intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum" xác định các tiền đề lý luận và thực tiễn làm cơ sở để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên từ nguồn ngân sách Nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HUỲNH THANH THẢO QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 Đà Nẵng - Năm 2022
  2. Công trình được hoành thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. Trƣơng Bá Thanh Phản biện 1: TS. Ninh Th Thu Th Phản biện 2: PGS.TS. Trương T n u n Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng ch m Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ uản lý kinh tế họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học Đà nẵng vào ngà 05 tháng 3 năm 2022. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ng n sách nhà nước (NSNN) là nguồn lực vật ch t để Nhà nước du trì hoạt động c a bộ má quản lý, là khâu tài chính tập trung giữ v trí ch đạo trong hệ thống tài chính và thực thi các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội c a đ t nước. Trong thời gian qua, công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước luôn được đổi mới và tăng cường theo hướng đơn giản hoá qu trình, tăng hiệu quả, đẩ mạnh tiết kiệm, chống lãng phí. Công tác quản lý và ph n c p ng n sách đã cơ bản đổi mới, n ng cao qu ền tự ch tự ch u trách nhiệm cho các c p chính qu ền đ a phương và các đơn v sử dụng ng n sách, th tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý, công tác kiểm soát chi NSNN đã được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, thuận lợi... Chi thường xu ên ng n sách nhà nước là một khâu quan trọng c a chi NSNN đáp ứng nhu cầu tối thiểu nhằm du hoạt động bộ má quản lý nhà nước các c p từ Trung ương đến đ a phương cơ sở, du trì hoạt động đảm bảo ổn đ nh kinh tế - xã hội c a nhà nước. Trong những năm qua, với sự quan t m hỗ trợ c a các cơ quan Trung ương, Tỉnh , HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các sở ngành thuộc tỉnh, sự vào cuộc qu ết liệt, nỗ lự ph n đ u c a cả hệ thống chính tr và các tầng lớp nh n d n trên đ a bàn hu ện, trong 5 năm qua hu ện đã triển khai thực hiện có hiệu quả nhiều đề án, dự án, chương trình, ngh qu ết quan trọng c a tỉnh cũng như c a hu ện nhằm khai thác tốt các tiềm năng thế mạnh c a hu ện về v trí đ t đai, diện tích rừng, khí hậu phù hợp phát triển các loại dược liệu quý, …góp phần n ng cao mức sống c a nh n d n trên đ a bàn hu ện. Tu nhiên, hiện na hu ện vẫn chưa tự c n đối được ng n sách đ a phương. Công tác
  4. 2 quản lý chi ng n sách nhà nước nói chung và quản lý chi thường xu ên ng n sách nhà nước tại hu ện vẫn còn bộc lộ nhiều tồn tại hạn chế, g th t thoát, lãng phí ng n sách. Vì thế, trong thời gian đến cần có những giải pháp khắc phục những hạn chế nhằm n ng cao hiệu quả trong quản lý chi thường xu ên NSNN hu ện Tu Mơ Rông. Được sự đồng ý c a giáo viên hướng dẫn tôi đã chọn đề tài: "Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum” làm đề tài luận văn cao học ngành LNN c a mình. Việc nghiên cứu đề tài này giúp tác giả làm rõ thực trạng về công tác LNN đối với lĩnh vực chi thường xuyên từ nguồn Ngân sách nhà nước tại huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. Đồng thời, giúp cho huyện Tu Mơ Rông có cơ sở để xây dựng các giải pháp, cơ chế để tăng cường Quản lý chi thường xuyên từ nguồn ngân sách nhà nước trong thời gian đến. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Xác đ nh các tiền đề lý luận và thực tiễn làm cơ sở để đề xu t các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xu ên từ nguồn ng n sách Nhà nước hu ện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước. - Ph n tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thường xu ên ng n sách Nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum thời gian qua. - Đề xu t các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xu ên ng n sách Nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum trong thời gian đến.
