Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản lý tài chính trường Cao đẳng lương thực thực phẩm Đà Nẵng
lượt xem 38
download
Luận văn có những mục tiêu nghiên cứu như sau: hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài chính và quản lý tại các trường đại học, cao đẳng công lập Việt Nam. Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tài chính trường Cao đẳng lương thực thực phẩm Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản lý tài chính trường Cao đẳng lương thực thực phẩm Đà Nẵng
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG NGUY N TH KIM ANH QU N LÝ TÀI CHÍNH TRƯ NG CAO Đ NG LƯƠNG TH C TH C PH M ĐÀ N NG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH VÀ NGÂN HÀNG Mã s : 60.34.20 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH Đà N ng – Năm 2012
- 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS. TS. NGUY N NG C VŨ Ph n bi n 1: ……………………………………………… ………….………………………………………………… Ph n bi n 2:……………………………………………… …………………………………………………………… Lu n văn s ñư c b o v t i H i ñ ng ch m lu n văn t t nghi p th c s Qu n tr kinh doanh h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 18 tháng 02 năm 2012. Có th tìm hi u lu n văn t i: 1. Trung tâm Thông tin – H c li u, Đ i h c Đà N ng. 2. Thư vi n Trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng.
- 3 L IM Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Trong nhi u th p k qua, lĩnh v c giáo d c - ñào t o luôn ñóng vai trò ñ c bi t quan tr ng trong s phát tri n c a n n kinh t qu c dân. Vi t Nam v i m c tiêu ñ n năm 2020 cơ b n s tr thành m t nư c công nghi p, v i ñ i ngũ ngu n nhân l c có ch t lư ng cao ñ m b o cho s phát tri n kinh t - xã h i b n v ng. Trư ng Cao ñ ng Lương Th c – Th c ph m là ñơn v s nghi p có thu t ñ m b o m t ph n kinh phí ho t ñ ng. Th c hi n theo Ngh ñ nh s 43/2006/NĐ-CP c a Chính ph ngày 24 tháng 4 năm 2006, trư ng ñã r t tích c c c i cách và ñ i m i cơ ch qu n lý tài chính nói chung và công tác k toán nói riêng. Tuy nhiên do m i tri n khai chưa lâu nên trư ng chưa có nhi u kinh nghi m trong vi c th c hi n t ch v tài chính, hơn n a thói quen làm vi c theo cơ ch cũ v n còn t n t i nên vi c th c hi n c i cách còn nhi u b t c p, chưa th t s hi u qu Xu t phát t lý lu n và th c ti n trên ñây, tôi ñã nghiên c u và l a ch n ñ tài “Qu n lý tài chính trư ng Cao ñ ng Lương th c Th c ph m Đà N ng” v i mong mu n phân tích th c tr ng qu n lý tài chính t i trư ng và ñưa ra m t s gi i pháp nh m hoàn thi n công tác qu n lý tài chính t i ñơn v này, ñ ng th i hư ng t i m c tiêu t ch tài chính phù h p v i xu hư ng phát tri n c a ñ t nư c và c a Nhà trư ng. 2. M c tiêu nghiên c u Lu n văn có các m c tiêu nghiên c u sau: - H th ng hóa cơ s lý lu n v tài chính và qu n lý tài chính t i các trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p Vi t Nam. - Phân tích ñánh giá th c tr ng ho t ñ ng qu n lý tài chính t i trư ng Cao ñ ng Lương th c – Th c ph m Đà N ng, t ñó tìm ra nguyên nhân ñưa ñ n nh ng t n t i, h n ch .
- 4 - Đ xu t nh ng gi i pháp hoàn thi n qu n lý tài chính nh m th c hi n m t s ñ nh hư ng chi n lư c ñư c ñ ra. 3. Ph m vi và ñ i tư ng nghiên c u Lu n văn nghiên c u th c tr ng công tác qu n lý tài chính t i trư ng cao ñ ng Lương th c – Th c ph m Đà N ng trong giai ño n 2007-2009 4. Phương pháp nghiên c u Đ ñ t ñư c m c ñích nghiên c u, ñ tài s d ng k t h p nhi u phương pháp nghiên c u khác nhau, c th : - Phương pháp duy v t bi n ch ng: - Phương pháp duy v t l ch s : - Phương pháp th ng kê, mô t : 5. B c c c a lu n văn Ngoài ph n m ñ u và k t lu n, lu n lu n văn chia thành 3 chương v i các n i dung c th như