intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài này là xem xét các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ   HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRƯƠNG HOÀNG ANH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế Mã số: 8 31 01 10 ĐẮK LẮK, NĂM 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Xuân Hoan Phản biện 1: TS. Hoàng Ngọc Âu Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Thu Nguyên Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp 204, Nhà A - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số: 02- Đường Trương Quang Tuân – Phường Tân An – TP Buôn Ma Thuột Thời gian: vào hồi … giờ ngày 20 tháng 01 năm 2024 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Các ngân hàng thương mại trên thế giới đang chứng kiến xu hướng ngày càng tăng tỷ trọng dư nợ cho vay bán lẻ do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng và hệ thống tổ chức tài chính trung gian/trực tiếp. Các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng không ngoại lệ trong vấn đề này. Kể từ khi bắt đầu mở cửa và hội nhập quốc tế, nền kinh tế Việt Nam không ngừng phát triển. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên, tạo điều kiện cải thiện đời sống nhân dân. Mức sống được cải thiện và nhu cầu tiêu dùng cá nhân tăng lên. Mặt khác, kinh tế phát triển còn là cơ hội kinh doanh cho các hộ kinh doanh. Tất cả những điều này đã dẫn tới việc xây dựng chiến lược phát triển cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Dựa trên kinh nghiệm của các bài viết trước, tác giả nghiên cứu sâu về hoạt động tín dụng của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, từ đó xây dựng các giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm thúc đẩy hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp đối với các sản phẩm chúng tôi hướng tới cung cấp. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê tọa lạc tại Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk, là khu vực có tốc độ phát triển nhanh, các cơ quan, doanh nghiệp được thành lập, dân cư tiếp tục tập trung. Khi nhu cầu sống của người dân không ngừng tăng cao, có nhiều điều kiện thuận lợi để các hộ kinh doanh phát triển nguồn tài chính của mình. Theo Báo cáo tổng hợp 1
  4. năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đăk Lăk, tổng dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đạt 135.962 tỷ đồng, Trong số này, tổng dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng lên tới 135.962 tỷ đồng, riêng khu vực chi nhánh là 135.962 tỷ đồng, trong đó tổng dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng trên địa bàn chi nhánh Ban Mê gồm Thành phố Buôn Ma Thuột, huyện Krong Ana, huyện Cư kuin, huyện Buôn Đôn, Huyện Cư Mgar, huyện Lăk có tổng số 112 nghìn tỷ đồng, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh là 70,3 nghìn tỷ đồng. Tính đến ngày 31/12/2022, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của BIDV Ban Mê đạt 3.985 tỷ đồng, chiếm 5,66% thị phần cho vay khách hàng cá nhân trên địa bàn chi nhánh quản lý. Ngoài ra, trữ lượng nông nghiệp của khu vực hiện rất lớn, với nhiều loại cây trồng có năng suất cao như bơ, sầu riêng, mắc ca và sachi đang được trồng, khuyến khích nông dân mở rộng đầu tư và tăng nhu cầu. Vì vậy, thành tựu của ngành trong việc phát triển hoạt động cho vay cá nhân và thương mại vẫn còn chưa đủ so với yêu cầu và khả năng. Hoạt động này vẫn còn tồn tại và cần có giải pháp để đạt được mục tiêu phát triển mong muốn của Ngân hàng. Vì những lý do trên, học viên đã quyết định chọn đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê” làm luận văn của mình và muốn đóng góp hơn nữa cho sự phát triển của ngành. Hoạt động cho vay tổng hợp, đặc biệt là hoạt động cho vay cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Ban Mê 2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài Trong những năm gần đây, cho vay khách hàng cá nhân và doanh nghiệp đã trở thành nguồn thu nhập ổn định của các ngân hàng thương mại và chiếm phần lớn trong hoạt động cho vay của các ngân 2