  5. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các v n đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi thường xu ên ng n sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý chi thường xuyên NSNN huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. - Về không gian: Các nội dung liên quan đến chi thường xuyên NSNN trong phạm vi huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. - Về thời gian: Các dữ liệu thứ c p được thu thập trong khoản thời gian 2018-2020. Các dữ liệu sơ c p được thu thập trong khoản thời gian từ tháng 6 năm 2020. Luận văn đưa ra các giải pháp có ý nghĩa trong thời gian đến 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ c p: Được thu thập ch ếu từ nguồn niên giám thống kê hu ện Tu Mơ Rông; phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn Phòng HĐND–UBND hu ện Tu Mơ Rông; Chi cục thống kê; Sở Tài chính tỉnh Kon Tum và thông tin trên mạng Internet, một số sách báo, công trình nghiên cứu khác,… để ph n tích thực trạng quản lý chi thường xu ên NSNN trên đ a bàn hu ện Tu Mơ Rông. - Số liệu sơ c p: Nghiên cứu nội dung cần thu thập thông tin để x dựng Phiếu c u hỏi điều tra, khảo sát. Thông tin được thu thập bằng phiếu c u hỏi điều tra, khảo sát được phát trực tiếp cho một số chuyên viên làm nghiệp vụ kế toán ng n sách hu ện tại các phòng, ban, đơn v trực thuộc và kế toán khối Đảng, đoàn thể, UBND các xã c a hu ện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. Việc điều tra được chọn ngẫu nhiên 60 mẫu được khảo sát để thống kê số liệu ph n tích. Thời gian
  6. 4 l phiếu khảo sát từ tháng 6/2020 đến tháng 8/2020. 4.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên các Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện thu chi ng n sách qua các năm trên đ a bàn hu ện; Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế-xã hội hu ện, tiến hành đánh giá, mô tả lại hiện trạng trong công tác quản lý chi thường xu ên ng n sách trên đ a bàn hu ện, x dựng mô hình, hệ thống bảng biểu để ph n tích thực trạng về công tác quản lý chi thường xu ên NSNN trên đ a bàn hu ện. - Phương pháp ph n tích: từ các số liệu, tài liệu đã thu thập được thông qua các dữ liệu thứ c p để đánh giá tình hình, chu ển biến trong quản lý chi thường xu ên NSNN theo từng giai đoạn và đề xu t các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xu ên phù hợp với tình hình thực tế tại hu ện Tu Mơ Rông. - Phương pháp so sánh: sử dụng nhiều khi phân tích thực trạng quản lý chi thường xu ên NSNN để th được biến động về quy và mức độ hoàn thành trong công tác quản lý chi NSNN huyện và so sánh với các tiêu chuẩn quản lý chi thường xuyên NSNN tại các thời điểm, giữa kết quả thực hiện và kế hoạch đề ra,... 5. Bố cục của luận văn Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên NSNN c p huyện Chương 2. Thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc a. Khái niệm “Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh” b. Đặc điểm - Nội dung c a chi thường xu ên NSNN được xét theo nhiệm vụ chi và xét theo mã nội dung kinh tế c a các khoản chi thường xu ên. - Luôn gắn với ý chí qu ền lực c a nhà nước và có tính pháp lý cao. - Các khoản chi thường xu ên NSNN có tính ổn đ nh cao và là hoạt động có kế hoạch. - Phạm vi giới hạn, mức độ đ nh mức chi thường xu ên gắn với cơ c u, tổ chức và sự lựa chọn c a Nhà nước trong việc cung ứng các hàng hóa công. 1.1.2. Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN Nguyên tắc của quản lý chi thường xuyên NSNN - Ngu ên tắc quản lý theo dự toán - Ngu ên tắc tiết kiệm hiệu quả