sau: Chương 1: Nh ng v n ñ cơ b n v qu n lý tài chính t i các trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p Vi t Nam. Chương 2: Th c tr ng qu n lý tài chính t i trư ng Cao ñ ng Lương th c – Th c ph m Đà N ng. Chương 3: Gi i pháp hoàn thi n công tác qu n lý tài chính t i trư ng Cao ñ ng Lương th c – Th c ph m Đà N ng. Chương 1 – NH NG V N Đ CƠ B N V QU N LÝ TÀI CHÍNH T I CÁC TRƯ NG Đ I H C, CAO Đ NG CÔNG L P VI T NAM. 1.1. T NG QUAN V QU N LÝ TÀI CHÍNH CÁC ĐƠN V S NGHI P CÓ THU 1.1.1. Khái ni m và phân lo i ñơn v s nghi p có thu 1.1.1.1. Khái ni m ñơn v s nghi p có thu Theo thu t ng hành chính thì ñơn v s nghi p là nh ng t ch c ñư c thành l p ñ th c hi n các ho t ñ ng s nghi p, không n m trong
- 5 nh ng ngành s n xu t ra c a c i v t ch t nh ng ho t ñ ng này nh m duy trì và ñ m b o s ho t ñ ng bình thư ng c a xã h i, mang tính ch t ph c v là ch y u, không vì m c tiêu l i nhu n [17,67]. Đơn v s nghi p có thu là nh ng ñơn v s nghi p do Nhà nư c thành l p trong quá trình ho t ñ ng ñã ñư c Ngân sách Nhà nư c c p ho c h tr kinh phí ñ th c hi n ch c năng nhi m v ñư c giao, nhưng v n có t ch c s n xu t, kinh doanh, d ch v nh m t n d ng cơ s v t ch t trang thi t b k thu t hi n có ñ t o thêm thu nh p, h tr ñ i s ng cán b công ch c viên ch c và b sung kinh phí ho t ñ ng thư ng xuyên [19, tr58]. 1.1.1.2. Phân lo i ñơn v s nghi p có thu 1.1.1.3. Cách xác ñ nh ñơn v s nghi p có thu theo kh năng t ch tài chính 1.1.2. Khái ni m qu n lý tài chính, yêu c u và nguyên t c qu n lý tài chính các ñơn v s nghi p có thu 1.1.2.1. Khái ni m qu n lý tài chính Qu n lý tài chính trư c h t là qu n lý các ngu n tài chính, qu n lý các qu ti n t , qu n lý vi c phân ph i các ngu n tài chính, qu n lý vi c t o l p, phân b và s d ng các qu ti n t m t cách ch t ch , h p lý và có hi u qu theo các m c ñích ñã ñ nh. Đ ng th i qu n lý tài chính cũng chính là thông qua các ho t ñ ng k trên ñ tác ñ ng có hi u qu nh t t i vi c x lý các m i quan h kinh t - xã h i n y sinh trong quá trình phân ph i các ngu n tài chính, trong quá trình t o l p và s d ng các qu ti n t các ch th trong xã h i [11, tr.13]. Qu n lý tài chính trong trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p ch y u là qu n lý vi c thu-chi m t cách có k ho ch, tuân th các ch ñ tài chính, ñã quy ñ nh và t o ra ñư c hi u qu ch t lư ng giáo d c [11, tr.12]. 1.1.2.2 Yêu c u qu n lý tài chính 1.1.2.3. Nguyên t c qu n lý tài chính
- 6 1.1.3. N i dung công tác qu n lý tài chính 1.1.3.1. Công tác l p d toán D toán ngân sách hàng năm c a các ñơn v ph i ph n ánh ñ y ñ các kho n thu, chi theo ñúng ch ñ , tiêu chu n, ñ nh m c do cơ quan có th m quy n ban hành, k c các kho n thu, chi t ngu n thu ñư c t o ra trong quá trình ho t ñ ng s nghi p. Cùng v i vi c l p d toán thu, chi, trên cơ s ñ nh m c kinh t k thu t và ch ñ chi tiêu tài chính hi n hành c a nhà nư c, ñơn v ch ñ ng xây d ng tiêu chu n, ñ nh m c và ch ñ chi tiêu n i b ñ ñ m b o ho t ñ ng thư ng xuyên cho phù h p v i ho t ñ ng ñ c thù c a ñơn v và tăng cư ng công tác qu n lý, s d ng kinh phí ti t ki m có hi u qu . 1.1.3.2. T ch c th c hi n d toán Trong quá trình chi tiêu, các ñơn v s nghi p có thu ph i t ch c qu n lý ch t ch , tôn tr ng d toán ñư c duy t, các ch ñ , tiêu chu n, ñ nh m c chi tiêu do nhà nư c quy ñ nh v v t tư, lao ñ ng, ti n v n. S d ng có hi u qu , th c hi n ñúng ti n ñ công vi c theo k ho ch. 1.1.3.3. Quy t toán Các ñơn v s nghi p có thu ph i t ch c công tác k toán, th ng kê và báo cáo tài chính theo các quy Báo cáo tài chính, báo cáo quy t toán ngân sách ph i l p ñúng, ph n ánh ñ y ñ các ch tiêu theo m u, ph i l p ñúng kỳ h n, n p ñúng th i h n t i cơ quan tài chính và cơ quan th ng kê , Kho b c nhà nư c nơi giao d ch ñ ph i h p ki m tra, ñ i chi u, ñi u ch nh s li u k toán liên quan ñ n thu, chi ngân sách nhà nư c và ho t ñ ng nghi p v chuyên môn c a ñơn v 1.1.4. Các nhân t nh hư ng ñ n qu n lý tài chính các ñơn v s nghi p có thu 1.1.4.1. Cơ ch qu n lý tài chính c a Nhà nư c