  5. hàng. Vì vậy, chủ đề này tiếp tục thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Với mong muốn hoàn thành nghiên cứu của mình, tôi đã thu thập các bài báo nghiên cứu từ các bài báo và tạp chí khoa học nổi bật có chủ đề tương tự, đặc biệt là các bài sau: a. Về việc tổng thuật các bài báo khoa học Về đề tài nghiên cứu được tác giả lựa chọn, đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của tín dụng phi chính thức đến hiệu quả hoạt động của hộ kinh doanh” của tác giả Nguyễn Trần Tuân đã được đăng trên Tạp chí Khoa học kinh tế số 3(04) năm 2015. Tại tỉnh Quảng Trị”. Dựa trên dữ liệu thu thập được từ khảo sát 92 hộ kinh doanh, chúng tôi điều tra ảnh hưởng của tín dụng phi chính thức đến hoạt động kinh doanh của các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu cho thấy TDPCT có tác động tích cực đến tăng trưởng thu nhập cho hộ kinh doanh. Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng các cơ cấu đồng tài trợ (chính thức và không chính thức) mang lại nhiều lợi ích cho ngân sách doanh nghiệp. Ngoài ra, tác giả Phạm Văn Hồng còn đăng bài phân tích “Phát triển ngân sách doanh nghiệp cá nhân: Phân tích từ quản lý vốn và tài chính” trên Tạp chí Tài chính số 2 tháng 4 năm 2016. Trọng tâm của bài viết này là phân tích những khó khăn mà các hộ kinh doanh cá thể gặp phải, đặc biệt là trong việc tiếp cận nguồn vốn từ các tổ chức tài chính. Nguyên nhân là do vấn đề này đang gia tăng nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Hay như nghiên cứu “Đánh giá mức độ tín dụng của hộ gia đình nông thôn và một số khuyến nghị” của tác giả Lê Thị Tuấn Nghĩa và 3
  6. Phạm Đức Anh đăng trên Tạp chí Ngân hàng năm 2017. Trong nghiên cứu này, các tác giả đặc biệt chỉ ra vai trò của vốn đối với hộ gia đình nông thôn. Các tác giả cho rằng dư nợ cho vay nông nghiệp và nông thôn tiếp tục tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng trong toàn bộ nền kinh tế. Khuyến nghị các ngân hàng thương mại cần đồng thời triển khai các giải pháp tăng tín dụng vào nông nghiệp, nông thôn và sử dụng vốn hiệu quả. b. Về việc tổng thuật những nghiên cứu đã thực hiện tại BIDV Ban Mê Đối với Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Ban Mê hiện mới chỉ có một nghiên cứu của Trần Thị Dung (2018) về “Phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê” Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê, những vấn đề lý luận liên quan đến cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại và thực tiễn cho vay tiêu dùng đây Tập trung. Từ tổng quan hiện trạng nghiên cứu ở trên, các chủ đề được sinh viên lựa chọn xuất phát từ những khoảng trống nghiên cứu sau: - Do vai trò quan trọng của cá nhân trong việc cho vay ngân hàng chưa rõ ràng nên các ngân hàng thương mại này chưa quan tâm đúng mức đến việc áp dụng vào thực tế. - Khả năng ứng dụng của giải pháp đề xuất vẫn chưa cao và chỉ phù hợp với những đề tài nghiên cứu cụ thể, điều kiện lĩnh vực cụ thể do ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa xã hội và chính sách. 4
  7. - Một số nghiên cứu còn đưa ra những giải pháp mang tính chung chung, chưa cụ thể và chưa ưu tiên phát triển tài chính doanh nghiệp. Trong tình hình hiện nay, điều này sẽ có tác động như thế nào tới các ngân hàng thương mại? - Vẫn còn nhiều việc phải làm để xác định các yếu tố cơ bản của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, vì các tác giả vẫn chủ yếu tập trung vào bối cảnh lĩnh vực nghiên cứu của họ. Vì vậy, khi ngân hàng thương mại phát hành khoản vay cá nhân, còn nhiều khía cạnh chưa được giải quyết và cần được xem xét chi tiết hơn cả về mặt khoa học và thực tiễn. Bên cạnh đó, từ trước đến nay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê cũng chưa thực hiện nghiên cứu nào liên quan đến hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ và hộ gia đình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy, nghiên cứu của tác giả về hoạt động tài trợ doanh nghiệp tư nhân tại BIDV CN Ban Mê không thể so sánh với các nghiên cứu trước đây. Đồng thời, điều này phù hợp với thực tế ngân hàng nơi tôi làm việc sẽ mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay cá nhân và thương mại trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích của đề tài này là xem xét các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: 5