  8. 6 - Ngu ên tắc chi qua kho bạc nhà nước trực tiếp 1.1.3. Vai trò của quản lý chi thƣờng xuyên NSNN uản lý chi thường xu ên có hiệu quả cũng sẽ tạo ra một nền tài chính lành mạnh, hạn chế tiêu cực, tham ô, lãng phí ng n sách, tiền c a nh n d n. - Thứ nhất, chi thường xu ên NSNN có tác động trực tiếp đến việc thực hiện các chức năng hoạt động c a Nhà nước, là một trong những tác nhân có ý nghĩa qu ết đ nh đến ch t lượng, hiệu quả hoạt động c a bộ má quản lý Nhà nước. - Thứ hai, quản lý và sử dụng có hiệu quả các khoản chi thường xu ên nhằm đạt mục tiêu sử dụng vốn NSNN, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả, đúng mục đích đã vạch ra. - Thứ ba, quản lý chi thường xu ên giúp điều tiết thu nhập d n cư thực hiện công bằng xã hội. - Thứ tư, quản lý chi thường xu ên có vai trò điều tiết giá cả, chống su thoái và chống lạm phát, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, du trì sự ổn đ nh c a kinh tế - xã hội. - Thứ năm, quản lý chi thường xu ên là công cụ ổn đ nh chính tr , xã hội, quốc phòng an ninh. 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN 1.2.1. Lập dự toán chi thƣờng xuyên NSNN cấp huyện a. Mục tiêu của việc quản lý lập dự toán chi thường xuyên b. Căn cứ lập dự toán chi thường xuyên NSNN c. Yêu cầu của việc lập dự toán chi thường xuyên NSNN d. Trình tự lập dự toán chi thường xuyên NSNN 1.2.2. Chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN cấp huyện a. Khái niệm
  9. 7 Ch p hành dự toán chi thường xu ên là quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp về kinh tế - tài chính và hành chính nhằm biến các chỉ tiêu chi thường xu ên đã được ghi trong kế hoạch (dự toán NSNN) trở thành hiện thực. b. Mục tiêu, tiêu chí đánh giá việc chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN c. Căn cứ tổ chức chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN 1.2.3. Kiểm soát và quyết toán chi thƣờng xuyên NSNN cấp huyện a. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN cấp huyện - Kiểm soát, đối chiếu các khoản chi với dự toán NSNN được giao. - Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý c a các hồ sơ, chứng từ theo qu đ nh đối với từng khoản chi. - Kiểm tra, kiểm soát các khoản chi, bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, đ nh mức chi thường xu ên NSNN. - Thực hiện đối chiếu số liệu giữa cơ quan tài chính và Kho bạc để đảm bảo chi đúng, chi đ theo qu đ nh cho các đơn v . - Kiểm soát các khoản chi thường xu ên ng n sách từ kh u đề xu t chi, xét du ệt c a th trưởng, kiểm soát c a bộ phận kế toán và KBNN cho đến kh u thanh tra, kiểm tra. b. Quyết toán chi thường xuyên NSNN cấp huyện u ết toán chi thường xu ên ng n sách hu ện là kết thúc quá trình thực hiện dự toán chi thường xu ên ng n sách hu ện nhằm đánh giá kết quả hoạt động c a một năm, từ đó rút ra ưu, nhược điểm và bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý chi thường xu ên ng n sách hu ện.
  10. 8 Công tác qu ết toán các khoản chi thường xu ên c a ng n sách Nhà nước là quá trình thực hiện kiểm tra, rà soát, chỉnh lý các số liệu đã được phản ánh sau một kỳ ch p hành dự toán để rà soát, ph n tích, đánh giá kết quả ch p hành dự toán rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết cho kỳ ch p hành dự toán tiếp theo, là bước cuối cùng trong mỗi chu trình quản lý các khoản chi thường xu ên ng n sách Nhà nước. 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về chi thƣờng xuyên NSNN cấp huyện Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc ch p hành NS các đơn v nhằm đảm bảo tính hiệu quả và trung thực trong quản lý NSNN, k p thời phát hiện và ngăn chặn các sai phạm, tiêu cực trong quản lý, điều hành và sử dụng NSNN góp phần đẩ mạnh phát triển kinh tế - xã hội đ a phương một cách bền vững hơn. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN 1.3.1. Điều kiện tự nhiên 1.3.2. Điều kiện kinh tế 1.3.3. Điều kiện xã hội 1.3.4. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách cấp huyện 1.4. KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam 1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum 1.4.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Tu Mơ Rông TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM 2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN TU MƠ RÔNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Điều kiện kinh tế a. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Trong những năm qua, hu ện Tu Mơ Rông có sự phát triển vượt bậc về mọi mặt. ua các năm, cơ c u nền kinh tế c a hu ện tương đối ổn đ nh, không có chu ển d ch đáng kể. Tốc độ tăng trưởng các ngành chưa cao, qu mô kinh tế còn nhỏ, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế c a hu ện. Công nghiệp chế biến, nông sản xu t khẩu chưa thật sự tạo động lực phát triển, chưa hình thành được các ngành mũi nhọn, chưa có sản phẩm ch lực, sức cạnh tranh c a nền kinh tế còn ếu, cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn, lạc hậu. Hu ện cũng có tiềm năng phát triển kinh tế, vì vậ nhu cầu nguồn kinh phí để tập trung phát triển kinh tế c a hu ện cũng tương đối lớn. Tu Mơ Rông có tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế do những lợi thế về v trí đ a lý, tài ngu ên thiên nhiên, bản sắc văn hóa đặc trưng, được hưởng nhiều chính sách đầu tư c a Đảng và Nhà nước như chương trình quốc gia về giảm nghèo bền vững và chương trình quốc gia x dựng nông thôn mới. b. Cơ sở hạ tầng c. Tình hình thu-chi ngân sách huyện
  12. 10 Bảng 2.2. Tình hình thu-chi ngân sách huyện giai đoạn 2018-2020 Tổng quan tình hình kinh tế c a hu ện nêu trên đặt ra một thách thức không nhỏ cho việc hoàn thiện công tác quản lý thu-chi NSNN c a hu ện trong thời gian tới. Đặc biệt là hu ện phải k p thời hoàn thiện công tác quản lý chi thường xu ên trong tình hình mới, khắc phục những hạn chế, tồn tại đang mắc phải. 2.1.3. Điều kiện xã hội - D n số c a hu ện năm 2020 đạt 28.013 người, mật độ bình qu n 32,67 người/km2. Mật độ d n cư ph n bố không đều ở các xã trong hu ện, ngẫu nhiên tập trung ch ếu ở khu vực trung t m hu ện và các trục đường liên xã, còn các khu vực vùng s u, vùng thưa d n cư, mật độ r t th p. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng hu ện Tu Mơ Rông với lợi thế phát triển về điều kiện tự nhiên, tài ngu ên thiên nhiên và những đặc điểm riêng về kinh tế - xã hội, hu ện có thể khai thác để mở rộng và thu hút các nguồn lực để tập trung phát triển kinh tế, ổn đ nh cuộc sống cho nh n d n. Đ có thể được xem là những lợi thế cơ bản và cũng là thách thức lớn c a đ a phương. 2.1.4. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách cấp huyện a. Hội đồng nhân dân huyện Tu Mơ Rông b. Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông c. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Tu Mơ Rông d. Kho bạc nhà nước huyện Tu Mơ Rông e. Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
  13. 11 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN TU MƠ RÔNG GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 2.2.1. Công tác lập dự toán chi thƣờng xuyên NSNN Công tác lập dự toán chi thường xu ên NSNN hu ện Tu Mơ Rông được triển khai thực hiện theo đúng các qu đ nh c a Luật Ng n sách 2015, Thông tư, Ngh đ nh hiện hành c a nhà nước, Ngh quyết HĐND tỉnh và các văn bản hướng dẫn c a Sở Tài chính tỉnh Kon Tum về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách hàng năm. * Căn cứ lập dự toán chi thường xuyên NSNN: * Trình tự lập dự toán chi thường xuyên - Thứ nh t, hướng dẫn và giao số kiểm tra - Thứ hai, dựa vào số kiểm tra và văn bản hướng dẫn lập dự toán kinh phí, Phòng TCKH hu ện có nhiệm vụ thảo luận dự toán ngân sách với các đơn v , đ a phương và xem xét, tổng hợp dự toán kinh phí c a các đơn v dự toán c p I c a ng n sách hu ện và dự toán chi thường xu ên c a ng n sách các xã, th tr n để lập dự toán chi thường xu ên c a ng n sách hu ện. - Thứ ba, căn cứ vào dự toán thu chi NSNN đã được HĐND hu ện phê chuẩn, UBND hu ện chính thức ph n bổ và giao dự toán chi cho các đơn v sử dụng ng n sách và UBND các xã. Sau đó, UBND hu ện thực hiện công khai dự toán ngân sách đã được phê du ệt đến toàn thể các đơn v và nh n d n.