- 7 1.1.4.2. Cơ ch qu n lý tài chính c a B , ngành, doanh nghi p ch qu n 1.1.4.3. H th ng ki m soát n i b trong ñơn v . 1.1.4.4. Trình ñ cán b qu n lý 1.2. QU N LÝ TÀI CHÍNH CÁC TRƯ NG Đ I H C, CAO Đ NG CÔNG L P VI T NAM 1.2.1. Các ñ c ñi m v trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p - Trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p là cơ s giáo d c ñào t o do Nhà nư c thành l p, ho t ñ ng ch y u b ng ngu n Ngân sách nhà nư c (NSNN) nh m cung c p các ngu n nhân l c có ch t lư ng cao ph c v cho nhu c u phát tri n c a ñ t nư c. - V i m c tiêu c a chi n lư c phát tri n giáo d c ñ n năm 2020 thì quy mô ñào t o ñ i h c, cao ñ ng công l p c a nư c ta ngày càng ñư c m r ng, bao g m nhi u lo i hình ñào t o khác nhau. -. Qu n lý tài chính trong trư ng ñ i h c, cao ñ ng ch y u là qu n lý vi c thu chi m t cách có k ho ch, tuân th các ch ñ tài chính, sư ph m ñã quy ñ nh và t o ra ñư c hi u qu trong ch t lư ng giáo d c. 1.2.2. Nguyên t c qu n lý tài chính các trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p 1.2.2.1. Qu n lý tài chính ph i g n li n v i qu n lý các hoat ñ ng s nghi p giáo duc – ñào tao (công tác chuyên môn c a ngành) 1.2.2.2. Qu n lý tài chính s nghi p giáo d c- ñào t o là nhi m v ch y u c a ngành, ñơn v s d ng ngân sách trư c h t là th trư ng 1.2.2.3. Qu n lý tài chính s nghi p giáo d c – ñào t o ph i căn c vào các ch ñ , tiêu chu n, ñ nh m c ch tiêu c a nhà nư c quy ñ nh cho ngành ( cơ quan, ñơn v trư ng h c) 1.2.3. N i dung qu n lý tài chính các trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p Vi t Nam 1.2.31. Công tác l p k ho ch (d toán)
- 8 a. Quy trình l p d toán Sau ñây là quy trình l p d toán ngân sách g m ba giai ño n: Chu n b d So n th o d Theo dõi d toán toán toán b. N i dung d toán - Đ i v i d toán thu, chi thư ng xuyên: + D toán thu: Đ i v i các kho n thu phí, l phí: Căn c vào ñ i tư ng thu, m c thu và t l ñư c ñ l i chi theo quy ñ nh c a cơ quan nhà nư c có th m quy n. Đ i v i các kho n thu s nghi p: Căn c vào k ho ch ho t ñ ng d ch v và m c thu do ñơn v quy t ñ nh ho c theo h p ñ ng kinh t ñơn v ñã ký k t. + D toán chi: Đơn v l p d toán chi ti t cho t ng lo i nhi m v như: Chi thư ng xuyên th c hi n ch c năng, nhi m v nhà nư c giao, chi ph c v cho công tác thu phí và l phí, chi ho t ñ ng d ch v theo các quy ñ nh hi n hành. - D toán chi không thư ng xuyên: Đơn v l p d toán c a t ng nhi m v chi theo quy ñ nh hi n hành c a nhà nư c. c. Phương pháp l p d toán L p d toán ngân sách là quá trình phân tích, ñánh giá gi a kh năng và nhu c u các ngu n tài chính ñ xây d ng các ch tiêu thu chi ngân sách hàng năm m t cách ñúng ñ n, có căn c khoa h c và th c ti n. Phương pháp l p d toán thư ng ñư c các trư ng ñ i h c, cao ñ ng s d ng là phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh . 1.2.3.2. Công tác ch p hành d toán