  8. Để đạt được mục tiêu trên, nghiên cứu này tập trung giải quyết các vấn đề sau: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê quản lý hoạt động cho vay thương mại tư nhân. Những thành công, hạn chế và nguyên nhân là gì? Chi nhánh cần lưu ý những vấn đề gì khi phát triển cho vay cá nhân và doanh nghiệp? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay cá nhân và thương mại tại chi nhánh Ban Mê của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Các tác giả tập trung nghiên cứu từng phân khúc khách hàng của ngân hàng và dựa vào các báo cáo kết quả hoạt động hàng năm dựa trên hồ sơ vay vốn, báo cáo tín dụng ngân hàng và báo cáo tổng hợp của ngân hàng. Các bộ phận khách hàng hàng tháng và cá nhân, bộ phận quản lý nội bộ và bộ phận bán hàng theo tài liệu từ năm 2020 đến năm 2022. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về nội dung: Đề tài này tập trung tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê. + Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Ban Mê. Địa chỉ: 41 Nguyễn Tất Thành, TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk + Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài trong 3 năm 6
  9. 2020, 2021 và 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên số liệu thu thập từ năm 2020 đến năm 2022 về tình trạng tín dụng của khách hàng cá nhân kinh doanh, số liệu nợ xấu, số lượng khách hàng…của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Ban Mê. Tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp sau: a. Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ hai nguồn chính. - Nguồn dữ liệu sơ cấp : + Khảo sát và phỏng vấn nhân viên ngân hàng. Kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện được sử dụng để chọn ngẫu nhiên những nhân viên làm việc tại các phòng ban liên quan đến chủ đề nghiên cứu trong văn phòng. ác giả đã thực hiện phỏng vấn các nhân viên ngân hàng (năm người được phỏng vấn). Những người tham gia mục tiêu là nhân viên ngân hàng 4 phòng giao dịch và 1 phòng khách hàng cá nhân. Bằng cách phỏng vấn trực tiếp nhân viên, bạn có thể hiểu rõ ràng về mọi thứ, từ cuộc trò chuyện với khách hàng đến tài chính của ban quản lý. Những vấn đề thường gặp gây khó khăn cho việc vay vốn cá nhân tại chi nhánh. Điều tra, thu thập ý kiến, đề xuất cá nhân của nhân viên nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng kinh doanh của khách hàng cá nhân trong chi nhánh. Giải pháp khắc phục khó khăn. (Câu hỏi đính kèm phụ lục). + Phỏng vấn các chuyên gia (ngân hàng nhà nước, các nhà quản lý ngân hàng thương mại khác, v.v.): Áp dụng các kỹ thuật lấy mẫu 7
  10. phù hợp, vì cần phải chọn đối tượng phù hợp (kiến thức cá nhân của người phỏng vấn, nơi họ làm việc, v.v.) (thông qua kiến thức của họ về lĩnh vực công tác). trình độ chuyên môn). . ..) Đánh giá kiến thức của bạn về chủ đề nghiên cứu và tham khảo ý kiến của họ. Đây là phương pháp mang lại hiệu quả thực tế cao và tiết kiệm thời gian vì nguồn thông tin được thu thập trực tiếp từ các chuyên gia có chuyên môn, đặc biệt là những người có kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật và tài trợ kinh doanh từ các ngân hàng thương mại. Bạn sẽ nhận được nhiều câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi của mình trong một khoảng thời gian ngắn. Để hiểu rõ thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trong nước, tác giả đã thực hiện phỏng vấn các chuyên gia ngành ngân hàng, chủ yếu là các nhà quản lý doanh nghiệp khu vực (ba người được phỏng vấn). Để hỗ trợ cho việc thu thập thông tin, xin giúp tác giả hiểu rõ hơn về điều kiện hoạt động của các ngân hàng thương mại trong khu vực, những thay đổi chính sách mới ở các ngân hàng nhà nước và những rủi ro chung của hầu hết các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại cần đưa ra những giải pháp thiết thực trong thời gian tới. (Câu hỏi đính kèm phụ lục). - Nguồn dữ liệu thứ cấp : + Dữ liệu trong ngân hàng: Dựa trên các báo cáo, nguồn dữ liệu thứ cấp, các văn bản, công văn, quyết định đã ban hành và sửa đổi. Phần này trình bày chi tiết về phương hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Ban Mê. Các quy trình nội bộ hướng dẫn các giải pháp thiết thực theo đúng hướng và giúp cải thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân và 8