  14. 12 Bảng 2.3. Dự toán chi thường xuyên NSNN tỉnh giao cho huyện Tu Mơ Rông, giai đoạn 2018-2020 (Đvt: Triệu đồng) Năm Năm Năm STT Nội dung chi 2018 2019 2020 I Chi thường xu ên 259.441 281.733 305.731 1 Chi quốc phòng 3.196 3.288 3.719,8 2 Chi an ninh 880 990,8 1.080 Chi sự nghiệp giáo dục, đào 3 tạo và dạ nghề 145.390 156.305 160.810,5 Chi sự nghiệp khoa học, 4 công nghệ 150 150 150 5 Chi sự nghiệp tế 0 0 0 Chi sự nghiệp văn hóa thông 6 tin 1.711 1.162 1.078,4 Chi sự nghiệp phát thanh, 7 tru ền hình, thông t n 1.211 2.739 1.289,9 Chi sự nghiệp thể dục thể 8 thao 315 315 315 9 Chi sự nghiệp môi trường 1.085 1.585 8.366 10 Chi sự nghiệp kinh tế 32.616 34.302 42.487 Chi quản lý hành chính, 11 Đảng, Đoàn thể 65.347 70.951 77.236 12 Chi bảo đảm xã hội 5.860 7.665 6.865 13 Chi khác ngân sách 1.680 2.281 2.333 14 Chi trợ giá, trợ cước 0 0 0 (Nguồn: Phòng TC-KH huyện Tu Mơ Rông)
  15. 13 Bảng 2.4. Dự toán chi thường xuyên ngân sách huyện Tu Mơ Rông giao so với tỉnh giao giai đoạn 2018-2020 (Đvt: Triệu đồng) T Nội dung Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1 Tỉnh giao 259.441 281.733 305.731 2 Hu ện giao 259.441 281.733 305.731 3 Chênh lệch 0 0 0 4 % chênh lệch 0% 0% 0% (Nguồn: Phòng TC-KH huyện Tu Mơ Rông) Kết quả khảo sát 60 cán bộ làm công tác chi NSNN về kh u lập dự toán chi thường xu ên ng n sách tại hu ện Tu Mơ Rông tổng hợp trong bảng sau: Bảng 2.5: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác lập dự toán ua bảng cho th 40 người được hỏi (chiếm 66,7%) cho rằng việc lập dự toán là dựa trên việc tổng hợp các căn cứ từ nhu cầu nhiệm vụ chính tr , kế hoạch phát triển kinh tế xã hội c a hu ện, tiêu chuẩn, đ nh mức qu đ nh hiện hành, kết quả chi thường xu ên NSNN các năm trước và tổng hợp nhu cầu c a các phòng, ban. Chỉ có 20 người (chiếm 33,3%) cho rằng dự toán căn cứ đơn thuần vào số kiểm tra c a cơ quan tài chính c p trên giao. Về tiến độ lập dự toán chi thường xu ên NSNN có 42 người (chiếm 70%) cho rằng tiến độ lập dự toán là k p thời, đúng qui đ nh; 18 người người trả lời còn chậm (chiếm 30%). Như vậ , có tới 1/3 số cán bộ được hỏi chưa xác đ nh đầ đ căn cứ lập dự toán chi ng n sách và còn tình trạng chậm, chưa k p thời trong kh u lập dự toán c a các đơn v . Một trong những ngu ên nh n g nên những hạn chế trên là do đơn v dự toán NS chưa ch động, k p thời, ý thức hết
  16. 14 tầm quan trọng c a kh u lập dự toán chi thường xu ên cho đơn v mình. Do đó, việc lập dự toán chi thường xu ên NS còn chưa thật sát với tình hình thực tế và chưa đáp ứng được êu cầu đặt ra tại các phòng, ban, các đơn v trực thuộc. 2.2.2. Thực trạng chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên NSNN a. Cơ cấu chi và chấp hành dự toán chi thường xuyên Thực hiện theo ngu ên tắc đảm bảo chi lương, có tính ch t lương đầ đ , k p thời. Ngu ên tắc chi phải đảm bảo các điều kiện: đã được c p trong dự toán, đúng chế độ, tiêu chuẩn, đ nh mức quy đ nh; được người có thẩm qu ền qu ết đ nh chi. Để đánh giá được thực trạng quản lý việc ch p hành dự toán chi thường xu ên NSNN hu ện trong giai đoạn, tác giả đi s u vào ph n tích tình hình ch p hành dự toán chi thường xu ên NSNN hu ện giai đoạn 2018 – 2020 trong bảng sau: Bảng 2.6. Tỷ lệ thực hiện chi thường xuyên huyện so với dự toán (%) Việc ch p hành dự toán chi thường xu ên trong những năm gần đ đảm bảo theo dự toán được giao, sát với dự