- 9 a. V ngu n thu: Bao g m - Ngu n kinh phí c p phát t ngân sách nhà nư c (NSNN) - Ngu n thu t ho t ñ ng s nghi p - Các kho n thu t nh n vi n tr , bi u t ng, các kho n thu khác không ph i n p ngân sách theo ch ñ - Các ngu n khác như ngu n v n vay c a các t ch c tín d ng, v n huy ñ ng c a cán b , viên ch c trong ñơn v ; ngu n v n liên doanh, liên k t c a các t ch c, cá nhân trong và ngoài nư c theo quy ñ nh c a pháp lu t. b. V n i dung chi - Chi thư ng xuyên: g m t t c các kho n x y ra thư ng xuyên và liên t c hàng năm và ñư c s d ng h t trong năm ñó, không th dùng l i trong năm sau. - Chi ñ u tư phát tri n, g m chi ñ u tư xây d ng cơ s v t ch t, mua s m tài s n c ñ nh, trang thi t b ; chi th c hi n các d án ñ u tư khác theo quy ñ nh c a Nhà nư c - Chi tr v n vay, v n góp - Các kho n chi khác Đ ñ m b o các n i dung chi này, các trư ng ñ i h c, cao ñ ng ch y u d a vào ngu n c p phát c a ngân sách Nhà nư c. Chi ngân sách Nhà nư c cho giáo d c bao g m 4 nhóm chi sau: - Nhóm 1: Chi cho con ngư i. - Nhóm 2: Chi qu n lý hành chính và chi cho nghi p v chuyên môn. - Nhóm 3: Chi mua s m, s a ch a Nhóm 4: Chi khác. 1.2.3.3. Quy t toán thu chi Quy t toán thu chi là công vi c cu i cùng c a chu trình qu n lý tài chính. Đây là quá trình ki m tra, t ng h p s li u v tình hình ch p hành d toán trong kỳ và là cơ s ñ phân tích, ñánh giá k t qu ch p hành d
- 10 toán t ñó rút ra nh ng bài h c kinh nghi m cho các kỳ ti p theo. Đ có th ti n hành quy t toán thu chi, các ñơn v ph i hoàn t t h th ng báo cáo tài chính và báo cáo quy t toán ngân sách 1.2.3.4. Ki m tra, ki m soát Các ñơn v s nghi p th c hi n ch ñ t ch ph i m tài kho n t i Kho b c Nhà nư c ñ th c hi n thu chi qua KBNN ñ i v i các kho n kinh phí thu c Ngân sách Nhà nư c theo quy ñ nh c a lu t Ngân sách Nhà nư c, ch u s ki m tra, ki m soát c a KBNN trong quá trình t p trung và s d ng các kho n kinh phí thu c ngân sách nhà nư c Đ i v i các kho n thu, chi d ch v , liên doanh, liên k t, ñơn v s nghi p th c hi n ch ñ t ch có th m tài kho n t i Kho b c Nhà nư c ho c ngân hàng ñ giao d ch, thanh toán. T t c các kho n thu, chi Ngân sách Nhà nư c ph i ñư c ki m tra, ki m soát trong quá trình chi tr , thanh toán. Ngoài ra các ñơn v s nghi p ph i tri n khai công tác t ki m tra tài chính, k toán t i ñơn v c a mình theo ñ nh kỳ nh m ñánh giá tình hình tri n khai ch p hành d toán ngân sách hàng năm t i ñơn v theo quy ñ nh 1.2.4. Các nhân t nh hư ng ñ n qu n lý tài chính c a các trư ng ñ i h c cao ñ ng công l p 1.2.4.1. Đi u ki n, môi trư ng kinh t - xã h i 1.2.4.2. Ch trương, ñư ng l i, chính sách c a Đ ng và Nhà nư c ñ i v i giáo d c và ñào t o 1.2.4.3. Hình th c s h u và quy mô c a trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p 1.2.4.4. Trình ñ khoa h c công ngh và trình ñ qu n lý c a trư ng ñ i h c, cao ñ ng công l p Chương 2- TH C TR NG QU N LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯ NG CAO Đ NG LƯƠNG TH C TH C PH M ĐÀ N NG
- 11 2.1. GI I THI U CHUNG V TRƯ NG CAO Đ NG LƯƠNG TH C TH C PH M ĐÀ N NG 2.1.1. Quá trình ra ñ i và phát tri n 2.1.2. Cơ c u t ch c 2.1.3. Ngành ngh và quy mô ñào t o 2.1.3.1. Ngành ngh ñào t o B c cao ñ ng g m: K toán, qu n tr kinh doanh, công ngh sinh h c, tin h c ng d ng, công ngh th c ph m, qu n tr kinh doanh Marketing. B c trung c p g m: Ch bi n b o qu n th c ph m, h ch toán k toán, k toán tin h c 2.1.3.2. Quy mô ñào t o B ng 2.2. Quy mô ñào t o cao ñ ng qua các năm Năm 07-08 Năm 08-09 Năm 09-10 08-09/07-08 09-10/08-09 Ch tiêu SL % SL % SL % SL % SL % 1. Cao ñ ng 821 67,4 915 70,66 1.146 83,47 94 11,45 231 25,24 Chính quy 695 84,65 799 87,32 971 84,73 104 14,96 172 21,53 Liên thông 126 15,35 116 12,68 175 15,27 -10 -7,94 59 50,86 2. Trung c p 397 32,6 380 29,34 227 16,53 -17 - 4,28 -153 -40,26 Chính quy 397 100 331 87,1 227 100 -66 -16,62 -104 -31,42 V a làm 0 0 49 12,9 0 0 49 -49 V ah c T ng 1.218 100 1.295 100 1.373 100 77 6,32 78 6,02 Ngu n: Ngu n:Báo cáo th c tr ng cơ s giáo d c ñ i h c 2.2. CÔNG TÁC QU N LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯ NG CAO Đ NG LƯƠNG TH C TH C PH M (LTTP) ĐÀ N NG 2.2.1. Công tác l p d toán a. Căn c l p d toán: H ng năm, căn c vào nhi m v nhà nư c giao; ch tiêu sinh viên, h c sinh ñư c phép tuy n sinh; m c thu h c phí; tình hình tăng lương