  11. doanh nghiệp. + Dữ liệu ngân hàng bên ngoài: Hỗ trợ so sánh bằng cách sử dụng các văn bản pháp luật, quyết định quản lý của ngân hàng nhà nước, quy trình cho vay, chính sách của chính phủ, sản phẩm ngân hàng, v.v. để hiểu môi trường bên ngoài và các thủ tục hành chính tác động như thế nào đến việc cho vay hoặc hỗ trợ bán lẻ và thương mại. Để đưa ra giải pháp phù hợp, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu về môi trường tổ chức, nền kinh tế địa phương, đối thủ cạnh tranh, môi trường tự nhiên, v.v. và nghiên cứu nhu cầu của từng khách hàng. b. Phương pháp thống kê: Phân tích và tổng hợp lý thuyết: Chúng tôi kiểm tra các tài liệu liên quan đến hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh, bao gồm các luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Học viện Hành chính Quốc gia, các bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành và sách tham khảo của các tác giả trong nước và quốc tế. Từ đó, chúng tôi lựa chọn và tích hợp từng khía cạnh cũng như mối liên hệ giữa từng thông tin để tạo nền tảng lý thuyết cho hoạt động cho vay bán lẻ và thương mại. Phương pháp mô tả, so sánh và đối chiếu. Phương pháp mô tả: Tác giả phân tích và xử lý các thông tin thu thập được để đạt được mục tiêu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt động cho vay cá nhân và thương mại bằng cách áp dụng phân tích dữ liệu thứ cấp định tính. Phương pháp so sánh, đối chiếu: Các tác giả tiến hành so sánh 9
  12. không gian giữa Ngân hàng Ban Mê và các đối thủ cạnh tranh trong khu vực cũng như so sánh thời gian giữa các năm nghiên cứu để đánh giá thực trạng cho vay bán lẻ và thương mại hiện nay. 6. Những đóng góp của luận văn Về mặt lý luận: Luận văn sẽ hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng tín dụng trong các ngân hàng thương mại hiện nay Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm quản lý chất lượng tín dụng 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và thư mục, nội dung chính của tác phẩm được chia làm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ban Mê. 10
  13. CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN vỀ hoẠt đỘng cho vay cá nhân kinh doanh cỦa NHTM 1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM 1.1.1.1. Ngân hàng Thương mại và tín dụng a. Khái niệm Theo Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng được Quốc hội khóa 12 thông qua ngày 16/6/2010 thì “ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng có khả năng thực hiện mọi hoạt động ngân hàng và các hoạt động liên quan”. Nghiệp vụ cơ bản chủ yếu của các ngân hàng thương mại trong hoạt động ngân hàng là hoạt động tín dụng, trong đó ngân hàng thương mại thỏa thuận với khách hàng (thông qua hợp đồng tín dụng) rằng khách hàng phải sử dụng và hoàn trả một số tiền cố định nhất định cộng với tiền lãi. Giao dịch cho vay mang lại lợi nhuận tối đa cho ngân hàng nhưng đồng thời tiềm ẩn rủi ro lớn cho ngân hàng thương mại, vì vậy ngân hàng thương mại cần cung cấp và sử dụng đa dạng các sản phẩm tín dụng cho khách hàng. b. Phân loại Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại được phân thành nhiều loại khác nhau dựa trên các tiêu chí phân loại khác nhau. * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay 11