toán giao đầu năm hơn; trong năm 2018 số ch p hành chi thường xuyên là 110% so với dự toán giao. Tu nhiên số thực hiện dự toán năm nào cũng cao hơn so với số dự toán. Năm 2020, số thực hiện chi thường xu ên NSNN vượt hơn so với dự toán là 6,9%; năm 2019 vượt nhiều hơn so với dự toán là 9,5%; Bảng 2.7. Cơ cấu chi thường xuyên các lĩnh vực của huyện Tu Mơ Rông giai đoạn 2018-2020 (%) Đi s u ph n tích các nội dung chi lớn c a chi thường xu ên NS hu ện, có thể th cơ c u gồm nhiều khoản chi khác nhau, những khoản chi chiếm tỷ trọng lớn và ngà càng tăng là chi sự nghiệp giáo
  17. 15 dục đào tạo; chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể; chi sự nghiệp kinh tế. b. Kết quả chấp hành dự toán chi thường xuyên NS Ch p hành NS là kh u cơ bản c a công tác điều hành NS. Kế hoạch chi NS hàng năm được thực hiện có hiệu quả ha không, các mục tiêu kinh tế - xã hội có thực hiện được ha không là do kh u ch p hành dự toán NS qu ết đ nh. Phải có sự kiểm tra, kiểm soát c a KBNN trong quá trình lập dự toán, ph n bổ dự toán, c p phát, thanh toán, hạch toán kế toán và qu ết toán NSNN [9]. Kết quả khảo sát 60 cán bộ làm công tác chi NSNN về kh u ch p hành dự toán chi thường xu ên ng n sách tại hu ện Tu Mơ Rông tổng hợp trong bảng sau: Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác chấp hành dự toán ua bảng 2.8 cho th 57 người được hỏi (chiếm 95%) cho rằng các khoản chi thường xu ên đã được c p có thẩm qu ền giao cho từng lĩnh vực, nhiệm vụ chi trong dự toán có được thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ đề ra và đúng qu đ nh hiện hành thì phần lớn. Còn lại 3 người (chiếm 5%) trả lời chưa đảm bảo mục tiêu, quy đ nh. ua đó phản ánh một thực tế là việc ch p hành dự toán chi thường xu ên NS các đơn v c a hu ện được thực hiện đảm bảo, đúng qu đ nh, nhưng vẫn còn một bộ phận nhỏ vẫn chưa quan t m và quán triệt s u sắc để ch p hành nghiêm dự toán chi thường xu ên NS c a đơn v và việc thường xu ên điều chỉnh dự toán trong năm với 56 người trả lời (chiếm 93%) g ảnh hưởng đến kh u ch p hành dự toán chi thường xu ên. 2.2.3. Thực trạng kiểm soát và quyết toán chi thƣờng xuyên NSNN - Công tác kiểm soát chi thường xu ên:
  18. 16 Ch thể kiểm soát chi thường xu ên ng n sách nhà nước hu ện gồm: Kho bạc nhà nước hu ện và Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp tham mưu giúp UBND hu ện kiểm soát chi ng n sách. Trong lĩnh vực giáo dục thì ngoài sự phối hợp giữa Kho bạc nhà nước hu ện với Phòng Tài chính - Kế hoạch thì hu ện thì còn có sự phối hợp c a Phòng Giáo dục và Đào tạo hu ện. Nhìn chung, trong thời gian qua Phòng TCKH và KBNN hu ện Tu Mơ Rông đã thực hiện tốt việc ch p hành các qu đ nh về quản lý, kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xu ên. Tổ chức thực hiện đảm bảo đúng qu trình thanh toán, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi và hồ sơ, chứng từ chi c a các đơn v . - Công tác qu ết toán chi thường xu ên ng n sách hu ện: Bảng 2.9. Dự toán và quyết toán chi thường xuyên NSNN tại huyện Tu Mơ Rông giai đoạn 2018-2020 TT Nội dung Đơn vị 2018 2019 2020 1 Dự toán Trđồng 259.441 281.733 305.731 2 u ết toán Trđồng 285.442 308.549 326.736 3 QT/DT % 110,0 109,5 106,9 (Nguồn: Phòng TC-KH huyện Tu Mơ Rông) ua Bảng số liệu 2.9 cho th số qu ết toán chi thường xu ên ng n sách hu ện hằng năm luôn cao hơn so với dự toán và đều bằng với số ch p hành dự toán. Thực tế trong nhiều năm qua ch t lượng công tác qu ết toán ng n sách c a hu ện Tu Mơ Rông đã đạt được những kết quả tốt, có tác động lớn đối với việc ch p hành các qu đ nh về quản lý NSNN, quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn v , trong đó việc kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động thu chi thường xu ên c a cơ quan tài chính đã góp phần ch n chỉnh, điều