- 12 c a gi ng viên và giá c d ch v ; ngoài ra còn căn c vào k t qu ho t ñ ng tài chính c a năm trư c li n k , trư ng ti n hành l p d toán thu, chi năm k ho ch ñ g i cơ quan qu n lý c p trên (B Nông nghi p và Phát Tri n Nông Thôn). b. Quy trình l p d toán V quy trình l p d toán, nhà trư ng tuân th ñúng theo quy ñ nh c a nhà nư c, ti n hành trình t theo ba bư c l p d toán ñã ñư c ñ c p trong chương 1, m c 1.2.2.1 c a lu n văn này. c. Th c t l p d toán t i trư ng: - M c d toán ñư c ñi u ch nh tăng qua các năm c v s tuy t ñ i l n tương ñ i. Trong ñó, ngu n thu tăng ch y u là do ngu n ngân sách c p cho trư ng ngày m t tăng. Ngu n thu t ho t ñ ng d ch v và ngu n thu khác thì không ñáng k , ch chi m t l r t th p (dư i 5%) trong t ng ngu n thu c a d toán. V d toán chi: Ch y u là chi thư ng xuyên, trong ñó ph n l n là chi cho con ngư i. Chi tăng ch y u là tăng do chi nghiêp v chuyên môn, v i giá c th trư ng ngày càng tăng như hi n nay thì vi c chi phí tăng là ñi u không tránh kh i. Chi s a ch a tài s n c ñ nh và chi khác không ñáng k . 2.2.2. Công tác ch p hành d toán 2.2.2.1. Ch p hành thu Qua b ng 2.10 và hình 2.2 ta th y nhìn chung v m t s lư ng, ngu n thu c a trư ng ñ u tăng qua các năm. Trong t ng thu c a c trư ng, chi m t tr ng l n nh t và quan tr ng nh t v n là ngu n thu t ngân sách nhà nư c c p. Trong cơ c u ngu n thu c a trư ng, ngu n thu t NSNN v s lư ng luôn tăng qua các năm, tuy nhiên t tr ng c a ngu n này trong t ng ngu n thu thì có xu hư ng gi m xu ng. Đi u này ch ng t trư ng ñã r t chú tr ng trong vi c ña d ng hoá các ngu n tài chính ph c v cho s
- 13 nghi p giáo d c ñào t o. Hơn n a, các ngu n thu này tăng ñ u góp ph n cho các ho t ñ ng chăm lo ñ i s ng cán b , gi ng viên công nhân viên và sinh viên trong Nhà trư ng ñư c ñ y m nh t t hơn. Xét v t l tăng gi m các ngu n qua các năm ta th y: ngu n thu c a trư ng xét c v s tuy t ñ i và s tương ñ i ñ u tăng hàng năm. Đ th y rõ hơn v th c tr ng ngu n thu c a trư ng chúng ta s l n lư t ñi vào phân tích t ng ngu n thu c a trư ng. * Ngu n NSNN c p Đ i tư ng sinh viên, h c sinh ñư c c p Ngân sách bao g m cao ñ ng chính quy, trung c p chuyên nghi p và trung c p ngh . Các h cao ñ ng liên thông, cao ñ ng và trung c p v a làm v a h c thì không ñư c c p ngân sách. Cách tính NSNN c p cho m t sinh viên ñư c tính d a theo s lư ng bình quân h c sinh có m t. M c NSNN c p hàng năm có tăng lên nhưng m c NSNN c p hàng năm tính bình quân cho m t sinh viên, h c sinh có xu hư ng gi m d n, ñây v a là ch trương c a nhà nư c trong vi c t ng bư c giao cho trư ng t ch v tài chính, t t o l p thêm ngu n thu ñ trang tr i, không l thu c nhi u vào Ngân sách. M c khác còn do nguyên nhân xu t phát t ñi u ki n tuy n sinh c a nhà trư ng mà m c chi NS ñ i v i t ng h có s bi n ñ ng riêng. Đ i v i h trung c p chuyên nghi p và trung c p ngh , m c NSNN c p cho m i h c sinh gi m d n qua các năm, nguyên nhân là do ñ i v i hai h này trư ng tuy n sinh không ñ t ch tiêu. * Ngu n thu t h c phí, l phí Trên cơ s so sánh gi a m c thu h c phí th c t trư ng v i m c thu theo quy ñ nh, và so sánh gi a t c ñ tăng HSSV v i t c ñ tăng h c phí cho th y: - M c thu h p lý, ñ m b o theo quy ñ nh, ngu n thu t h c phí và l phí trong năm 2009 ñã tăng lên so v i hai năm trư c. Tuy nhiên v i