  14. * Căn cứ vào thời hạn của khoản vay * Căn cứ vào mức độ tín nhiệm * Căn cứ vào đối tượng khách hàng 1.1.2. Cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM a. Khái niệm Khách hàng cá nhân được chia thành hai nhóm chính: Khách hàng cá nhân vay vốn vì mục đích kinh doanh và khách hàng cá nhân vay vốn vì mục đích tiêu dùng. Trọng tâm chính của chủ đề này là khách hàng tín dụng doanh nghiệp cá nhân. b. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh Thương nhân cá thể (doanh nhân) có những đặc điểm khác với các loại khách hàng khác vì họ vay tiền để tài trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Cụ thể như sau: - Quy mô khoản vay nhỏ lẻ và có tính thời vụ - Mục đích vay không ổn định - Rủi ro cho vay cao - Chi phí cho vay cá nhân kinh doanh cao - Hạn mức cho vay bị giới hạn - Việc kiểm tra, giám sát khoản vay gặp nhiều khó khăn c. Vai trò cho vay cá nhân kinh doanh - Cho đến nay, hoạt động chủ yếu của các ngân hàng thương mại là phục vụ các tập đoàn lớn và các tổ chức kinh tế cho vay số lượng lớn. Ít quan tâm đến khách hàng cá nhân, dẫn đến lãng phí trong việc tận dụng năng lực, lợi thế của nhóm khách hàng này. Vì vậy, vay vốn kinh doanh cá nhân đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì sản xuất liên tục, tạo cơ hội, mở rộng quy mô, tăng hiệu quả kinh doanh 12
  15. và chất lượng cuộc sống. d. Phân loại khách hàng cá nhân kinh doanh * Căn cứ vào vùng miền * Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh * Căn cứ vào hình thức cho vay * Phân loại theo thời hạn khoản vay 1.1.3. Lợi ích cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Đối với khách hàng cá nhân: Đáp ứng nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh để tăng hiệu quả cá nhân. - Đối với ngân hàng: + Thứ nhất, chênh lệch lãi suất cao, rủi ro thấp + Thứ hai, Các khoản vay cá nhân cũng là một công cụ tiếp thị rất hiệu quả để thu hút nhiều người biết đến ngân hàng của bạn hơn. Từ đó, ngân hàng cũng có thể bán chéo nhiều sản phẩm, dịch vụ. + Thứ ba, tạo điều kiện mở rộng nền khách hàng. - Đối với nền kinh tế: Khách hàng cá nhân có điều kiện tiên quyết để mở rộng và phát triển, từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. a. Khái niệm Rủi ro là một sự kiện không mong muốn, không lường trước được, có nguồn gốc chủ quan hoặc khách quan, thường dẫn đến thiệt hại hoặc mất mát. b. Đặc điểm Rủi ro tín dụng đối với các khoản vay cá nhân và doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: 13
  16. - Rủi ro tín dụng là tất yếu - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp - Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp 1.1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến cho vay cá nhân kinh doanh a. Nhân tố bên trong ngân hàng b. Nhân tố bên ngoài ngân hàng 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM Dựa trên phân tích môi trường nội bộ của ngân hàng, bao gồm: mạng lưới hoạt động, Chính sách tín dụng ngân hàng có thể đặt ra các mục tiêu sau: - Tăng trưởng quy mô, phát triển thị phần - Hợp lý hóa cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh - Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay, ổn định vững chắc thị phần - Kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh - Tăng trưởng thu nhập cho ngân hàng 1.2.2. Công tác tổ chức thực hiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM Kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh nhằm là căn cứ giúp cho ngân hàng có thể nhìn thấy được bức tranh toàn cảnh về hoạt 14
  17. động cho vay cá nhân kinh doanh thời gian qua của ngân hàng đó, để từ đấy rút ra được những ưu điểm, nhược điểm, các khó khăn tồn tại trong hoạt động này. Từ đó đưa ra các chính sách phù hợp cũng như các biện pháp nhằm đạt được kết quả kinh doanh tốt. Cụ thể như sau: a. Quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh b. Thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh c. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh d. Chất lượng dịch vụ cho vay CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê tiền thân là Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh Đăk Lăk. Được thành lập dựa trên cơ sở sáp nhập, căn cứ theo quyết định số 589/QĐ-NHNN ngày 25/04/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, địa bàn hoạt động chủ yếu là Thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện lân cận như: Huyện Krông Ana, Huyện Cư Kuin, Huyện Lăk, Huyện Buôn Đôn, Huyện Cư M’Gar. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức a. Sơ đồ bộ máy tổ chức b. Chức năng nhiệm vụ các phòng tổ: 2.2. BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ 15