  19. 17 chỉnh k p thời các sai sót trong điều hành và sử dụng NSNN, do đó hạn chế tối đa những sai phạm trong quản lý và sử dụng NSNN, làm tăng hiệu quả các nguồn NSNN đối với nhiệm vụ phát triển KTXH trên đ a bàn hu ện. Kết quả khảo sát 60 cán bộ làm công tác chi NSNN về qu ết toán dự toán chi thường xu ên ng n sách tại hu ện Tu Mơ Rông tổng hợp trong bảng sau: Bảng 2.10: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quyết toán ua kết quả bảng 2.10, vẫn có 12 trường hợp (chiếm 20%) chưa thực hiện thường xu ên việc đối chiếu với KBNN và 04 người (chiếm 6%) chưa được tập hu n công tác quản lý chi thường xu ên. Cho th , công tác kiểm soát, đối chiếu kiểm soát chi c a một số đơn v vẫn chưa được quan t m thực hiện đầ đ . Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán, hạch toán tại các đơn v chưa được quan t m đào tạo bồi dưỡng nên trình độ nghiệp vụ còn hạn chế dẫn đến chứng từ chi thường xu ên NS gửi đến kho bạc thường có nhiều sai sót, thiếu hồ sơ kiểm soát chi,… phải điều chỉnh bổ sung nhiều lần g ảnh hưởng đến quán trình kiểm soát chi. 2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về chi thƣờng xuyên NSNN Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán NSNN là một trong những nội dung quan trọng c a công tác quản lý ng n sách. Trong nhiều năm qua UBND hu ện đã chỉ đạo tốt công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán ng n sách, trong đó đề cao công tác tự kiểm tra c a các đơn v dự toán có sự chứng kiến, hướng dẫn c a phòng Tài chính - Kế hoạch. Bảng 2.11. Kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và thu hồi giai đoạn năm 2018-2020
  20. 18 Số liệu Bảng 2.11 ta có thể th được hu ện thường xu ên tổ chức các cuộc thanh tra kiểm tra công tác quản lý tài chính ng n sách tại các đơn v sử dụng ng n sách và đã phát hiện được các sai phạm, tu không lớn nhưng đã phần nào đánh giá được hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra qu ết toán mang lại. Kết quả khảo sát 60 cán bộ làm công tác chi NSNN về công tác thanh tra, kiểm tra chi thường xu ên ng n sách tại hu ện Tu Mơ Rông tổng hợp trong bảng sau: Bảng 2.12: Tổng hợp ý kiến công tác thanh tra, kiểm tra Với kết quả ở bảng trên, 100% phản ánh là hu ện đã thực hiện đầ đ các đơn v , đ a phương trực thuộc; và 46 người (chiếm 77%) trả lời kiểm tra đ nh kỳ, còn lại 23% là kiểm tra đột xu t. Trên thực tế cho th hu ện Tu Mơ Rông đã tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đ nh kỳ ở các lĩnh vực nà trong kế hoạch thanh tra được UBND hu ện phê du ệt hằng năm. 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN TẠI HUYỆN TU MƠ RÔNG 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những hạn chế 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế a. Nhân tố về chế độ, chính sách quản lý chi thường xuyên NSNN b. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện c. Nhân tố về tổ chức bộ máy và trình độ cán bộ quản lý TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2