- 14 m c thu h c phí này n u so v i các trư ng tư th c thì th p hơn g p 2 ñ n 3 l n. Đi u này m t m t giúp cho trư ng LTTP nói riêng và các trư ng công l p nói chung tuy n sinh ñ u vào s d dàng hơn r t nhi u so v i trư ng tư th c. Nhưng m c khác cũng cho th y m c thu hi n nay so v i m c giá c ngày càng tăng cao thì m c thu không ñ ñ trư ng trang tr i các kho n chi phí, do ñó nhà trư ng còn ph i ph thu c r t nhi u vào m c ngân sách c p ñ ñáp ng các ngu n chi. - M c h c phí tăng qua các năm ch y u là do m c thu h c phí/sinh viên, h c sinh qua các năm tăng ch không ph i là do lư ng sinh viên, h c sinh ñư c tuy n vào trư ng tăng. Đi u này cho th y công tác tuy n sinh c a nhà trư ng chưa t t nên chưa thu hút ñư c nhi u ngư i h c ñ n ñăng ký. * Các kho n thu t d ch v , và thu khác: Trong các ngu n thu t d ch v thì ph n l n là ngu n thu t các l p ñào t o ng n h n như anh văn, tin h c, kê khai quy t toán thu , ki m tra ch t lư ng s n ph m (KCS)…, ngoài ra còn có t các l p liên k t ñào t o, còn ngu n thu t nghiên c u khoa h c không ñáng k , ñi u này cho th y công tác nghiên c u khoa h c trư ng còn nhi u h n ch , chưa tương x ng v i ñ i ngũ các nhà khoa h c c a các lĩnh v c khoa h c cơ b n. Tuy nhiên trong nh ng năm g n ñây nhà trư ng cũng ñã có quan tâm hơn nhi u ñ n ho t ñ ng nghiên c u khoa h c, th hi n qua vi c trư ng tri n khai ñi u tra nghiên c u, tìm hi u nguyên nhân và bi n pháp ñ kh c ph c tình tr ng trên. 2.2.2.2. Ch p hành chi - T ng chi tiêu c a trư ng tăng qua các năm. Trong ñó ngu n chi l n nh t là chi cho con ngư i chi m trung bình g n 50% t ng ngu n chi, còn l i là các ngu n chi khác bao g m: Chi qu n lý hành chính và chi chuyên môn nghi p v (nhóm 2), chi s a ch a, mua s m TSCĐ (nhóm 3) và chi khác (nhóm 4).
- 15 12.000.000 12.000.000 10.000.000 10.000.000 8.000.000 8.000.000 Nhóm 1 n g h ìn ñ n g n g h ìn ñ n g NĂM 2007 Nhóm 2 6.000.000 NĂM 2008 6.000.000 Nhóm 3 NĂM 2009 4.000.000 4.000.000 Nhóm 4 2.000.000 2.000.000 0 0 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009 nhóm năm Hình 2.2: N i dung và t tr ng các kho n chi t t ng ngu n kinh phí - Trong t ng ngu n chi c a trư ng, năm 2007 và năm 2008 ch bao g m các ngu n chi thư ng xuyên. Năm 2009 có thêm ngu n chi không thư ng xuyên nhưng chi m t tr ng r t nh ( dư i 10%) dùng ñ chi cho nhóm 1 và nhóm 2. Đ bi t rõ ñư c nguyên nhân d n ñ n s bi n ñ ng trong cơ c u ngu n chi c a trư ng ta ñi vào tìm hi u c th t ng n i dung chi. * Nhóm chi con ngư i Nhìn chung t ng kho n chi trong nhóm 1 ñ u có xu hư ng tăng d n qua các năm (hình 2.4), bi n ñ ng tăng nhi u nh t là ti n lương và ph c p lương, còn l i thì tăng ch m. Ti n lương cũng là ngu n chi m t tr ng cao nh t trong t ng chi c a nhóm 1 (hình 2.5). Đi u này hoàn toàn phù h p v i ch trương, chính sách c a nhà nư c ta trong nh ng năm g n ñây th hi n qua m c lương cơ b n ngày càng ñư c ñi u ch nh tăng d n ngoài ra còn do ñ i ngũ cán b gi ng d y không ng ng gia tăng qua
- 16 các năm. Tuy nhiên vi c chi tr lương còn c ng nh c, chưa chú tr ng ñ n h c hàm, h c v c a ngư i gi ng viên mà ch chú tr ng ñ n thâm niên công tác và ch c v . Hơn n a m c lương chi tr so v i m t b ng chung còn th p vì v y không t o ñư c ñ ng l c ñ ngư i lao ñ ng nâng cao năng su t và ch t lư ng gi ng d y, và cũng gây khó khăn cho trư ng trong vi c tìm ki m ngu n nhân l c gi i ñ nâng cao ch t lư ng ñào t o. B ng 2.11. N I DUNG VÀ T TR NG CHI NHÓM 1 NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009 CH TIÊU S lư ng % S lư ng % S lư ng % Ti n lương 1.920.515 26,51 2.692.861 32,24 3.499.616 33,11 Ti n công 299.744 4,14 253.640 3,04 500.073 4,73 Ph c p lương 972.799 13,43 1.370.619 16,41 1.877.867 17,77 H c b ng HS,SV 783.899 10,82 569.110 6,81 623.770 5,90 Ti n thư ng 