  18. NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV BAN MÊ 2.2.1. Bối cảnh bên ngoài a. Tình hình về kinh tế, xã hội của tỉnh Đăk Lăk Trong năm 2022 tỉnh Đắk Lắk đã đạt và vượt kế hoạch 16/16 tiêu chí chủ yếu, tổng sản phẩm xã hội của Đắk Lắk ước đạt khoảng 58.355 tỷ đồng; b. Môi trường kinh doanh ngân hàng trên địa bàn Đánh giá thị phần hoạt động: Toàn tỉnh có hơn 48 chi nhánh tổ chức tín dụng cấp 1 và hơn 221 điểm giao dịch, nên tổng sản lượng kinh doanh của tỉnh Đăk Lăk năm 2022 sẽ tăng hơn 13,5% so với năm 2021, một số Ngân hàng có quy mô hoạt động lớn với thị phần cụ thể như sau: Tổng dư nợ toàn ngành Ngân hàng trên địa bàn tỉnh đạt 135.962 tỷ đồng, tăng 16.146 tỷ đồng với mức tăng trưởng 13.5% so với năm trước. Trong đó: + Khối NHTM Nhà nước có Ngân hàng Ngoại thương Bắc tăng trưởng cao nhất 408.3%, tiếp theo là Ngân hàng Đầu tư Đắk Lắk tăng trưởng 19.1%, Ngân hàng Nông nghiệp tăng 18.9%, Ngân hàng Đầu tư Ban Mê tăng trưởng 18.7% so với năm trước. + Khối NHTM Cổ phần có Ngân hàng Việt Nam thương tín tăng trưởng cao nhất 61.5%, Ngân hàng Bắc á tăng trưởng 52.4%, Ngân hàng Hàng Hải tăng trưởng 37.6% so với năm trước. So với mức tăng trưởng bình quân các Ngân hàng trên địa bàn năm 2022 (20%), BIDV Ban Mê đạt 93.5% (18.7%/20%). c. Tình hình kinh doanh của cá nhân kinh doanh trên địa 16
  19. bàn chi nhánh Địa bàn chi nhánh với nền kinh tế chủ yếu tập trung lĩnh vực nông nghiệp. Những năm gần đây, lợi thế có quỹ đất nông nghiệp lớn, diện tích lớn phù hợp với nhiều loại cây trồng có hiệu quả kinh tế (cà phê, tiêu, bơ, sầu riêng…) đã kích thích nông dân đầu tư và nhu cầu vốn ngày càng cao. Theo số liệu ngành, có thể thấy rõ từ tình hình trên, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay và số lượng khách hàng vay kinh doanh cá nhân có xu hướng tăng đáng kể trong những năm gần đây. Tuy nhiên, sự tăng trưởng cho vay cá nhân và doanh nghiệp tiếp tục tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong những năm gần đây, tình trạng bất ổn về giá nông sản đã ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh trên cả nước. Năm 2016, giá hạt tiêu trên 200.000 đồng/kg nhưng hiện nay chỉ còn quanh mức 60.000 đồng/kg. Giá cả hàng hóa, đặc biệt là cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm không ổn định, khiến việc chuyển đổi cây trồng gặp nhiều khó khăn. Chính tình hình đó dẫn đến hoạt động kinh doanh của cá nhân đặc biệt trong lĩnh vực trồng trọt và thu mua nông sản gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, qua đúc kết kinh nghiệm các hộ dân trồng trọt hiện tại đã áp dụng hình thức xen canh nhiều loại cây trồng trên một diện tích đất để giảm thiểu rủi ro về giá cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 2.2.2. Bối cảnh bên trong a. Nguồn nhân lực b. Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của Chi nhánh c. Chiến lược cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của 17
  20. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê d. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Ban Mê Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh chi nhánh ĐVT: tỷ đồng Năm Năm 2021 Năm 2022 2020 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ Số Số tiền Số tiền tăng lệ tăng tiền trưởng trưởng I Tín dụng 3672.40 4248.00 15.7% 5044.00 18.7% 1 Dư nợ ngắn hạn 2240.16 2531.81 13.0% 2975.96 17.5% 2 Dư nợ trung và dài hạn 1432.24 1716.19 19.8% 2068.04 20.5% II Huy động vốn 1194.60 1214.90 1.7% 1452.25 19.5% 1 Tiền gửi không kỳ hạn 131.41 127.56 -2.9% 196.05 53.7% 2 Tiền gửi có kỳ hạn 1063.19 1087.34 2.3% 1256.20 15.5% III Lợi nhuận trước thuế 97.46 130.09 33.5% 147.70 13.5% (Nguồn: Chi nhánh BIDV Ban Mê) Bảng 2.2. Cơ cấu thu từ hoạt động dịch vụ năm 2022 tại Chi nhánh ĐVT: tỷ đồng Thực hiện Thực hiện Tỷ lệ tăng Stt Chỉ tiêu 2021 2022 trưởng (%) 1 Dịch vụ thanh toán 2.11 2.72 28.91 - Kênh thanh toán truyền thống 1.08 2.62 142.59 - Kênh NH điện tử 0.03 0.10 233.33 2 Dịch vụ thẻ 0.82 1.23 50.00 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2