , xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, n ng c o đời sống vật chất, tinh th n c Nh n n Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, ng phó với biến đ i khí hậu. Cải cách mạnh m th t c hành chính b. Các chỉ tiêu chủ yếu và lĩnh vực đ t phá: (1) Tập trung đ u tư ph t triển kết cấu hạ t ng đô th , c c hu đô th mới kết hợp với d ch v , nhất là tr n đ a bàn TP. Kon Tum; (2) Phát triển nông nghiệp đi vào
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2