28.546 0,39 8.599 0,10 0,00 Phúc l i t p th 90.129 1,24 95.554 1,14 110.673 1,05 Các kho n ñóng góp 385.878 5,33 532.679 6,38 694.033 6,57 Thanh toán cá nhân khác 2.761.780 38,13 2.829.059 33,87 3.264.356 30,88 T ng c ng 7.243.290 100 8.352.121 100 10.570.388 100 Ngu n: Báo cáo quy t toán năm 2007-2009 Trong t ng qu lương, thì m c lương c a cán b công nhân viên dôi ra ngoài biên ch ph i tr b ng ngu n h c phí không nhi u ñi u này giúp cho thu nh p c a gi ng viên s càng tăng. Các kho n chi thanh toán cá nhân khác bao g m chi thu nh p tăng thêm hàng tháng cho gi ng viên, cán b công nhân viên chi m t tr ng không nh trong t ng ngu n chi c a nhóm 1, ngoài ra còn có các kho n chi làm thêm gi , vư t gi , ti n coi thi, ph c v thi…. Chi tr thu nh p tăng thêm theo thông tư 71/2006/TT-BTC V i cách chi này thì m c lương tăng thêm nhi u hay ít gi a các gi ng viên cùng ng ch, b c lương ph thu c r t l n vào k t qu lao ñ ng c a cán b công nhân viên trong kỳ. Đi u này s khích l cán b công nhân viên làm vi c t t hơn, ñem
- 17 l i hi u qu cho trư ng cao hơn. Tuy nhiên vi c phân lo i k t qu lao ñ ng v n còn nhi u b t c p d n ñ n m t s gi ng viên không còn tích c c trong gi ng d y, nh hư ng ñ n ch t lư ng d y h c và s phân công công vi c c a khoa, trư ng. Chi ti n thư ng, các kho n phúc l i t p th ñư c chi theo quy ñ nh hi n hành c a nhà nư c, và ñư c chi t các ngu n NSNN và t qu khen thư ng, phúc l i. Tuy ch chi m m t t tr ng nh . song ngu n chi này ph n nào cũng cho th y s quan tâm c a nhà nư c và lãnh ñ o nhà trư ng ñ n s c kh e, ñ i s ng v t ch t và tinh th n c a toàn b cán b công nhân viên. Ngoài các ngu n chi cho gi ng viên thì trư ng còn chi cho qu h c b ng c a sinh viên. * Nhóm chi nghi p v chuyên môn và qu n lý hành chính Hình 2.6 th hi n t tr ng các n i dung chi trong nhóm 2 cho th y: ngu n chi phí ph c v cho công tác chuyên môn ngày càng tăng m nh, và chi m t tr ng cao trong t ng ngu n chi c a nhóm 2: Tuy nhiên trong ph n chi này không có ph n kinh phí cho sinh viên và gi ng viên ñi th c t p, th c t , và kinh phí chi cho vi c mua thi t b th c hành, thí nghi m theo yêu c u còn h n h p, ch m i ñáp ng t i thi u cho m t s ngành lý thuy t, ñ i v i các ngành công ngh th c ph m thì còn r t thi u th n. Các kho n chi phí hành chính còn l i trong nhóm 2 ñ u gi m v t tr ng qua các năm. Đây là s n l c r t l n c a trư ng trong vi c gi m các ngu n chi không c n thi t, ti t ki m chi ñ tăng chi cho các nhi m v c n thi t khác cũng như tăng thêm ngu n thu cho cán b nhân viên c a trư ng. M c khác tuy các ngu n chi phí hành chính ngày càng b c t gi m, nhưng nhà trư ng v n ñ m b o các m c chi h p lý, phù h p v i t ng ñi u ki n c th , ñi u ch nh tăng d n qua các năm (theo t c ñ
- 18 trư t giá ), và phân chia có s khác nhau gi a các thành ph l n, các vùng mi n ñ c bi t là ñ i v i ngu n chi công tác phí. Đ i v i nhóm chi cho s a ch a thư ng xuyên TSCĐ ph c v cho công tác chuyên môn c a trư ng nhìn chung còn r t ít. * Nhóm chi mua s m, s a ch a TSCĐ Ngu n chi này có xu hư ng gi m m nh qua các năm, nguyên nhân là do ngu n chi này ph n l n ñư c ñ u tư t ngu n v n không thư ng xuyên và v n ñ u tư xây d ng cơ b n. * Nhóm chi khác Căn c vào k t qu ho t ñ ng tài chính sau khi trang tr i các kho n chi phí, th c hi n ñ y ñ nghĩa v v i ngân sách Nhà nư c theo quy ñ nh (thu và các kho n ph i n p khác), s chênh l ch thu l n hơn chi do Th trư ng ñơn v quy t ñ nh trích l p các qu , sau khi th ng nh t v i t ch c công ñoàn trên cơ s quy ñ nh c a thông tư 71/2006/TT- BTC ngày 09/08/2006 c a B Tài chính hư ng d n th c hi n Ngh ñ nh 43/2006/ NĐ-CP ngày 25/04/2006 c a Chính ph , ñư c chia theo th t sau:Qu phát tri n ho t ñ ng s nghi p - Qu khen thư ng và Qu phúc l i - Qu d phòng n ñ nh thu nh p Ngoài chi qu ra, nhóm 4 còn bao g m các kho n chi khác như chi k ni m các ngày l l n, chi ti p khách và chi b o hi m tài s n. 2.2.3. Quy t toán thu chi Hàng năm, ñơn v ñ u ñư c hư ng d n th c hi n l p d toán và quy t toán ngân sách. Báo cáo quy t toán hàng năm ñư c l p ñ y ñ , th hi n tương ñ i rõ ho t ñ ng tài chính trong năm c a ñơn v . Tuy nhiên công tác quy t toán ngân sách c a ñơn v còn ch m tr so v i quy ñ nh 2.2.4. Công tác ki m tra, ki m soát
- 19 Hi n nay trư ng chưa l p m t ban ki m tra, ki m soát quá trình thu chi tài chính t i trư ng. Vi c ki m tra, ki m soát ch ñư c th c hi n qua kho b c theo quy ñ nh. 2.3. ĐÁNH GIÁ NH NG K T QU Đ T ĐƯ C VÀ H N CH CÒN T N T I TRONG CÔNG TÁC QU N LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯ NG CAO Đ NG LƯƠNG TH C – TH C PH M ĐÀ N NG 2.3.1. K t qu ñ t ñư c - Trư ng cao ñ ng Lương th c – Th c ph m có truy n th ng hơn 30 năm xây d ng và phát tri n, ñã ñư c các ñơn v s d ng lao ñ ng ñánh giá cao, có uy tín trong ngành, ñi u này góp ph n r t l n trong vi c tuy n sinh ñ u vào c a trư ng, t o ñi u ki n nâng cao ngu n thu cho trư ng. - Đ i ngũ cán b viên ch c ñoàn k t nh t trí, cán b giáo viên tâm huy t v i ngh nghi p, nhi u giáo viên ñã tr i qua công tác th c t , phát huy kinh nghi m trong gi ng d y - V i s cân ñ i tài chính trong su t m t th i gian dài cho th y tình tr ng tài chính c a trư ng r t n ñ nh, b n v ng. - Các ngu n thu ngoài ngân sách tăng qua các năm, góp ph n tăng ngu n thu cho trư ng, t o thu n l i cho vi c th c hi n t ch tài chính trong nhà trư ng. - Vi c s d ng ngu n tài chính cũng ngày càng h p lý hơn theo hư ng tăng t tr ng chi cho công tác chuyên môn gi ng d y, tăng t tr ng chi cho con ngư i, gi m chi phí hành chính - Ph n chi ñã th c hi n tương ñ i t t qua ba năm còn th hi n chênh l ch thu chi ngày càng tăng, nên vi c trích l p các qu cũng tăng. - Trư ng ñã ch ñ ng nghiên c u và xây d ng quy ch chi tiêu n i b phù h p v i ñ c ñi m và nhi m v c a trư ng, quy ñ nh c th , rõ ràng và h p lý gi a các kho n chi.
- 20 2.3.2. Nh ng khó khăn, h n ch t n t i + Ngu n tài chính c a trư ng v n còn ph th thu c nhi u vào ngu n ngân sách Nhà nư c c p hàng năm. - Ngu n thu t h c phí c a trư ng chưa ñư c khai thác hi u qu . - Vi c khai thác các ngu n ngoài ngân sách Nhà nư c còn nhi u b t c p, chưa có k ho ch, ñ nh hư ng v các ngu n khai thác và hư ng s d ng các ngu n này cho giáo d c ñào t o - Nh ng h n ch trong công tác k toán t i ñơn v : ñ i ngũ cán b tài chính - k toán còn chưa ñáp ng ñư c yêu c u m i c a cơ ch qu n lý tài chính theo hư ng tăng cư ng tính t ch c a trư ng như hi n nay, chưa ñáp ng ñư c ch c năng tham mưu v tài chính cho cán b lãnh ñ o nhà trư ng như m t giám ñ c tài chính, ch d ng l i m c h ch toán. - Vi c phân b gi a các n i dung chi cũng chưa th t s h p lý, chưa ñáp ng ñư c m c tiêu nâng cao ch t lư ng gi ng d y và h c t p - Nhà trư ng cũng chưa ñưa ra ñư c m t h th ng các ch tiêu ñánh giá ki m ñ nh ch t lư ng mang tính chu n ñ làm căn c ño lư ng hi u qu . - Cơ ch công khai tài chính chưa ñư c th c hi n nghiêm túc, còn mang tính hình th c 2.3.3. Nguyên nhân t n t i - Ngu n tài chính ñ u tư cho giáo d c – ñào t o còn h n ch . - Vi c nh n th c v m c ñích, ý nghĩa, n i dung c a Ngh ñ nh 43/2006 còn chưa ñ y ñ , các văn b n hư ng d n th c hi n còn chưa ñ ng b , còn g p nhi u khó khăn trong quá trình tri n khai th c hi n, các quy ñ nh v m c chi NSNN cho t ng sinh viên v n chưa rõ ràng, c th .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn